1 đặt vấn đề
Tăng phát thải khí nhà kính là nguyên nhân gây nên hiện tượng nóng lên toàn cầu, làm biến
đổi khí hậu rõ nét trong những năm gần đây và vấn đề này đang được tất cả các quốc gia trên
thế giới quan tâm. để hạn chế phát thải khí nhà kính, chủ yếu là khí các bon níc (CO2) một
mặt các nước phát triển cần cam kết giảm phát thải, mặt khác cần bảo vệ phát triển rừng nhất
là ở các nước nhiệt đới nơi tập trung lớn diện tích rừng nhiệt đới và là bể hấp thụ và lưu trữ
khí các bon níc. Với ý nghĩa đó tại Hội nghị các bên lần thứ 13 (COP 13) diễn ra tại Bali,
Indonesia vào tháng 12/2007, các bên liên quan đã thông qua Kế hoạch Hành động Bali
(Bali Action Plan) trong đó có đề xuất lộ trình xây dựng và đưa REDD trở thành một cơ chế
chính thức thuộc hệ thống các biện pháp hạn chế biến đổi khí hậu trong tương lai, đặc biệt là
sau khi giai đoạn cam kết đầu tiên của Nghị định thư Kyoto hết hiệu lực vào năm 2012.
REDD là viết tắt cụm từ tiếng Anh Reducing Emission from Deforestation and Forest
Degradation in Developing Countries – nghĩa là Giảm phát thải do mất rừng và suy thoái
rừng ở các nước đang phát triển.
124 trang |
Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Phân vùng sinh thái lâm nghiệp ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO CUỐI CÙNG
PHÂN VÙNG SINH THÁI LÂM NGHIỆP
Ở VIỆT NAM
Cơ quan thực hiện: RCFEE
Chủ trì và ñiều phối: Vũ Tấn Phương
Thư ký: Nguyễn Thuỳ Mỹ Linh
Các chuyên gia tham gia:
GS.TS. Nguyễn Ngọc Lung
GS.TSKH. ðỗ ðình Sâm
GS.TS. Nguyễn Xuân Quát
PGS.TS. Trần Việt Liễn
PGS.TS. Ngô ðình Quế
PGS.TS. Trần Văn Con
PGS.TS. Nguyễn ðình Kỳ
TS. Lại Vĩnh Cẩm
TS. ðỗ Hữu Thư
ThS. Ngô Tiền Giang
ThS. Hoàng Việt Anh
ThS. ðinh Thanh Giang
ThS. Phạm Ngọc Thành
ii
Mục lục
1 ðặt vấn ñề ....................................................................................2
2 Tổng quan các phân vùng liên quan...............................................3
2.1 Phân vùng lãnh thổ .....................................................................................................3
2.1.1 Cơ sở pháp lý ..........................................................................................................3
2.1.2 Cấp phân vị và tên gọi ............................................................................................5
2.2 Phân vùng sinh thái.....................................................................................................6
2.2.1 Phương pháp luận trong phân vùng sinh thái ......................................................6
2.2.2 Những công trình phân vùng sinh thái ở Việt Nam ..............................................8
2.3 Phân vùng sinh thái lâm nghiệp .................................................................................9
3 Thảm thực vật rừng Việt Nam và ñặc trưng phân bố.......................9
3.1 Giới thiệu về rừng và tài nguyên ðDSH ....................................................................9
3.1.1 Những nhân tố ảnh hưởng và phân bố tự nhiên của rừng .................................9
3.1.2 Tài nguyên ðDSH rừng ........................................................................................11
3.2 Các hệ sinh thái rừng, cơ sở khoa học của phân loại và áp dụng........................12
3.2.1 Khái niệm về HSTR...............................................................................................12
3.2.2 Các cấp bậc (hợp phần) của sinh thái học .........................................................14
3.2.3 Các HSTR chủ yếu ở Việt Nam ...........................................................................14
3.3 Các hệ thống phân loại rừng ....................................................................................23
3.3.1 Hệ thống phân loại rừng theo hiện trạng ............................................................23
3.3.2 Phân loại thảm thực vật rừng theo các nhân tố sinh thái phát sinh..................24
3.3.3 Phân loại các hệ sinh thái theo ñai cao và ñiều kiện sinh thái ..........................25
3.3.4 Thang phân loại rừng của UNESCO ...................................................................26
3.3.5 Phân loại HSTR tự nhiên theo Cẩm nang ngành Lâm nghiệp..........................27
3.3.6 Các kiểu rừng sử dụng trong phân vùng STLN ..................................................28
4 Cơ sở khoa học của các tiêu chí cho phân vùng STLN ...................29
4.1 Khí hậu - thủy văn .....................................................................................................30
4.1.1. Kinh nghiệm quốc tế ................................................................................................30
4.1.2. Phân vùng lãnh thổ theo khí hậu............................................................................31
4.4.3. Phân vị ......................................................................................................................31
4.4.3. Tiêu chí và các khuyến nghị phân vùng STLN......................................................31
4.2 ðịa hình-ñịa mạo .......................................................................................................33
