Hoạt động chính của công ty là mua bán máy móc thiết bị vật tư ngành điện - nước, điện tử, điện lạnh, máy văn phòng, máy vi tính, công nghệ phẩm, bách hoá, nông thuỷ sản. Đại lý ký gởi hàng bán. Dịch vụ kỹ thuật: thiết kế, lắp đặt, sữa chữa, bảo trì các hệ thống điện ( sau điện kế), điện tử, điện lạnh, tin học, hệ thống cung cấp nước (sau thuỷ kế). Sản xuất gia công sản phẩm cơ khí. Dịch vụ giao nhận hàng hoá. Mua bán thức ăn gia súc, thức ăn nuôi thuỷ sản, nguyên vật liệu thức ăn chăn nuôi, bao bì các loại, thiết bị môi trường, hoa tươi, rau củ quả. Sản xuất bao bì giấy carton, nhựa.Dịch vụ thương mại. Thiết kế tạo mẫu trên máy vi tính (không chế bản in), photocopy đen trắng (sao chụp). Sản xuất hệ thống làm lạnh công nghiệp.
72 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 8997 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập kế toán tại công ty cổ phần công nghiệp lạnh - Hưng Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty Cổ Phần Công Nghiệp Lạnh -Hưng Trí
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Thành lập:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP LẠNH HƯNG TRÍ
Tên tiếng anh: HUNG TRI REFRIGATION JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: HUNGTRI JSCD
Địa chỉ: 51 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: (08)38 304 885 Fax: 38 304 884
Mã số thuế: 0301055926
Website: http//www.hungtri.com
Email: hungtri@hcm.vnn.com
Tổng giám đốc: Ông Đặng Anh Tâm
Giấy phép kinh doanh số: 4103007314 đăng ký lại lần thứ nhất ngày 16 tháng 07 năm 2007 bởi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh với vốn điều lệ là 40.000.000.000 VNĐ. Công ty áp dụng theo quyết định số 15/2006/ QĐ – BTC.
1.1.2. Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VNĐ
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động:
Hoạt động chính của công ty là mua bán máy móc thiết bị vật tư ngành điện - nước, điện tử, điện lạnh, máy văn phòng, máy vi tính, công nghệ phẩm, bách hoá, nông thuỷ sản. Đại lý ký gởi hàng bán. Dịch vụ kỹ thuật: thiết kế, lắp đặt, sữa chữa, bảo trì các hệ thống điện ( sau điện kế), điện tử, điện lạnh, tin học, hệ thống cung cấp nước (sau thuỷ kế). Sản xuất gia công sản phẩm cơ khí. Dịch vụ giao nhận hàng hoá. Mua bán thức ăn gia súc, thức ăn nuôi thuỷ sản, nguyên vật liệu thức ăn chăn nuôi, bao bì các loại, thiết bị môi trường, hoa tươi, rau củ quả. Sản xuất bao bì giấy carton, nhựa.Dịch vụ thương mại. Thiết kế tạo mẫu trên máy vi tính (không chế bản in), photocopy đen trắng (sao chụp). Sản xuất hệ thống làm lạnh công nghiệp.
1.2 Tình hình tổ chức:
1.2.1. Cơ cấu chung:
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Vật tư
Tiếp thị
Quản lý chất lượng
Ban giám đốc
Hành chính
Nhân sự
Kỹ thuật
Bảo hành
Kinh doanh
Dự án
Tài chính
H 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.2.2 Cơ cấu phòng Kế toán
1.2.2.1 Sơ đồ phòng kế toán
H 1.2: Cơ cấu ban tài chính
Nhiệm vụ từng phần hành Ban tài chính -kế toán
Giám đốc tài chính:
Kiểm soát hoạt động ban tài chính, phân tích tình hình tài chính trong công ty và các yếu tố bên ngoài, báo cáo, làm việc trực tiếp lên Tổng giám đốc và hội động quản trị.
