Từ trước đến nay, BCTC luôn là đối tượng chủ yếu của kiểm toán độc lập. BCTC là tấm gương phản ánh kết quả hoạt động cũng như các khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các thông tin trên BCTC phải luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý.
Trên BCTC của các doanh nghiệp, thuế là khoản mục liên quan đến nhiều khoản mục khác như doanh thu, chi phí, tài sản, và nợ phải trả; các khoản thuế không hoàn lại được cộng vào nguyên giá nguyên vật liệu, hàng tồn kho làm ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm; thuế TNDN là một khoản giảm trừ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp (EBT) hình thành nên sự tác động đến lợi ích của cổ đông (EPS)… Mặt khác, việc nộp thuế cho Nhà nước là khoản được ưu tiên cao trong các dòng tiền của doanh nghiệp vì thuế phải nộp là nguồn thu của Nhà nước đồng thời là nghĩa vụ của doanh nghiệp có thể xảy ra gian lận, sai sót do cách hạch toán, tính toán… Ngoài ra, các văn bản pháp quy về thuế được cập nhật thay đổi thường xuyên các quy định, biểu mẫu dẫn đến khai sai, khai thiếu…
Do đó, kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC nhằm kiểm tra, xác nhận khoản mục đã được phản ảnh theo các cơ sở dẫn liệu và cùng với kết quả kiểm toán các khoản mục khác để kiểm toán viên đưa ra ý kiến về BCTC của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kiểm toán thuế nhằm đưa ra ý kiến tuân thủ các quy định pháp lý theo điều 24 Chuẩn mực Kiểm toán số 700 - Báo cáo kiểm toán về BCTC: “trên báo cáo kiểm toán còn phải đưa ra ý kiến về tính tuân thủ của BCTC đối với các quy định pháp lý có liên quan khác”, đảm bảo thu đúng, thu đủ, không làm thất thoát ngân sách Nhà nước.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH3
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế:3
1.1.1. Khái niệm:3
1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế3
1.1.3. Một số loại thuế thông thường4
1.2. Kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính20
1.2.1. Chuẩn bị kiểm toán20
1.2.2. Thực hiện kiểm toán25
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI30
2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai30
2.1.1. Giới thiệu về Công ty30
2.1.2. Các dịch vụ cung cấp31
2.1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động của Công ty32
2.1.5. Đặc điểm về hệ thống hồ sơ kiểm toán34
2.2. Thực tế kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty36
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán36
2.2.2. Thực hiện kiểm toán69
2.2.3. Kết thúc kiểm toán92
Chương 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CN ĐỒNG NAI.95
3.1. Những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động của công ty95
3.1.1. Thuận lợi95
3.1.2. Khó khăn95
3.2. Một số nhận xét về quá trình kiểm toán thuế do công ty thực hiện96
3.2.1. Ưu điểm:96
3.2.2. Nhược điểm96
3.3. Một số kiến nghị97
KẾT LUẬN98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
111 trang |
Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 2555 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Hoàn thiện kiểm toán tài chính – kiểm toán kế toán thuế tại công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH - KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. TRỊNH NGỌC ANH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HẢI VÂN
MSSV: 107403263 Lớp: 07DQK2
TP. Hồ Chí Minh, 2011
Khoa: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo KLTN)
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hải Vân
Ngành: Kế toán – Kiểm toán.
Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán.
Tên đề tài: Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính – kiểm toán kế toán thuế tại công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai.
Các dữ liệu ban đầu: Các bài báo liên quan, báo cáo thực tập tốt nghiệp, các file hồ sơ kiểm toán liên quan của Công ty, tài liệu hồ sơ kiểm toán mẫu của VACPA.
Các yêu cầu chủ yếu:
Kết quả tối thiểu phải có:
Ngày giao đề tài: …../…../….. Ngày nộp báo cáo: …./..../…..
