Báo cáo Thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán

Hệ thống được xây dựng theo mô hình client - server dựa trên môi trường Internet. Cơ sở dữ liệu sẽ được lưu trữ tại một máy chủ phục vụ, việc liên kết đến cơ sở dữ liệu (CSDL) và xử lý các yêu cầu từ phía máy khách (client) được thực hiện bởi một máy chủ phục vụ khác (H1).

doc21 trang | Chia sẻ: ducpro | Lượt xem: 3272 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thiết kế hệ thống giao dịch chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN Nhóm thực hiện - Lớp K55B: Lê Đức Tùng Trần Thị Thùy Châu Mai Thị Thanh Hương BẢNG CÔNG VIỆC TT  Tên công việc  Nội dung công việc  Người thực hiện   1  Kiến trúc hệ thống  Xây dựng kiến trúc của hệ thống  Lê Đức Tùng   2  Biểu đồ luồng vật lý  Phân định thủ công máy tính  Trần Thùy Châu   3  Thiết kế CSDL  Thiết kế và cài đặt CSDL  Mai Thị Thanh Hương   4  Thiết kế giao diện  Giao diện bằng Visio và giao diện cài đặt  Lê Đức Tùng   5  Báo cáo  Viết và hoàn chỉnh báo cáo  Lê Đức Tùng   MỤC LỤC I. KIẾN TRÚC HỆ THỐNG 3 1. Mô tả kiến trúc tổng thể 3 2. Giao diện người dùng 3 3. Giao tiếp với các hệ thống khác 3 4. Giao tiếp máy khách và máy phục vụ 3 5. Phân định nhiệm vụ client - server 4 II. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU VẬT LÝ 5 1. Chức năng Đặt và xử lý lệnh 5 2. Chức năng Quản lý khách hàng 6 3. Chức năng Tra cứu 7 4. Chức năng Báo cáo 8 5. Chức năng Đồng bộ dữ liệu 9 III. BIỂU ĐỒ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ 10 1. Sơ đồ quan hệ 10 2. Chi tiết các bảng 11 IV. GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG 14 1. Giao diện chính 14 2. Giao diện chức năng Đặt lệnh 15 3. Giao diện chức năng Quản lý khách hàng 16 4. Giao diện chức năng Tra cứu 19 5. Giao diện chức năng Báo cáo 21 KIẾN TRÚC HỆ THỐNG Mô tả kiến trúc tổng thể Hệ thống được xây dựng theo mô hình client - server dựa trên môi trường Internet. Cơ sở dữ liệu sẽ được lưu trữ tại một máy chủ phục vụ, việc liên kết đến cơ sở dữ liệu (CSDL) và xử lý các yêu cầu từ phía máy khách (client) được thực hiện bởi một máy chủ phục vụ khác (H1).  Hình 1: Kiến trúc tổng thể Giao diện người dùng Người dùng giao tiếp với hệ thống (cụ thể là các nhân viên giao dịch) thông qua trình duyệt web có sẵn. Các giao dịch của hệ thống chỉ được chấp nhận khi có sự xác nhận đăng nhập của nhân viên giao dịch (thông qua tên truy nhập, mật khẩu hoặc thẻ xác nhận). Tất cả các giao dịch thực hiện phải trong thời gian giao dịch theo quy định của Ủy ban chứng khoán Nhà nước. Giao tiếp với các hệ thống khác Hệ thống giao tiếp với các hệ thống khác (quản lý nhân sự, hệ thống khớp lệnh của trung tâm giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh - HOSTC ...) thông qua cơ sở dữ liệu và các tập tin định dạng XML. Giao tiếp máy khách và máy phục vụ Các yêu cầu từ máy khách (client) sẽ được gửi đến máy chủ (server) thông qua môi trường Internet. Mọi yêu cầu về CSDL sẽ được máy chủ ứng dụng kết nối với máy chủ CSDL thông qua đối tượng ADO có sẵn trong ASP. Kết quả trả về sẽ được máy chủ ứng dụng xử lý và gửi lại cho máy khách (H2).  Hình 2 - Giao tiếp Client - Server Máy chủ ứng dụng sẽ kết nối với máy chủ CSDL thông qua IP. