Thuyết minh quy trình sản xuất
Khâu bơm sáp: gồm các công việc như chọn khuôn cao su tương ứng với yêu cầu
sản xuất, sau đó bơm sáp mềm vào khuôn cao su, chỉnh sửa sáp, cắm ti và cắm vào
cây thông. Kiểm tra KCS lần cuối, chỉnh sửa, loại bỏ các mẫu sáp không đạt yêu
cầu.
Khâu đúc: sau khi nhận được cây thông từ khâu bơm sáp bộ phận đúc làm các
công việc sau: khuấy thạch cao, rút chân không và đổ vào láp, đợi thạch cao khô
trong vòng 1h, nung trong 8-12h để sáp có đủ thời gian cho thạch cao đạt độ cứng
theo yêu cầu, sau đó đúc bằng máy tự động hoàn toàn với nhiệt độ đúc 1060oC, cắt
rời khỏi cây thông.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: baohan10 | Lượt xem: 817 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI KIM CƯƠNG 
   
 BÁO CÁO 
GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ 
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI KIM CƯƠNG 
Địa chỉ: số 61, Đường 27, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
TP.HCM, tháng 07 năm 2015 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 2  
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 1 
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... 3 
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ 3 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 4 
I. THÔNG TIN CHUNG ............................................................................................... 5 
1.1. Thông tin liên lạc ...................................................................................................... 5 
1.2. Tính chất và quy mô hoạt động ................................................................................. 6 
1.3. Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu ............................................................................ 7 
1.4. Nhu cầu lao động của Công ty .................................................................................. 7 
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ............................................. 10 
2.1.Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan 
đến chất thải ............................................................................................................. 10 
2.1.1. Khí thải ................................................................................................................. 10 
2.1.2. Nước thải .............................................................................................................. 13 
2.1.3. Chất thải rắn và chất thải nguy hại ....................................................................... 15 
2.1.4. Tiếng ồn, độ rung ................................................................................................. 16 
2.2. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên 
quan đến chất thải (sụt lở, xói mòn, )................................................................... 17 
2.2.1. Tai nạn lao động ................................................................................................... 19 
2.2.2. Sự cố cháy nổ ....................................................................................................... 19 
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI 
TRƯỜNG TIÊU CỰC ĐANG ÁP DỤNG VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN 
TÍCH, LẤY MẪU ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG .......................... 18 
3.1. Biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động môi trường tiêu cực đang áp dụng .... 18 
3.1.1. Đối với khí thải .................................................................................................... 18 
3.1.2. Đối với nước thải ................................................................................................. 19 
3.1.3. Đối với chất thải rắn và chất thải nguy hại .......................................................... 20 
3.1.4. Đối với tiếng ồn, độ rung ..................................................................................... 20 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 3  
3.1.5. Đối với các tác động khác không liên quan đến chất thải .................................. 21 
1.5.3.2. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường ............... 21 
3.2.1. Chất lượng không khí-tiếng ồn ............................................................................ 21 
3.2.2. Chất lượng môi trường nước ................................................................................ 24 
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 26 
1. Kết luận ...................................................................................................................... 26 
2. Cam kết ...................................................................................................................... 26 
3. Kiến nghị .................................................................................................................... 27 
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 28 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1. Danh mục máy móc thiết bị của Công ty .......................................................... 7 
Bảng 2. Nhu cầu sử dụng điện của Công ty .................................................................... 8 
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước của Công ty................................................................... 9 
Bảng 4. Đặc tính kỹ thuật của máy phát điện dự phòng ............................................... 12 
Bảng 5. Hệ số phát thải khi sử dụng dầu D ( kg 1000 lít) ......................................... 12 
Bảng 6. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn ........................................................................ 24 
Bảng 7. Kết quả phân tích bên trong và khu vực xung quanh Công ty ........................ 25 
Bảng 8. Kết quả chất lượng khí thải máy phát điện ...................................................... 24 
Bảng 9. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt ........................................... 26 
DANH MỤC H NH 
Hình 1. Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt Công ty.......................................................... 22 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 4  
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường 
BVMT : Bảo vệ môi trường 
NTSH : Nước thải sinh hoạt 
COD : Nhu cầu ôxy hóa học 
CTNH : Chất thải nguy hại 
CTR : Chất thải rắn 
BOD : Nhu cầu ôxy sinh hóa 
KCX : Khu chế xuất 
HTXLNT : Hệ thống xử lý nước thải 
N : Nitơ 
P : Photpho 
TSS : Tổng chất rắn lơ lửng 
NĐ-CP : Nghị định Chính phủ 
PCCC : Phòng cháy chữa cháy 
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam 
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam 
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 
VN : Việt Nam 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 5  
 TP.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2015 
BÁO CÁO GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ 
06 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 
I. THÔNG TIN CHUNG 
1.1. Thông tin liên lạc 
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Địa chỉ: số 61, Đường 27, Phường 06, Quận Gò Vấp, TP.HCM 
Điện thoại: 08 3895 3268 
Người đại diện: Bùi Tân Xuân 
Chức vụ: Tổng Giám đốc 
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai 
thành viên trở lên. Mã số doanh nghiệp: 0310441251, đăng ký thay đổi lần thứ 17 
ngày 25 tháng 03 năm 2014. 