TP.HCM, ngày … tháng…năm…
Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Em xin dành những lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là cô Trịnh Ngọc Anh đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Sinh viên Nguyễn Thị Hải Vân.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế: 3
1.1.1. Khái niệm: 3
1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế 3
1.1.3. Một số loại thuế thông thường 4
1.2. Kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính 20
1.2.1. Chuẩn bị kiểm toán 20
1.2.2. Thực hiện kiểm toán 25
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI 30
2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai 30
2.1.1. Giới thiệu về Công ty 30
2.1.2. Các dịch vụ cung cấp 31
2.1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động của Công ty 32
2.1.5. Đặc điểm về hệ thống hồ sơ kiểm toán 34
2.2. Thực tế kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty 36
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 36
2.2.2. Thực hiện kiểm toán 69
2.2.3. Kết thúc kiểm toán 92
Chương 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CN ĐỒNG NAI. 95
3.1. Những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động của công ty 95
3.1.1. Thuận lợi 95
3.1.2. Khó khăn 95
3.2. Một số nhận xét về quá trình kiểm toán thuế do công ty thực hiện 96
3.2.1. Ưu điểm: 96
3.2.2. Nhược điểm 96
3.3. Một số kiến nghị 97
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ đầy đủ
BCTC
Báo cáo tài chính
BGĐ
Ban giám đốc
BK
Bảng kê
B/S
Bổ sung
CĐSPS
Cân đối số phát sinh
CNV
Công nhân viên
CP
Chi phí
CSH
Chủ sở hữu
CT
Chứng từ
DN
Doanh nghiệp
DTT
Doanh thu thuần
ĐK
Đầu kỳ
EBT
Earning before tax
EPS
Earning per share
GTGT
Giá trị gia tăng
GV
Giá vốn
HTK
Hàng tồn kho
HNK
Hàng nhập khẩu
K/C
Kết chuyển
KTV
Kiểm toán viên
KH
Khách hàng
KSNB
Kiểm soát nội bộ
LN
Lợi nhuận
NH
Ngân hàng
QTT
Quyết toán thuế
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TS
Tài sản
VACPA
Vietnam Association of Certified Public Accountants
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Bảng:
Bảng 1.1: Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với cá nhân cư trú 8
Bảng 1.2: Biểu thuế toàn phần đối với cá nhân cư trú 8
Bảng 1.3: Biểu thuế toàn phần đối với cá nhân không cư trú 9
Bảng 1.4: Quy trình thuế GTGT 12
Bảng 1.5: Quy trình thuế TNDN 15
Bảng 1.6: Quy trình thuế TNCN 17
Bảng 1.7: Quy trình thuế XNK 19
Bảng 2.1: Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty Thép MN 51
Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty Thép MN 52
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thép MN 52
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp phân tích hệ số theo mẫu A510 của công ty Thép MN 53
Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty Dệt sợi HK 54
Bảng 2.6: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty Dệt sợi HK 55
Bảng 2.7: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Dệt sợi HK 55
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp phân tích hệ số theo mẫu A510 của công ty Dệt sợi HK 56
Bảng 2.9: Bảng tính toán xác định mức trọng yếu đối với công ty Thép MN 65
Bảng 2.10: Bảng tính toán xác định mức trọng yếu đối với công ty Dệt sợi HK 65
Bảng 2.11: Bảng số liệu tổng hợp tài khoản 333 của công ty Thép MN 71
Bảng 2.12: Bảng số liệu tổng hợp tài khoản 333 của công ty Dệt sợi HK 71