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu tại máy chủ CSDL sẽ cấp cho người dùng một login name và password để máy chủ ứng dụng có thể truy nhập được vào CSDL của mình đặt tại máy chủ CSDL. (H3)  Hình 3 - Giao tiếp Database Server - Application Server * Cơ chế kết nối trong ADO của ASP: Máy chủ ứng dụng sẽ thông qua ADO để kết nối đến máy chủ CSDL bằng cách tạo ra đối tượng kết nối Connection với các tùy chọn kết nối như sau: Tạo đối tượng kết nối: Set objConnect = Server.CreateObject("ADODB.Connection") Tham số kết nối (tham số trong hình minh họa): strConnect = "Provider=sqloledb;Data Source=203.167.4.180;Database=MStock;Uid=tungld;Pwd=123456;" Thực hiện kết nối: objConnect.Open strConnect Phân định nhiệm vụ client - server Hầu hết các tiến trình được thực hiện tại server, kết quả sẽ được trả lại cho client để thông báo, hiển thị. Client có nhiệm vụ kiểm tra các lỗi thông thường của form nhập liệu (VD: để trống, dữ liệu sai ...) Để tránh các lỗi dị thường dữ liệu xảy ra, hệ thống sẽ tối thiểu hóa việc nhập liệu của người dùng bằng các form kích chọn. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU VẬT LÝ Hệ thống được cài đặt trên ASP. Chức năng Đặt và xử lý lệnh  Hình 4: Đặt xử lý lệnh Chức năng Quản lý khách hàng Chức năng quản lý khách hàng được phân rã nhỏ tiến trình cập nhật thông tin thành hai tiến trình con là: Cập nhật thông tin Cập nhật thông tin lưu ký  Hình 5: Quản lý khách hàng Chức năng Tra cứu Chức năng này được thực hiện bằng máy tính.  Hình 6: Tra cứu Chức năng Báo cáo  Hình 7: Báo cáo Chức năng Đồng bộ dữ liệu Chức năng này được phân rã nhỏ để thấy rõ hơn quá trình đồng bộ dữ liệu từ CSDL của Công ty giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSTC).  Hình 8: Đồng bộ dữ liệu BIỂU ĐỒ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ CSDL của hệ thống được cài đặt trên hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server 2000. Sau đây là chi tiết cài đặt. Sơ đồ quan hệ  Hình 9 - Sơ đồ quan hệ Chi tiết các bảng Bảng CHI TIẾT KHỚP LỆNH(bChiTietKL) Tên cột  Kiểu dữ liệu  Kích cỡ  Khoá chính  Null  Mô tả   MaCT  int  4  (   Mã công ty   MaLenh  int  4    Mã lệnh   MaKL  int  4    Mã khớp lệnh   Bảng CHỨNG KHOÁN(bChungKhoan) Tên cột  Kiểu dữ liệu  Kích cỡ  Khoá chính  Null  Mô tả   MaCK  varchar  3  (   Mã chứng khoán   TenCongTy  nvarchar  50    Tên công ty   Bảng CHỨNG KHOÁN GIAO DỊCH(bChungKhoanGD) Tên cột  Kiểu dữ liệu  Kích cỡ  Khoá chính  Null  Mô tả   MaCKGD  int  4  (   Mã chứng khoán giao dịch   MaCK  varchar  3    Mã chứng khoán   NgayGD  datetime  8    Ngày giao dịch   GiaTC  int  4    Giá tham chiếu   Giatran  int  4    Giá trần   Giasan  int  4    Giá sàn   Bảng KHÁCH HÀNG(bKhachHang) Tên cột  Kiểu dữ liệu  kích cỡ  Khoá chính  Null  Mô tả   MasoGD  varchar  10  (   Mã số giao dịch   SoHD  varchar  10    Số hợp đồng   NgayHD  datetime  8    Ngày hợp đồng   TenKH  nvarchar  50    Tên khách hàng   Ngaysinh  datetime  8    Ngày sinh   Noisinh  nvarchar  30    Nơi sinh   Gioitinh  bit  1    Giới tính   Quoctich  nvarchar  30    Quốc tịch   CMND  varchar  30    Số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu   Noicap  nvarchar  30    Nơi cấp   NgayCap  datetime  8    Ngày cấp   DiaChi  nvarchar  50    Địa chỉ   SDT  varchar  10    Số điện thoại   Email  varchar  30   (  Địa chỉ email   NoiCT  nvarchar  50   (  Nơi công tác   ChucDanh  nvarchar  30   (  Chức danh   DCCQ  nvarchar  50   (  Địa chỉ cơ quan   DTCQ  varchar  10   (  Điện thoại cơ quan   SoTKNH  varchar  20    Số tài khoản ngân hàng   NganHang  nvarchar  50    Ngân hàng   PStock  bit  1    Đặt lệnh qua điện thoại   MatKhau  varchar  20    Mật khẩu xác nhận   MStock  bit  1    Đặt lệnh qua SMS   Bảng KHỚP LỆNH(KhopLenh) Tên cột  Kiểu dữ liệu  Kích cỡ  Khoá chính  Null  Mô tả   MaKL  int  4  (   Mã chứng khoán   NgayGD  datetime  8    Ngày giao dịch   MasoGD  varchar  10    Mã số giao dịch   MaCK  datetime  8    Mã chứng khoán   Soluong  int  4    Số lượng   Gia  int  4    Giá   Bảng LỆNH(Lenh) Tên cột  Kiểu dữ liệu  Kích cỡ  Khoá chính  Null  Mô tả   MaLenh  int  4  (   Mã lệnh   NgayGD  datetime  8    Ngày giao dịch   DotGD  int  4    Đợt giao dịch   MaLoaiLenh  int  4    Mã loại lệnh   MaSoGD  varchar  10    Mã số giao dịch   MaCK  varchar  3    Mã chứng khoán   SoLuong  int  4    Số lượng   Gia  int  4   (  Giá   GioNhan  datetime  8    Giờ nhận   MaNV  int  4    Mã nhân viên   MaKSV  int  4    Mã kiểm soát viên   Bảng LOẠI LỆNH(LoaiLenh) Tên cột  Kiểu dữ liệu  Kích cỡ  Khoá chính  Null  Mô tả   MaLoaiLenh  int  4  (   Mã loại lệnh   TenLoaiLenh  nvarchar  20    Tên loại lệnh   Bảng LƯU KÝ(LuuKy) Tên cột  Kiểu dữ liệu  Kích cỡ  Khoá chính  Null  Mô tả   MaLK  int  4  (   Mã lưu ký   MaSoGD  varchar  10    Mã số giao dịch   MaCK  varchar  3    Mã chứng khoán   SoLuong  int  4    Số lượng   MenhGia  int  4    Mệnh giá CK   Bảng NHÂN VIÊN(NhanVien) Tên cột  Kiểu dữ liệu  Kích cỡ  Khoá chính  Null  Mô tả   MaNV  int  4  (   Mã nhân viên   TenNV  nvarchar  50    Tên nhân viên   TenTK  varchar  20    Tên tài khoản   MatKhau  varchar  20    Mật khẩu   GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG Giao diện chính Người dùng muốn sử dụng hệ thống cần phải có Tên tài khoản và Mật khẩu để đăng nhập.  Hình 10 - Màn hình đăng nhập Sau khi đăng nhập mọi thông tin về Phiên giao dịch, đợt giao dịch và thông tin nhân viên sẽ được hiển thị tại thanh trạng thái của hệ thống.  Hình 11 - Thanh trạng thái hệ thống Menu các chức năng của hệ thống:  Hình 12 - Menu hệ thống Khi người dùng muốn thoát khỏi hệ thống, nhần vào menu Thoát.  Hình 13 - Xác nhận thoát khỏi hê thống Giao diện chức năng Đặt lệnh Người sử dụng nhấn vào menu Đặt lệnh để thực hiện việc đặt lệnh  Hình 14 - Giao diện đặt lệnh Giao diện chức năng Quản lý khách hàng Lập hợp đồng  Hình 15 - Giao diện Lập hợp đồng Mở tài khoản Khi chưa có tài khoản ngân hàng, nhân viên sẽ mở tài khoản cho khách hàng thông qua chức năng mở tài khoản.  Hình 16 - Mở tài khoản Cập nhật thông tin Muốn cập nhật thông tin cho khách hàng, nhân viên giao dịch cần xác định mã số giao dịch của khách hàng.  Hình 17 - Xác định Mã số giao dịch  Hình 18 - Thông tin chi tiết của khách hàng Cập nhật lưu ký (Những phần sau này em chưa cài đặt xong trên ASP nên em để giao diện vẽ bằng Visio)  Hình 19 - Gửi / rút chứng khoán Giao diện chức năng Tra cứu Muốn thực hiện các chức năng tra cứu, nhân viên giao dịch cần xác định mã số giao dịch của khách hàng (thông qua thẻ tài khoản)  Hình 20 - Xác định Mã số giao dịch Tra cứu số dư tài khoản Hình 21 Tra cứu lịch sử giao dịch  Hình 22 Tra cứu tình trạng lệnh  Hình 23 Giao diện chức năng Báo cáo  Hình 24 - Báo cáo tổng hợp
Luận văn liên quan