4.2.1 Kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam........................................................................33
4.2.2 Phân loại ................................................................................................................33
4.2.3 Phân vị ...................................................................................................................34
4.2.4 Tiêu chí và khuyến nghị phân vùng STLN ..........................................................35
iii
4.3 Thổ nhưỡng - lập ñịa.................................................................................................35
4.3.1 Kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam........................................................................35
4.3.2 Phân loại ................................................................................................................36
4.3.3 Phân vùng ñịa lý thổ nhưỡng ...............................................................................37
4.3.4 Phân vùng lập ñịa..................................................................................................37
4.3.5 Tiêu chí và khuyến nghị phân vùng STLN ..........................................................37
4.4 Phân vùng STLN .......................................................................................................40
4.4.1 Kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam........................................................................40
4.4.2 Phân loại ................................................................................................................42
4.4.3 Luận giải về lựa chọn phân vị ..............................................................................42
4.4.4 Tiêu chí phân vùng sinh thái lâm nghiệp.............................................................43
5 Bộ tiêu chí phân vùng STLN và phương pháp xây dựng bản ñồ phân
vùng STLN........................................................................................44
5.1 Tiêu chí phân vùng STLN .........................................................................................44
5.2 Phương pháp xây dựng bản ñồ và dữ liệu phân vùng STLN................................45
6 Kết quả và thảo luận ...................................................................48
6.1 Phân vùng STLN .......................................................................................................48
6.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu cho vùng STLN.................................................................52
6.3 Bản ñồ phân vùng STLN...........................................................................................61
6.4 Bình luận về kết quả và khuyến nghị sử dụng........................................................63
Tài liệu tham khảo............................................................................64
Phụ lục 1. Tên ñất theo tên Việt Nam và FAO-UNESCO.............................................69
Phụ lục 2. Bản ñồ ñất Việt Nam theo FAO/UNESCO....................................................71
Phục lục 3. Bản ñồ nhiệt ñộ, lượng mưa và chỉ số ẩm ................................72
Phụ lục 4. Chi tiết các ñặc trưng của vùng và tiểu vùng STLN .....................74
Phụ lục 5. Bản ñồ phân vùng STLN vùng Tây Bắc .....................................................112
Phụ lục 6. Bản ñồ phân vùng STLN vùng ðông Bắc..................................................113
Phụ lục 7. Bản ñồ phân vùng STLN vùng ðồng bằng Bắc bộ .................................114
Phụ lục 8. Bản ñồ phân vùng STLN vùng Bắc Trung bộ...........................................115
Phụ lục 9. Bản ñồ phân vùng STLN vùng Nam Trung bộ.........................................116
Phụ lục 10. Bản ñồ phân vùng STLN vùng Tây Nguyên...........................................117
Phụ lục 11. Bản ñồ phân vùng STLN vùng ðông Nam bộ .......................................118
Phụ lục 12. Bản ñồ phân vùng STLN vùng Tây Nam bộ...........................................119
iv
Danh mục các bảng
Bảng 1. Sự thay ñổi diện tích rừng Việt Nam, 1943 - 2009........................ 10
Bảng 2. Trữ lượng rừng gỗ theo các vùng sinh thái (1000m3) ..................... 11
Bảng 3. Các kiểu rừng chính ở Việt Nam ................................................. 29
Bảng 4. Tiêu chí về khí hậu cho mỗi phân vị phân vùng STLN.................... 32
Bảng 5. Tiêu chí về ñịa chất/ñịa mạo ñể phân vùng STLN .......................... 35
Bảng 6. ðề xuất tiêu chí phân chia thổ nhưỡng trong phân vùng STLN........ 39
Bảng 7. Tổng hợp bộ tiêu chí phân vùng STLN ở Việt Nam ......................... 45
Bảng 8. Sự khác biệt giữa phân vùng sinh thái nông nghiệp và lâm nghiệp... 48
Bảng 9. Tên và diện tích vùng và tiểu vùng sinh thái lâm nghiệp................. 51
Bảng 10. Tóm tắt ñặc trưng của các vùng và tiểu vùng sinh thái lâm nghiệp. 53
v
Lời cảm ơn
Nghiên cứu này là một trong những hoạt ñộng của Chương trình UN-REDD Việt Nam nhằm
tổng hợp và ñưa ra các vùng sinh thái lâm nghiệp phục vụ cho Chương trình REDD Việt
Nam.