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN 16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TNCN 18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu 20
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thuế nhập khẩu 20
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức các bộ phận Công ty 33
Mẫu biểu:
Mẫu biểu 2.1: Mẫu A110 - Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng 37
Mẫu biểu 2.2: Mẫu A120 – Chấp nhận, duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng 40
Mẫu biểu 2.3: Mẫu A610 MN– Đánh giá chung về hệ thống KSNB 57
Mẫu biểu 2.4: Mẫu A610 HK - Đánh giá chung về hệ thống KSNB 61
Mẫu biểu 2.5: Mẫu E330 – Chương trình kiểm toán thuế và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước 67
Mẫu biểu 2.6: Mẫu E310-1MN – Kiểm tra chi tiết các khoản phải nộp NSNN 72
Mẫu biểu 2.7: Mẫu E310-1HK – Kiểm tra chi tiết các khoản phải nộp NSNN 75
Mẫu biểu 2.8: Mẫu E310-2MN – Kiểm tra chọn mẫu sổ chi tiết tài khoản 133 80
Mẫu biểu 2.9: Mẫu E310-2HK – Kiểm tra chọn mẫu sổ chi tiết tài khoản 133 81
Mẫu biểu 2.10: Mẫu E310-3MN – Đối chiếu thuế GTGT đầu vào giữa tờ khai và sổ sách 83
Mẫu biểu 2.11: Mẫu E310-3HK – Đối chiếu thuế GTGT đầu vào giữa tờ khai và sổ sách 84
Mẫu biểu 2.12: Mẫu E310-4MN - Kiểm soát thuế TNDN 85
Mẫu biểu 2.13: Mẫu E310-4HK - Kiểm soát thuế TNDN 86
Mẫu biểu 2.14: Mẫu E310-5MN – Tổng hợp thuế và các khoản phải nộp NSNN 87
Mẫu biểu 2.15: Mẫu E310-5HK – Tổng hợp thuế và các khoản phải nộp NSNN 90
Mẫu biểu 2.16: Mẫu E310-6MN - Bảng tổng hợp sai sót cho khoản mục thuế phải trả NN 93
Mẫu biểu 2.17: Mẫu E310-6HK - Bảng tổng hợp sai sót cho khoản mục thuế phải trả NN 94
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Từ trước đến nay, BCTC luôn là đối tượng chủ yếu của kiểm toán độc lập. BCTC là tấm gương phản ánh kết quả hoạt động cũng như các khía cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các thông tin trên BCTC phải luôn đảm bảo tính trung thực, hợp lý.
Trên BCTC của các doanh nghiệp, thuế là khoản mục liên quan đến nhiều khoản mục khác như doanh thu, chi phí, tài sản, và nợ phải trả; các khoản thuế không hoàn lại được cộng vào nguyên giá nguyên vật liệu, hàng tồn kho làm ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm; thuế TNDN là một khoản giảm trừ lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp (EBT) hình thành nên sự tác động đến lợi ích của cổ đông (EPS)… Mặt khác, việc nộp thuế cho Nhà nước là khoản được ưu tiên cao trong các dòng tiền của doanh nghiệp vì thuế phải nộp là nguồn thu của Nhà nước đồng thời là nghĩa vụ của doanh nghiệp có thể xảy ra gian lận, sai sót do cách hạch toán, tính toán… Ngoài ra, các văn bản pháp quy về thuế được cập nhật thay đổi thường xuyên các quy định, biểu mẫu dẫn đến khai sai, khai thiếu…
Do đó, kiểm toán thuế trong kiểm toán BCTC nhằm kiểm tra, xác nhận khoản mục đã được phản ảnh theo các cơ sở dẫn liệu và cùng với kết quả kiểm toán các khoản mục khác để kiểm toán viên đưa ra ý kiến về BCTC của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kiểm toán thuế nhằm đưa ra ý kiến tuân thủ các quy định pháp lý theo điều 24 Chuẩn mực Kiểm toán số 700 - Báo cáo kiểm toán về BCTC: “trên báo cáo kiểm toán còn phải đưa ra ý kiến về tính tuân thủ của BCTC đối với các quy định pháp lý có liên quan khác”, đảm bảo thu đúng, thu đủ, không làm thất thoát ngân sách Nhà nước.