Ngành nghề: Sản xuất, gia công vàng trang sức, mỹ nghệ (trừ vàng miếng và 
không gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện) 
Các mặt tiếp giáp của Công ty cụ thể như sau: 
- Phía mặt sau: giáp nhà dân 
- Phía mặt trước: giáp đường số 27 
- Phía bên trái: giáp nhà dân 
- Phía bên phải: giáp nhà dân 
Sơ đồ mặt bằng tổng thể của Công ty được thể hiện trong Phụ lục. 
Diện tích mặt bằng sản xuất 
Tổng diện tích mặt bằng của công ty là 200 m2 bao gồm các hạng mục như sau: 
Bảng 1. 1 Diện tích của các hạng mục công trình 
STT Hạng mục công trình Diện tích (m2) 
1 Văn phòng 60 
CÔNG TY TNHH THẾ GIỚI 
KIM CƯƠNG 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 6  
2 Khu vực sản xuất 64 
3 Phòng server 8 
4 Kho 44 
5 Nhà bảo vệ 4 
6 Nhà vệ sinh 20 
TỔNG 200 
 Nguồn: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
1.2. Tính chất và quy mô hoạt động 
 Quy mô hoạt động 
Sản phẩm chính từ quá trình sản xuất của công ty là nữ trang như: nhẫn, bông 
tai(bằng vàng, bạc đính kim cương, đá màu,..): khối lượng sản xuất trung bình 
khoảng 300 sản phẩm tháng. 
 Công nghệ sản xuất/vận hành của cơ sở 
- Loại hình hoạt động: sản xuất và kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ. 
- Công nghệ sản xuất của công ty gồm 2 quy trình chính: Quy trình tạo mẫu và 
Quy trình sản xuất 
- Quy trình tạo mẫu 
Hình 1. 1 Quy trình tạo mẫu của công ty 
Thuyết minh quy trình tạo mẫu 
Vẽ thiết kế mẫu 2D 
Vẽ mẫu 3D 
Hoàn thiện mẫu cái 
Đúc mẫu cái (mẫu bạc) 
Tạo mẫu Resin 
Nhiệt thừa 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 7  
Vẽ thiết kế mẫu 2D: vẽ bằng tay hay bằng máy tính như mang tính phát họa ý 
tưởng nhưng là một công đoạn rất quan trọng tới hình ảnh của mẫu sau này, trình 
bày ý tưởng nếu được duyệt sẽ chuyển sang khâu vẽ 3D. 
Vẽ mẫu 3D: dùng máy tính với sự hỗ trợ của các phần mềm chuyên dụng phát họa 
hình ảnh sản phẩm từ bản vẽ 2D ban đầu. 
Tạo mẫu Resin: sản phẩm mẫu resin sẽ được tạo ra trong thời gian ngắn với sự 
giúp đỡ của máy tạo mẫu 3D. Mẫu Resin được kiểm tra (KCS) nghiêm ngặt sau đó 
sẽ được đem đúc bạc (từ đây gọi là mẫu cái). 
Đúc bạc mẫu cái: khuấy thạch cao, đổ vào khuôn, đợi thạch cao khô trong vòng 
1h, nung trong 8-12h để thạch cao đạt độ cứng theo yêu cầu, đúc bằng máy tự 
động hoàn toàn với nhiệt độ cao. 