ðể hoàn thành nghiên cứu này, thay mặt cơ quan thực hiện xin cảm ơn sự hỗ trợ to lớn về
tàu chính và kỹ thuật của Chương trình UN-REDD Việt Nam, ñặc biệt cảm ơn sự ñóng góp
của các chuyên gia quốc tế, bà Inoguchi Akiko, TS. Patrick Van Laake.
Xin cảm ơn sự tham gia tích cực của các chuyên gia trong nhóm nghiên cứu, cảm ơn sự hỗ
trợ kịp thời và có hiệu quả của Văn phòng UN-REDD Việt Nam, các cơ quan và các chuyên
gia trong việc tham gia ñóng góp ý kiến cho việc hoàn thiện báo cáo này.
Mặc dù Nhóm nghiên cứu ñã có nhiều cố gắng, song do hạn chế về thời gian và nguồn lực,
nên chắc chắn báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong sự ñóng góp
của các cơ quan và các chuyên gia ñể việc phân vùng sinh thái lâm nghiệp ngày càng ñược
hoàn thiện.
vi
Các từ viết tắt
C & I Bộ tiêu chí và chỉ số sinh thái ñể phân vùng
COP Hội nghị các bên
ðDSH ða dạng sinh học
ðTQHR ðiều tra quy hoạch rừng
FAO Tổ chức Nông lương thế giới
FSIV Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam
GHG Khí nhà kính
HST Hệ sinh thái
HSTR Hệ sinh thái rừng
IPCC Ủy ban liên chính phủ về biến ñổi khí hậu
IUCN Liên minh Bảo tồn thiên nhiên quốc tế
KHNN Khí hậu nông nghiệp
LHQ Liên hợp quốc
MRV ðo ñếm, lập báo cáo và thẩm ñịnh
NN-PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
REDD Giảm phát thải do mất rừng và suy thoái rừng
REL Mức phát thải tham khảo
RCFEE Trung tâm nghiên cứu sinh thái và môi trường rừng
RTN Rừng tự nhiên
RT Rừng trồng
STLN Sinh thái lâm nghiệp
TCLN Tổng cục lâm nghiệp
UBND Ủy ban nhân dân
UNESCO Tổ chức khoa học, giáo dục và văn hóa của liên hiệp quốc
UNFCCC Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến ñổi khí hậu
UNDP Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc
UNEP Chương trình môi trường của liên hiệp quốc
UN-REDD Chương trình giảm phát thải do mất rừng và suy thoái rừng của LHQ
UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên hiệp quốc
WWF Quỹ Quốc tế bảo tồn thiên nhiên
2
1 ðặt vấn ñề
Tăng phát thải khí nhà kính là nguyên nhân gây nên hiện tượng nóng lên toàn cầu, làm biến
ñổi khí hậu rõ nét trong những năm gần ñây và vấn ñề này ñang ñược tất cả các quốc gia trên
thế giới quan tâm. ðể hạn chế phát thải khí nhà kính, chủ yếu là khí các bon níc (CO2) một
mặt các nước phát triển cần cam kết giảm phát thải, mặt khác cần bảo vệ phát triển rừng nhất
là ở các nước nhiệt ñới nơi tập trung lớn diện tích rừng nhiệt ñới và là bể hấp thụ và lưu trữ
khí các bon níc. Với ý nghĩa ñó tại Hội nghị các bên lần thứ 13 (COP 13) diễn ra tại Bali,
Indonesia vào tháng 12/2007, các bên liên quan ñã thông qua Kế hoạch Hành ñộng Bali
(Bali Action Plan) trong ñó có ñề xuất lộ trình xây dựng và ñưa REDD trở thành một cơ chế
chính thức thuộc hệ thống các biện pháp hạn chế biến ñổi khí hậu trong tương lai, ñặc biệt là
sau khi giai ñoạn cam kết ñầu tiên của Nghị ñịnh thư Kyoto hết hiệu lực vào năm 2012.
