Nước mưa là một thành phần chủ yếu
của vòng tuần hoàn nước. Nó đóng vai trò
quan trọng trong toàn bộ chu trình của các
chất hóa học hòa tan trong nước.
-Nước mưa có thành phần giống như
nước cất vì cũng là hơi nước ngưng tụ.
50 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5967 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Phân tích nước mưa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO PHÂN
ĐỀ TÀI 8 : TÍCH
NƯỚC
MƯA
1
NHÓM “ 10 + 1”
1. TRẦN KHƯƠNG DUY 0617012 – NHÓM TRƯỞNG
2. NGUYỄN TRẦN THU HIỀN 0617015
3. NGUYỄN HẢI HÀ 0617021
4. NGUYỄN THỊ THU HỐNG 0617028
5. NGUYỄN LÊ NHẬT KHOA 0617030
6. NGUYỄN THẢO NGUYÊN 0617043
7. HOÀNG THỊ MINH NGUYỆT 0617044
8. NGUYỄN THỊ NGỌC 0617045
9. LA THỊ TUYẾT NHUNG 0617049
10.TRẦN NGUYỄN DIỄM PHƯƠNG 0617057
11.NGUYỄN THỊ THUẦN 0617069
2
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
BỐ
CỤC
BÀI B. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MƯA AXIT
BÁO
CÁO
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
3
A. ĐẶT VẤN ĐỀ :
- Nước mưa là một thành phần chủ yếu
của vòng tuần hoàn nước. Nó đóng vai trò
quan trọng trong toàn bộ chu trình của các
chất hóa học hòa tan trong nước.
-Nước mưa có thành phần giống như
nước cất vì cũng là hơi nước ngưng tụ.
4
A. ĐẶT VẤN ĐỀ :
Nhưng nước mưa khác nước cất ở chỗ là
nước mưa có chứa nhiều yếu tố hóa học,
vi sinh vật … mà nước mưa đã hập thụ
trong suốt quá trình giao lưu trong khí
quyển.
Hầu hết các mẫu nước mưa đều có vi
khuẩn, nhưng nói chung, nước mưa vẫn là
một nguồn nước tốt cho con người và các
hoạt động sống.
5
A. ĐẶT VẤN ĐỀ :
- Một vấn đề môi trường đang
được quan tâm hiện nay là hiện
tượng mưa axit.
- Mưa axit lần đầu tiên được phát
hiện vào năm 1948 tại Thụy Điển.
6
A. ĐẶT VẤN ĐỀ :
- Càng ngày, tác hại của mưa axit đến môi
trường và các hoạt động sống của con người
càng lớn. Do đó, các nhà khoa học bắt đầu
quan tâm và tìm hiểu về những thành phần
của nước mưa tự nhiên. Từ đấy, đòi hỏi phải
có những phương pháp phân tích nước mưa
hiệu quả.
7
B. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MƯA AXIT
I – Mưa axit và nguyên nhân gây ra mưa axit :
- Nước mưa bình thường mà con người có
thể sử dụng có độ pH khoảng 5.6
- Mưa axit là hiện tượng mưa mà nước mưa
có độ pH < 5.6
- Nguyên nhân chính của mưa axit là sự có
mặt của các khí như SO2, NOx , HCl … trong
thành phần nước mưa.
8
B. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MƯA AXIT
- Mưa axit là hậu quả của :
+ Quá trình phát triển sản xuất của
con người, tiêu thụ nhiều than đá, dầu
mỏ và các nguyên liệu tự nhiên khác.
+ Những hoạt động công nghiệp, giao
thông vận tải,… của con người.
9
B. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MƯA AXIT
II – Các phương trình xảy ra trong khí quyển tạo nên
mưa axit
- Trước đây, người ta chỉ xem khí SO2 là tác
nhân chính gây ra mưa axit.
- Nhưng càng ngày, sự có mặt của khí NOx
trong việc hình thành mưa axit cũng là một
vấn đề đáng được theo dõi
Sự đóng góp của hai loại khí này
đến tính axit của nước mưa là như
nhau. 10
11
B. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MƯA AXIT
SO2 + H2O SO2.H2O
- +
SO2.H2O HSO3 + H
- 2- +
HSO3 SO3 + H
2NO + O2 2NO2
NO + O NO + O
3 2 2
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
12
B. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MƯA AXIT
III – Ảnh hưởng của mưa axit :
- Mưa axit ảnh hưởng xấu tới các thủy vực
(như ao, hồ).
- Mưa axit cũng ảnh hưởng xấu tới đất đai.
- Mưa axit còn phá hủy các vật liệu làm từ
kim loại, hoặc các loại đá, nên làm giảm
tuổi thọ của các công trình xây dựng.