Hoàn thiện mẫu cái: hoàn thiện phần biên dạng, kiểm tra tính hoàn thiện, đo đạc 
cân chỉnh các thông số, đưa các số đo này vào thông số kỹ thuật mẫu. KCS kiểm 
tra và họp với hội đồng kỹ thuật, xem xét mẫu cái, đưa ra quyết định về tính thẩm 
mỹ và tính ổn định của sản phẩm. Mẫu bạc sẽ được ép khuôn cao su (tạo ra khuôn 
cho các sản phẩm sau này), khắc tên khuôn, chỉnh các thông số trên ICtag, sét hột 
mẫu, đánh bóng, xi mạ và hoàn thiện. KCS mẫu cái hoàn thiện này, sau đó mẫu 
được nhập kho bảo quản để sử dụng. Mẫu cái trong quá trình tạo có thể phải thay 
đổi do nhiều yếu tố: thay đổi ý tưởng, thay đổi yêu cầu đơn hàngsẽ dẫn đến việc 
tạo mẫu lại từ đầu nhằm tạo một sản phẩm mẫu cái hoàn hảo nhất. 
- Quy trình sản xuất 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 8  
Hình 1. 2 Quy trình sản xuất của công ty 
Thuyết minh quy trình sản xuất 
Khâu bơm sáp: gồm các công việc như chọn khuôn cao su tương ứng với yêu cầu 
sản xuất, sau đó bơm sáp mềm vào khuôn cao su, chỉnh sửa sáp, cắm ti và cắm vào 
cây thông. Kiểm tra KCS lần cuối, chỉnh sửa, loại bỏ các mẫu sáp không đạt yêu 
cầu. 
Khâu đúc: sau khi nhận được cây thông từ khâu bơm sáp bộ phận đúc làm các 
công việc sau: khuấy thạch cao, rút chân không và đổ vào láp, đợi thạch cao khô 
trong vòng 1h, nung trong 8-12h để sáp có đủ thời gian cho thạch cao đạt độ cứng 
theo yêu cầu, sau đó đúc bằng máy tự động hoàn toàn với nhiệt độ đúc 1060oC, cắt 
rời khỏi cây thông. 
Bơm sáp 
Đúc 
Khâu nguội 
Sét-hột 
KCS thành phẩm 
Đánh bóng 
Khắc laser và xi mạ 
Khuôn cao su 
Sản phẩm 
Nhiệt thừa 
Thạch cao thải 
Bụi vàng 
Bụi vàng 
Lơ đánh bóng thải 
Lơ đánh bóng 
Cồn 
Xi 
Xi thải 
Thạch cao 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 9  
Khâu làm nguội: nhiệm vụ khâu nguội là mài ti, làm sạch bề mặt, chỉnh size nhẫn 
(nếu có), tinh chỉnh biên dạng, hàn cắt với nhau, làm sạch phần ổ chấu và lồng 
trong. Cuối cùng là KCS chi tiết sản phẩm sau khâu nguội. 
Khâu sét-hột (setting): những người thợ lành nghề sẽ cân nhắc để gắn vào sản 
phẩm những hạt kim cương đẹp nhất, tinh xảo nhất. Công đoạn này đòi hỏi sự tỉ 
mỉ cao và tinh thần tập trung cao độ. Các công việc chính: chia tách chấu, ráp đá, 
kim cương vào đúng vị trí theo bản vẽ thiết kế, đánh bóng ổ chấu và chấu, cuối 
cùng là KCS khâu sét-hột. 
Khâu đánh bóng: ở khâu này tổ đánh bóng có nhiệm vụ hoàn thiện bề mặt, tạo độ 
bóng, làm sạch hoàn toàn sản phẩm sau đó KCS tìm lỗi và khắc phục những phần 
còn xót. 
Khâu khắc laser và xi mạ: là công đoạn hoàn thiện cuối cùng trong sản xuất. 
Nhiệm vụ khắc laser tên thương hiệu, tuổi vàng và nội dung khách yêu cầu; xi mạ 
với thời gian đúng và đủ để sản phẩm phải đạt độ sáng bóng, bật lên được chất liệu 
sản phẩm, KCS sản phẩm khâu mạ. 