REDD là viết tắt cụm từ tiếng Anh Reducing Emission from Deforestation and Forest
Degradation in Developing Countries – nghĩa là Giảm phát thải do mất rừng và suy thoái
rừng ở các nước ñang phát triển.
Ở Việt Nam, REDD ñược thực hiện thông qua 3 tổ chức của Liên hiệp quốc là UNDP, FAO
và UNEP và ñược gọi tắt là chương trình UN-REDD. Một trong những mục tiêu chính của
UN-REDD Việt Nam là hỗ trợ Tổng Cục Lâm Nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn và các cơ quan ñầu mối thiết lập ñược và quản lý các công cụ ñể thực hiện một
chương trình REDD hiệu quả, minh bạch, công bằng. ðảm bảo rằng các cơ quan ñầu mối có
khả năng ño lường giảm phát thải từ phá rừng và suy thoái rừng một cách chính xác và tuân
thủ ñúng các tiêu chuẩn quốc tế.
Trong các hoạt ñộng liên quan ñến tính toán giảm phát thải thì việc xây dựng mức phát thải
tham khảo (Reference Emision Level = REL) và hệ thống ño ñếm, lập báo cáo và thẩm ñịnh
(Measurement, Reporting and Verification = MRV) là hết sức quan trọng. Ở cấp ñộ ñánh giá
mức quốc gia (Tier 1), các tính toán về hấp thụ và phát thải chủ yếu dựa trên số liệu về phân
vùng sinh thái của các kiểu rừng cơ bản của Việt Nam. Trên cơ sở các kiểu rừng trong một
phân vùng sinh thái có năng suất sinh học tương ñối ñồng nhất, chúng ta có thể tính toán sơ
bộ mức hấp thụ/ phát thải toàn quốc cho lĩnh vực lâm nghiệp.
Cho tới nay chưa có hệ thống phân vùng sinh thái lâm nghiệp nào tại Việt Nam. Có chăng
chỉ là các hệ thống phân loại rừng, hay phân chia các kiểu thảm thực vật rừng, mà không
ñịnh vị ñược các kiểu ñó ñược phân bố tự nhiên tại ñâu? trung tâm vùng phân bố, phạm vi
phân bố, và dự báo tiềm năng năng suất của mỗi vùng, ứng với mỗi kiểu rừng ra sao ? Các
câu hỏi này chính là nội dung của việc phân vùng sinh thái lâm nghiệp nhằm mục ñích làm
cơ sở cho việc xây dựng các Mức phát thải tham khảo (REL), và ño ñếm, lập báo cáo, thẩm
ñịnh (MRV).
3
ðể xây dựng chiến lược phát triển ngành 10 năm, 15 năm, hay lập quy hoạch lâm nghiệp
cho từng kế hoạch 5 năm khi chưa phân vùng STLN, ngành lâm nghiệp thường dùng khái
niệm 8 vùng kinh tế lâm nghiệp, xuất hiện vào ñầu thập kỷ 70 của thế kỷ trước. Từ thập kỷ
90 sau khi hợp nhất các bộ Lâm nghiệp, Nông nghiệp, Thủy lợi, Ngành lâm nghiệp thường
sử dụng có hiệu quả hệ thống 7 vùng sinh thái nông nghiệp, với các tiêu chí xác ñịnh về ñịa
hình, khí hậu, ñất ñai, kiểu rừng .