Tình hình nghiên cứu
Dựa vào kết quả đạt được từ báo cáo thực tập, tiếp tục thu thập, tham khảo tài liệu tại công ty để phát triển bài luận văn.
Mục đích nghiên cứu
Áp dụng lý thuyết vào thực tế, thu thập kinh nghiệm nghề nghiệp.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Tìm hiểu chu trình kiểm toán thuế tại công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai, góp ý kiến hoàn thiện chu trình trên.
Phương pháp nghiên cứu
Trong thời gian quy định, phương pháp phù hợp là phân tích hồ sơ kiểm toán.
Dự kiến kết quả nghiên cứu
Đưa ra kiến nghị hữu ích nhằm hoàn thiện kiểm toán thuế nói riêng và công việc kiểm toán tại Công ty nói chung.
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Kết quả của khóa luận được trình bày trong Báo cáo gồm 3 chương sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai.
Chương 3: Một số nhận xét và những kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán kế toán thuế do Công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai thực hiện.
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn đề cơ bản về Thuế:
1.1.1. Khái niệm:
Thuế là một công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước. Thuế ra đời ngay từ khi Nhà nước được hình thành. Marx viết “thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền của người dân để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước”. Theo các tác giả Giáo trình Quản lý Tài chính công, Học viện Tài chính thì “thuế là một hình thức động viên bắt buộc của Nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp nhân vào ngân sách Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và phục vụ lợi ích cộng đồng”.
Từ các khái niệm trên, thuế bộc lộ các đặc điểm sau:
Thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. Tính bắt buộc của thuế thể hiện nghĩa vụ đóng góp của mọi công dân đối với lợi ích công cộng của toàn xã hội, được đảm bảo bằng quyền lực của Nhà nước. Hiến pháp Việt Nam năm 1992 quy định “công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”.
Thuế mang tính không hoàn trả trực tiếp và không đối giá. Các cá nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ nộp thuế không có quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp trực tiếp cho họ một lượng hàng hóa dịch vụ cụ thể nào đó.
1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế
Huy động nguồn thu chi đáp ứng nguồn chi tiêu ngân sách Nhà nước. Như vậy, thuế phải bao quát các nguồn thu trong xã hội để đảm bảo tính công bằng trong phân phối chi tiêu, từ đó tác động đến tăng trưởng kinh tế, ổn định thị trường.
Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Tùy thuộc vào thực trạng kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ, Nhà nước hoàn toàn có thể chủ động điều chỉnh chính sách thuế nhằm định hướng đầu tư, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, khai thác các nguồn lực kinh tế; tạo bình đẳng cạnh tranh góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển; điều chỉnh các quan hệ cung cầu, tiêu dùng, tích lũy, thu nhập tạo dựng công bằng xã hội.
1.1.3. Một số loại thuế thông thường
1.1.3.1. Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT)
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ nhập khẩu, sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu.
Thuế GTGT bắt nguồn từ thuế doanh thu, đã khắc phục được vấn đề thuế đánh chồng lên thuế (thuế kép) của thuế doanh thu.
Các văn bản pháp quy quan trọng có hiệu lực áp dụng cho năm 2010 tham gia điều chỉnh:
Luật số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc hội
Nghị định số 123/2008/NĐ – CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành luật GTGT.
Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
Thông tư 129/2008/TT – BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn về thuế GTGT.
Nghị định số 118/2008/NĐ – CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chúc năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài Chính.
Thông tư 04/2009/TT – BTC ngày 13/01/2009 hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT.
Thông tư 13/2009/TT – BTC ngày 22/01/2009 hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT đối với một số hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp kinh doanh gặp khó khăn (giảm 50%).
Công văn 673/2009/TT – BTC ngày 16/01/2009 hướng dẫn tỷ lệ thuế GTGT & quyết định 16333/CT – QĐ ngày 30/12/2008
Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá nhân có sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT và các tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ mua từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT
Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Giá nhập khẩu được xác định theo các quy định về giá tính thuế nhập khẩu.