13
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
14
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
I- Lấy mẫu
Dựa vào tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5997-1995
Tiêu chuẩn này quy định về :
+ Thiết bị lấy mẫu, phương pháp lưu trữ và
bảo quản mẫu
+ Kỹ thuật lấy mẫu
+ Địa điểm lấy mẫu
15
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Bình
chứa mẫu
Đo tại chỗ Bình trắng
Thiết bị lấy mẫu
và phương pháp lưu trữ.
bảo quản mẫu Vận chuyển
Lấy mẫu phụ
mẫu
Bảo quản Lưu trữ
mẫu mẫu
16
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
+ Kỹ thuật lấy mẫu :
Lấy mẫu sự kiện
Lấy mẫu liên tục
Lấy mẫu tổ hợp
Lấy mẫu theo hướng
17
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Thiết bị lấy
nước mưa
tự động
18
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
+ Thành phố và nơi xa xôi hẻo lánh
Địa
điểm
lấy + Vùng nước
mẫu
+ Mật độ trạm
19
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
II – Phân tích mẫu :
1. Các thông số hóa học chính cần xác định :
+ Độ dẫn và độ pH.
2- - -
+Nồng độ các ion : SO4 , NO3 , Cl ,
+ + + 2+ 2+
NH4 , Na , K , Ca , Mg
+ Các axit hữu cơ như axit fomic, axit axetit.
+ Các kim loại vết như Fe, Mn…
20
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
2. Một số kỹ thuật phân tích nước mưa thông thường :
Kỹ thuật phân tích Mục đích phân tích
Conductimetry Độ dẫn
2- - - + + + 2+
Ion chromatography (IC) SO4 , NO3 , Cl ,NH4 , Na , K , Ca ,
Mg2+CHO-, COOH-
Flame atomic absorption spectroscopy Na+, K+, Ca2+, Mg2+
(FAAS)
Flame atomic emission spectroscopy Na+, K+, Ca2+, Mg2+
(FAES)
Inductively coupled plasma (ICP) Na+, Ca2+, Mg2+, kim loại vết.
Graphite furnace atmic absorption Kim loại vết
spectroscopy (GFAAS)
+ - - + + +
Ion selective electrodes (ISE) H , Cl , NO3 , Na , K , NH4 , một vài
kim loại vết
21
Voltammetry Kim loại vết.
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
3. Khoảng nồng độ của các ion có trong nước mưa :
Ion Nồng độ (mg ion/L)
Cl- 0.02 – 60
-
NO3 0.1 - 20
2-
SO4 0.1 – 30
Na+ 0.02 – 30
K+ 0.02 – 2
Mg2+ 0.005 – 2
Ca2+ 0.02 – 4
+ 22
NH4 0.03 - 4
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
4. Phương pháp đo từng thông số :
a. Đo độ dẫn :
* Chuẩn bị :
- Máy đo độ dẫn .
- Dung dịch KCl.
23
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Pha dung dịch chuẩn KCl :
- Cân chính xác 5,1g KCl và pha loãng đến
1L dung dịch với nước sạch trong bình định
mức 1L.
- Pha loãng 10mL dung dịch này với nước
sạch trong bình định mức 1L khác.
Đây là dung dịch chuẩn có độ dẫn
là 100µmho/cm
24
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
* Cách tiến hành thí nghiệm :
Máy
đo
độ
dẫn
25
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
b. Đo độ pH :
* Chuẩn bị :
- Dung dịch đệm pH = 4, và pH = 7
- Đồng hồ đo pH
- Máy khuấy và đũa khuấy nam
châm.
26
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
* Cách tiến hành thí nghiệm :
Máy
đo
pH
27
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Máy
khuấy và
đũa
khuấy
nam
châm.
28
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
LƯU Ý :
- Luôn tiến hành đo dộ dẫn trước khi đo độ
pH.
- Cần giữ cho đầu các điện cực không
tiếp xúc thành beaker
29
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
c. Đo các anion chính :
* Chuẩn bị :
- Máy sắc ký ion
- Cột phân ly anion
- Ống tiêm và máy lọc nhỏ
- - 2-
- Dung dịch Cl , NO3 , SO4 , mỗi loại
1000mg/L
- Dung dịch hoạt động : 2,5 mM dung dịch axit
phthalic ; 2,5 mM dung dịch
tris(hydroxymethyl)aminomethane, pH = 4 30
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
* Cách tiến hành thí nghiệm :
Máy
sắc ký
ion
31
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
d. Đo các cation chính :
+ Đo các ion Na+, K+, Mg2+, Ca2+
* Chuẩn bị :
- Máy quang phổ hấp thu nguyên tử (AAS).
- Axit nitric HNO3
- Dung dịch Na, K, Ca, Mg. Mỗi loại 1000mg/L.
- Dung dịch Lanthanum.