Song, một mặt các tiêu chí và chỉ số về khí hậu, thủy văn, ñất ñai, v.v, ñể phân vùng sinh
thái nông nghiệp khác với các hệ sinh thái rừng, cho dù nó có chung ý nghĩa về vùng phân
bố và năng suất tạo ra sản phẩm nông lâm nghiệp phục vụ nhu cầu tiêu dùng của xã hội, sự
khác nhau của hệ sinh thái rừng ngoài sản xuất sản phẩm tiêu dùng, lại còn phải tạo ra một
dạng sản phẩm quan trọng hơn nữa, ñó là dịch vụ môi trường sinh thái bảo vệ sự sống còn
trên trái ñất, mà REDD chính là 1 dạng dịch vụ ñang ñược chú ý ñể góp phần chống biến ñổi
khí hậu toàn cầu, trong ñó Việt Nam và cả vùng lưu vực sông Mê Kông ñược dự báo là một
trong các vùng chịu tác ñộng lớn nhất.
Lần ñầu tiên phân vùng sinh thái lâm nghiệp Việt Nam ñược thực hiện trong hoàn cảnh các
hệ sinh thái rừng nguyên sinh ñã bị phá hủy quá nhiều, lại không tiến hành nghiên cứu khảo
sát, tuy vậy ñã thừa kế ñược nhiều kinh nghiệm, nhiều số liệu của các công trình phân vùng
tại Việt Nam về khí hậu-thủy văn, thổ nhưỡng-lập ñịa, ñịa hình-ñịa chất, sinh thái nông
nghiệp
Mục ñích của nghiên cứu này là xây dựng cơ sở khoa học và ñề xuất tiêu chí phân vùng sinh
thái cho lãnh thổ Việt Nam ñể có ñược sự ñồng nhất tương ñối về các kiểu rừng cho từng
vùng. Sự ñồng nhất tương ñối này về các kiểu rừng có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm
sai số và tăng ñộ tin cậy trong quá trình ño ñếm trữ lượng các bon của rừng ñể xây dựng mức
phát thải tham khảo và thực hiện MRV.
Trong các phương pháp truyền thống ñã ñược chọn lọc và thừa kế, trong trường hợp này
phương pháp chuyên gia tỏ ra rất hiệu quả, nhưng ñòi hỏi các nhà sinh thái lâm nghiệp lâm
nghiệp có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.
2 Tổng quan các phân vùng liên quan
2.1 Phân vùng lãnh thổ
2.1.1 Cơ sở pháp lý
Những cơ sở pháp lý ñầu tiên của nhà nước về phân vùng lãnh thổ của các ngành kinh tế, các
ngành chuyên môn từ những năm 60,70 của thế kỷ trước là thông tư 193/UB/VP ngày
11/2/1963 của Ban phân vùng kinh tế thuộc Ủy Ban Kế hoạch nhà nước, và Quyết ñịnh
270/CP ngày 30/9/1977 của Hội ñồng Chính Phủ, nay là Chính phủ ñã hướng dẫn và thực
4
hiện việc phân vùng kinh tế theo các chuyên ngành cụ thể dưới ñây:
1. Kinh tế
2. ðịa lý tự nhiên
3. ðịa chất công trình
4. Kinh tế ngành
5. ðịa lý kinh tế
6. Sinh thái nông nghiệp
7. Các chuyên ngành kinh tế khác
Các chuyên ngành ñã tiến hành phân vùng dựa trên một hoặc nhiều phương án mục tiêu, và
sử dụng kết quả phân vùng trong nhiều năm nay. Dưới ñây mô tả một số phân vùng có liên
quan ñến nghiên cứu này.
1) Phân vùng kinh tế ngành: Phân chia lãnh thổ ñất nước theo chiều dọc thành các vùng
kinh tế ngành, làm căn cứ cho nhà nước, tổ chức, quản lý theo ngành.