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
Thuế suất thuế GTGT
Có các mức thuế suất đối với hàng hóa, dịch vụ: 0%, 5%, 10%
Phương pháp tính thuế GTGT
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Thuế GTGTphải nộp
=
GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
x
Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ đó
Trong đó:
GTGT của hàng hóa, dịch vụ
=
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra
-
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra là giá thực tế bên mua phải thanh toán cho bên bán, bao gồm: cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên mua phải trả.
Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng với hàng hóa, dịch vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào (giá mua bao gồm cả thuế GTGT) mà cơ sở sản xuất kinh doanh đã dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra.
Phương pháp tính khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
Trong đó
Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu.
1.1.3.2.Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN)
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng góp phần kích thích sản xuất, kinh doanh phát triển; động viên thu nhập vào ngân sách Nhà nước; bảo đảm sự đóng góp công bằng, hợp lý giữa các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có thu nhập.
Các văn bản pháp quy quan trọng có hiệu lực áp dụng cho năm 2010 tham gia điều chỉnh:
Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008
Nghị định 124/2008/NĐ – CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ
Thông tư 130/2008/TT – BTC ngày 26/12/2009 hướng dẫn về thuế TNDN.
Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập (bao gồm thu nhập phát sinh tại Việt Nam và cả ngoài Việt Nam).
Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp
=
Thu nhập tính thuế
x
Thuế suất thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp
=
(
Thu nhập tính thuế
--
Phần trích lập quỹ KH & CN
)
x
Thuế suất thuế TNDN
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu nhập tính thuế
=
Thu nhập chịu thuế
-
(
Thu nhập được miễn thuế
+
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
)
Trong đó
Thu nhập chịu thuế
=
(
Doanh thu
-
Chi phí được trừ
)
+
Các khoản thu nhập khác
Doanh thu và chi phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế được quy định chi tiết tại thông tư 130/2008/TT – BTC ngày 26/12/2009 về việc hướng dẫn chi tiết thi hành luật thuế TNDN.
Thuế suất thuế TNDN hiện hành là 25%, đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam (bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm) từ 32% đến 50%.
1.1.3.3. Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN)
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập thường xuyên và không thường xuyên của cá nhân.
Thuế TNCN mang lại nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, góp phần thực hiện công bằng xã hội.
Các văn bản quan trọng điều chỉnh còn hiệu lực áp dụng cho năm 2010:
Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
Căn cứ luật quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Nghị định 100/2008/NĐ – CP ngày 08/09/2008 chi tiết một số điều của luật thuế TNCN;
Thông tư 134/2008/TT – BTC ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam;
Thông tư 84/2008/TT – BTC ngày 30/09/2008 hướng dẫn thi hành nghị định 100.
Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định.
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú được quy định chi tiết trong các văn bản pháp quy.
Thuế suất
Đối với cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú sẽ chịu thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và biểu thuế toàn phần đối với các khoản thu nhập khác.
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35
Bảng 1.1: Biểu thuế lũy tiến từng phần đối với cá nhân cư trú
STT
Thu nhập tính thuế
Thuế suất (%)
1
Thu nhập từ đầu tư vốn
5
2
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
20
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Xác định được giá mua và chi phí có liên quan
20
Không xác định được giá mua và chi phí có liên quan
0,1
3
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Xác định được giá vốn và các chi phí liên quan
25
Không xác định được giá vốn và chi phí có liên quan
2
4
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
5
5
Thu nhập từ thừa kế, trúng thưởng, quà tặng
10
Bảng 1.2: Biểu thuế toàn phần đối với cá nhân cư trú
Đối với cá nhân không cư trú
STT
Thu nhập tính thuế
Thuế suất (%)
1
Thu nhập từ tiền lương, tiền công