32
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Pha dung dịch chuẩn của Na, K, Ca, Mg :
(mỗi loại 1000mg/ L)
- Hòa tan lượng muối sau đây trong nước và
pha loãng đến 1L dung dịch : 2,542g NaCl ;
1,907g KCl ; 2,479g CaCO3 ; 4,952g MgSO4
- Thêm lần lượt khoảng 10mL HCl và 1,5mL
HNO3 vào dung dịch Ca và Mg
- Làm khô các muối ờ 1100C trong 2giờ trước
khi cân. (Đặc biệt quan trọng với muối NaCl)
33
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Pha dung dịch lanthanum:
- Hòa tan 67g LaCl3.7H2O trong HNO3 1M ở
điều kiện ấm.
- Làm lạnh và pha loãng đến 500mL với nước
tinh khiết.
34
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
* Cách tiến hành thí nghiệm :
Mô hình
máy AAS
35
36
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
+
+ Đo ion ammonium NH4
* Chuẩn bị :
- Máy đo ảnh phổ.
- Các chất phản ứng A và B
- Dung dịch ammonium chuẩn.
37
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Pha các dung dịch :
- Chất phản ứng A : Hòa tan 5g phenol và 25mg
natri nitroprusside trong nước và pha loãng đến
500mL. Lưu trữ trong những lọ tối và để trong
tủ lạnh.
- Chất phản ứng B : Hòa tan 2,5g NaOH và
4,2mL NaOCl (5% Clo) trong nước và pha loãng
đến 500mL. Ủ dung dịch 1 vài ngày trước khi
dùng. Bảo quản trong những lọ tối trong tủ lạnh.
38
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
- Dung dịch ammonium chuẩn, có nồng độ
1000mg/L : Hòa tan 0,367g (NH4)2SO4 trong
nước và pha loãng đến 1L trong bình định mức
1L. Sấy khô muối trong lò ở 1100C trong 2 giờ
trước khi cân.
39
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
* Cách tiến hành thí nghiệm :
Máy đo
ảnh phổ
40
41
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
e. Đo các kim loại vết như Pb, Fe, Mn, Cu,
Cd, Co, Cr, Zn…
Sử dụng máy quang phổ hấp thu nguyên
tử AAS
42
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
III – Xử lý và kiểm tra kết quả phân tích mẫu :
Theo lý thuyết, nếu tất cả các thành phần đều
được phân tích đúng thì tổng các điện tích trái
dấu là bằng nhau. Điều này gọi là “cân bằng điện
tử” và ta dùng nó để đánh giá độ tin cậy của phép
phân tích.
∑cation = ∑anion
Nếu tỉ số giữa ∑cation/∑anion 1.15
thì ta xem như số liệu có vấn đề. Trong trường
hợp như vậy, kết quả sẽ không được chấp nhận
và ta phải làm lại việc phân tích mẫu. 43
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Một phương pháp đánh giá bổ sung trong công
việc phân tích là tính toán độ dẫn điện của mẫu
dựa trên giá trị nổng độ thực nghiệm:
kc = ∑ λi* Ci
-1
kc: độ dẫn điện (µmho.cm ).
λi : độ trung hòa điện của ion i .
Ci : nồng độ đương lượng
của ion i
(µeq.L-1).
44
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Bảng : Độ trung hòa điện của ion nồng độ thấp, ở
25oC. Độ trung hòa điện (µmho.cm-1)
Ion
µeq.L-1
H+ 0.350
Cl - 0.076
-
NO3 0.071
2-
SO4 0.080
+
NH4 0.074
Na + 0.050
K + 0.074
Mg 2+ 0.053
Ca 2+ 0.060
45
-
HCO3 0.044
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Độ dẫn điện lý thuyết được so sánh với giá trị
thực nghiệm, km, để đưa ra sai số điện dẫn,%CD:
%CD = 100*(kc – km) / km
46
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Bảng : Tiêu chuẩn của US EPA về việc
loại bỏ kết quả và phân tích trở lại.
Measure conductance
% CD
(giới hạn độ dẫn điện)
µmho.cm-1
±50
5-30 > ±30
> 30 > ±20
47
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
Bài tập ví dụ :
Một mẫu nước mưa được phân tích và xác định
nồng độ (mg.L-1) như sau:
0.34 Na + ; 0.14 K+ ; 0.08 Mg 2+ ; 0.44 Ca 2+ ,
- - 2- +
0.78 Cl ; 0.72 NO3 ; 0.86 SO4 ; 0.015 NH4
pH = 5.03 và độ dẫn điện là 10.9 µmho.cm-1. Tính
độ dẫn điện và so sánh với độ dẫn điện thực
nghiệm. Có cần phân tích lại mẫu không?
48
C. PHÂN TÍCH NƯỚC MƯA
IV – Những lỗi cơ bản của việc phân tích nước mưa :
+ Nhiễm bẩn bởi các chất vi sinh vật trong quá
trình lấy mẫu, chuyển mẫu, hay khi đang phân
tích.
+ Sự bay hơi của nước mưa.
+ Không cẩn thận trong quá trình vận chuyển, xử
lý hoặc phân tích mẫu.
+ Tương tác với bình chứa nhiên liệu.
49
50