Phân vùng kinh tế ngành nhằm mục ñích xác ñịnh hợp lý phương hướng phát triển chủ yếu
của ngành trong vùng, hiện tại cũng như tương lai, kết hợp ñúng ñắn giữa các ngành trong kế
hoạch hóa và trong tổ chức quản lý nền kinh tế quốc dân theo ngành và theo lãnh thổ, phân
vùng kinh tế ngành còn là cơ sở cho quy hoạch vùng kinh tế.
Có hai dạng phân vùng kinh tế ngành là phân vùng công nghiệp và phân vùng nông nghiệp.
Mỗi dạng lại chia ra các phân ngành như trong công nghiệp có phân vùng khai thác than, dầu
mỏ, hơi ñốt, phân vùng luyện kim ñen còn trong nông nghiệp có phân vùng trồng trọt,
chăn nuôi
2) Phân vùng ñịa lý tự nhiên: Ngành ñịa lý tự nhiên chuyên nghiên cứu, phát hiện hệ
thống các khu vực tự nhiên ñồng nhất về phát sinh, do ñó mà có những ñặc thù riêng, không
lặp lại trong không gian.
Có hai nhân tố phát sinh chủ yếu, một là nhân tố ñịa ñới chi phối bởi sự phân bố năng lượng
mặt trời không ñồng ñều trên trái ñất, tạo ra các vành ñai nóng, ôn hòa, lạnh, và các ñới
rừng, xa van, hoang mạc. Hai là nhân tố phi ñịa ñới chi phối bởi năng lượng kiến tạo trong
lòng ñất, hình thành các châu lục, vùng núi, cao nguyên, ñồng bằng, các miền ñịa chất - ñịa
hình phân hóa chi tiết trong các xứ.
Tại các khu vực ñịa lý nhỏ hơn nữa, có sự thống nhất của cả hai nhân tố, tạo nên các tổng thể
lãnh thổ có sự ñồng nhất cao. Phân vùng ñịa lý tự nhiên bao gồm cả hai khâu phân vị và
phân loại. Ngoài phân vùng tổng hợp nói trên còn có phân vùng từng thành phần ñịa lý tự
nhiên như phân vùng ñịa mạo, phân vùng khí hậu thủy văn, phân vùng thổ nhưỡng, phân
vùng sinh vật, các phân vùng này sẽ bổ sung cho nhau làm tăng thêm tính khoa học và tính
thực tiễn cho mỗi loại phân vùng thành phần.
3) Phân vùng ñịa lý kinh tế: Ngành ñịa lý kinh tế chuyên nghiên cứu và phát hiện hoặc dự
ñoán sự hình thành hệ thống các vùng kinh tế hoàn chỉnh với chức năng sản xuất chuyên
5
môn hóa và phát triển tổng hợp. Dựa vào phân vùng ñịa lý kinh tế, nhà nước có thể nắm
ñược ñầy ñủ tiềm năng về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội của các bộ phận lãnh thổ khác
nhau trên ñất nước nhằm xác ñịnh chiến lược và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
Có phân vùng ñịa lý kinh tế tổng hợp, nghiên cứu liên ngành ñể phát hiện các vùng kinh tế
ña dạng, phức tạp, và có phân vùng ñịa lý kinh tế theo từng ngành như nông nghiệp, công
nghiệp, du lịch ñể phát hiện các vùng chuyên môn hóa hẹp.
4) Phân vùng ñịa chất công trình: Phân chia lãnh thổ nghiên cứu theo các ñiều kiện ñịa
chất công trình. Thường sử dụng các phân vị miền – theo ñịa kiến tạo; vùng - theo ñịa mạo;
khu – theo sự phân bố các phức hệ ñịa tầng và nguồn gốc; khoảnh – theo một trong những
yếu tố ñặc trưng khác: Các hiện tượng và quá trình ñịa chất ñộng lực công trình, ñịa chất
thủy văn, tính chất cơ lý của ñất ñá.v.v.
Xét tổ hợp các ñiều kiện ñịa chất công trình ñể ñánh giá mức ñộ thuậ