KCS thành phẩm: nhiệm vụ chính là phát hiện những sai sót (nếu có) kiểm tra biên 
dạng, độ bóng, độ nghiêng chấu, độ nghiêng đá, mã số cạnh, độ an toàn sản 
phẩm,KCS có thể cho hủy sản phẩm nếu lỗi nghiêm trọng hoặc có thể cho phép 
sửa chữa nếu là những lỗi nhẹ có thể khắc phục. 
 Trang thiết bị và máy móc của Công ty 
Bảng 1. 2 Danh mục máy móc thiết bị của công ty 
STT Tên thiết bị Đơn vị SL Xuất xứ Hiện trạng 
1 Kính hiển vi bộ 36 - - 
2 Bộ giữ trang sức GPS bộ 14 Mỹ 90% 
3 Máy chế tạo khuôn mẫu trang sức bộ 14 Italia 90% 
4 Máy tạo mẫu laser bộ 13 Italia 90% 
5 Máy khuấy thạch cao bộ 40 Đức 95% 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 10  
STT Tên thiết bị Đơn vị SL Xuất xứ Hiện trạng 
6 Thiết bị cắt trang sức bộ 1 Việt Nam 60% 
7 
Máy phân tích kim loại 
(đo tuổi vàng) 
bộ 1 Đài Loan 90% 
8 Máy đánh bóng kim loại cái 1 Việt Nam 50% 
9 Máy tạo hơi làm sạch sản phẩm cái 1 Trung Quốc 65% 
10 Máy làm sạch trang sức cái 1 Trung Quốc 90% 
11 Máy nén khí bộ 1 Đài Loan 90% 
12 Khuôn cao su cái 3 Đài Loan 90% 
1.3 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu 
a. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu 
Bảng 1. 3 Nhu cầu nguyên liệu sử dụng trung bình trong 01 tháng 
STT Tên nguyên nhiên liệu Số lượng Đơn vị Công đoạn sản xuất 
1 Bạc 329 gram 
Công đoạn chế tác 
vàng, bạc 
2 Đá CZ 70 viên 
3 Đá màu 566 viên 
4 Đá Swa 3634 viên 
5 Kim cương các loại 600 viên 
6 Vàng 10k 75 gram 
7 Vàng 14k 41 gram 
8 Vàng 18k 15 gram 
9 Vàng 8k 06 gram 
10 Thạch cao 10 kg 
Công đoạn 
đúc bạc mẫu cái 
11 Nhựa thông 20 kg 
Công đoạn tạo mẫu 
resin 
12 Cồn công nghiệp 10 lít Công đoạn sét hột 
13 Sáp mềm 1,5 kg Công đoạn bơm sáp 
14 Lơ đánh bóng 2 kg Công đoạn đánh bóng 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 11  
15 
Xi phục vụ cho công 
đoạn xi mạ 
100 Gram 
Công đoạn xi mạ 
16 Gas 15 Kg Khâu khắc laser 
Ngoài những loại nguyên, nhiên liệu trên, Công ty hoàn toàn không sử dụng 
dung dịch hóa chất nào cho quá trình đánh bóng và quá trình sản xuất của Công ty. 
Ngoài ra, Công ty có trang bị máy phát điện 375 kVA để sử dụng trong trường 
hợp cúp điện, nhiên liệu sử dụng là dầu D , lượng nhiên liệu sử dụng cho 01 
tháng khoảng 10 lít. 
b. Nhu cầu sử dụng điện 
- Nguồn cung cấp điện: Nguồn điện của Công ty sau khi đi vào sử dụng 
được lấy từ lưới điện Quốc gia thông qua trạm biến áp của Công ty Điện 
Lực TP.HCM. 
- Nhu cầu sử dụng điện: Điện sử dụng cho mục đích chiếu sáng, hoạt động 
của các thiết bị văn phòng, chiếu sáng công cộng và chạy máy điều hòa 
không khí trung tâm. Nhu cầu sử dụng điện của Công ty trung bình trong 
01 tháng như sau: 
Bảng 1. 4 Lượng điện tiêu thụ trung bình 01 tháng của công ty 
STT Thời gian tiêu thụ Lượng điện tiêu thụ (kwh/tháng) 
1 Tháng 09/2014 8.845 
2 Tháng 10/2014 7.682 
TRUNG BÌNH 8.264 
c. Nhu cầu sử dụng nước 
- Mục đích sử dụng nước 
Lượng nước cung cấp cho Công ty chủ yếu dùng cho nhu cầu sinh hoạt của 
công nhân viên làm việc tại Công ty. 
- Nhu cầu sử dụng nước 
Bảng 1. 5 Lượng nước sử dụng trong 01 tháng của công ty 
STT Thời gian tiêu thụ 
Lượng nước sử dụng 
(m
3
/tháng) 
 Từ ngày 09 06 đến ngày 09/07/2014 315 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 12  
STT Thời gian tiêu thụ 
Lượng nước sử dụng 
(m
3
/tháng) 
1 Từ ngày 09 07 đến ngày 07 08 2014 254 
TRUNG BÌNH 285 
1.4. Nhu cầu lao động của Công ty 
Số lượng công nhân viên làm việc tại Công ty khoảng 76 người 
II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 
2.1. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên 
quan đến chất thải 
2.1.1. Khí thải 
a. Nguồn phát sinh khí thải 
- Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: các loại phương tiện động cơ sử 
dụng nhiên liệu (xe ra vào) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải. Thành phần khí 
thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, S x, NOx, 
THC... 
- Bụi vàng sinh ra trong khâu mài, đánh bóng sản phẩm, sét –hột, xi. 
- Khí thải từ hoạt động của máy phát điện dự phòng. Máy phát điện chỉ được vận 
hành trong thời gian ngắn và gián đoạn, sử dụng khi bị mất điện nên lượng khí 
sinh ra không nhiều và phân tán, khi hoạt động sẽ sinh ra các chất ô nhiễm làm 
ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí xung quanh như: dioxit lưu 
huỳnh (S 2), oxit nitơ (N x), oxit cacbon (C ), hydrocacbon tổng (THC) 
b. Đánh giá mức độ ô nhiễm của khí thải 
 Bụi và khí thải sinh ra do hoạt động giao thông 
Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải: các loại phương tiện động cơ sử 
dụng nhiên liệu (xe ra vào) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải. Thành phần khí thải 
phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, S x, NOx, THC...Tải 
lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và 
tình trạng đường giao thông. 
 Bụi vàng sinh ra trong khâu mài, đánh bóng sản phẩm, sét-hột, xi 
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 6 tháng đầu năm 2015 
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thế giới Kim Cương 
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 
 13  
Bụi vàng sinh ra trong khâu mài, đánh bóng sản phẩm, sét – hột, xi: Lượng bụi 
vàng này sinh ra ít và được quét dọn thu hồi đem đi phân kim (phân kim tại Trung 
tâm vàng – Ngân hàng Á Châu). 
 Bụi và khí thải sinh ra do hoạt động của máy phát điện dự phòng 
Máy phát điện chỉ được vận hành trong thời gian ngắn và gián đoạn, sử dụng 
khi bị mất điện nên lượng khí sinh ra không nhiều và phân tán, khi hoạt động sẽ 
sinh ra các chất ô nhiễm làm ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí 
xung quanh như: dioxit lưu huỳnh (S 2), oxit nitơ (N x), oxit cacbon (CO), 
hydrocacbon tổng (THC)Để ổn định cho hoạt động của khu vực trong trường 
hợp lưới điện có sự cố, công ty sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 375 
kVA, nguyên liệu sử dụng là dầu Diesel (DO). 
Khi chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 105 kg dầu 
D h. Thông thường quá trình đốt nhiên liệu lượng khí dư là 30%. Khi nhiệt độ 
khí thải là 2000C, thì lượng khí thải khi đốt cháy 1kg D là 38 m3 kg. Với định 
mức 105 kg dầu D h cho máy phát điện, tính được lưu lượng khí thải tương ứng 
là 3.390m
3 h. Dựa trên các hệ số tải lượng của tổ chức Y tế thế giới (WH , 1993) 
có thể tính tải lượng các chất ô nhiễm trong bảng sau: 
Bảng 2. 1 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ khí thải máy phát điện 
Chất ô 
nhiễm 
Hệ số ô nhiễm 
DO (kg/tấn) (1) 
Tải lượng ô 
nhiễm 
(g/giờ) 
Nồng độ chất 
ô nhiễm 
(mg/m
3
) 
QCVN 
19:2009/BTNMT; 
cột B; Kv = 1; Kp = 0,6 
Bụi 0,71 74,55 22 120 
SO