Phó ban ( Kế toán trưởng)
Trực tiếp điều hành công việc trong ban, kiểm soát chi phí, công nợ của khách hàng, tính lương, thưởng hàng tháng cho công nhân viên, báo cáo trực tiếp lên giám đốc tài chính và giám đốc
Bộ phận kế toán
Phó phòng tài chính:
Theo dõi, báo cáo về các loại thuế phát sinh, lập tờ khai thuế, lập báo cáo tài chính
Thủ quỹ:
Thực hiện thu, chi tiền mặt trong công ty, giao dịch với cơ quan thuế, lập và quản lý hợp đồng mua của công ty.
Kế toán công nợ:
Theo dõi công nợ đối với khách hàng, nhắc khách hàng trả nợ đúng hạn, đề xuất phương án với nợ khó đòi.
Kế toán các khoản trích lương:
Thực hiện trích các khoản trích theo lương dựa vào bảng lương do kế toán trưởng lập hàng tháng, phân bổ tiền điện thoại, lập bảng chấm công, theo dõi bảo hiểm cho nhân viên
Kế toán ngân hàng:
Thực hiện theo dõi các tài khoản ngân hàng của công ty, quản lý hợp đồng bán và hợp đồng của công ty.
Kế toán ghi sổ:
Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và lưu trữ sổ sách
1.2.2.3 Mục tiêu năm 2012
Không để phát sinh nợ mới quá 3 tháng với mức nợ không quá 500 triệuđồng
Đảm bảo báo cáo chuẩn kịp thời cho các kì báo cáo
Phải lập kế hoạch tài chính định kì, nâng cao các tiện ích phần mềm kế toán
1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty:
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty áp dụng hình thức kế toántrên máy vi tính (sử dụng phần mềm Bravo) theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
H 1.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.3.2 Quy trình luân chuyển chứng từ
Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
1.3.3. Các chính sách khác:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam
Phương pháp nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
Phương pháp khấu hao áp dụng: Phương pháp đường thẳng.
Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên tắc giá gốc
Phương pháp hạch toán hàng tốn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: Dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
CHƯƠNG 2THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
2.1.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ gốc:
Hoá đơn GTGT
Bảng chấm cơm, Bảng thanh toán tiền lương
Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy nộp tiền
Chứng từ ghi sổ
Phiếu thu , Phiếu chi
2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản cấp 1: 111 Tiền mặt
2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.5 trang 29), chứng từ ghi sổ
Sổ cái, Sổ quỹ tiền mặt, sổ tổng hợp TK 111
Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
H 2.1: Quy trình ghi sổ tài khoản 111
Tóm tắt quy trình luân chuyển chứng từ:
H 2.2 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi tiền mặt (trang sau)
H 2.3 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ thu tiền mặt
2.1.5 Trích dẫn một số nghiệp vụ
Ngày 01/12/2010 Theo phiếu thu 1828 (Phụ lục 1.8 trang 8) và giấy rút tiền mặt (Phụ lục 1.12 trang 12) công ty nhập quỹ tiền mặt 70.000.000 đồng
Định khoản: Nợ TK 1111 70.000.000 đ
Có TK 11216 70.000.00 đ
Ngày 22/12/2010, Dựa theo hóa đơn số 0042647 (Phụ lục 1.15 trang 15) công ty lập phiếu chi số 2813 (Phụ lục 1.5 trang 5) thanh toán 1.448.000 đồng.
Định khoản: Nợ TK 6272 1.448.000 đ
Có TK 1111 1.448.000 đ
Sổ kế toán :Xem chứng từ ghi sổ (Phụ lục 2.1 và 2.2 trang 25,26), sổ quỹ tiền mặt (Phụ lục 2.17 trang 41), sổ cái TK 111 (Phụ lục 2.7 trang 31), sổ tổng hợp TK 111(Phụ lục 2.21 trang 45).
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 00001
Ngày 01 tháng 12 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền (VNĐ)
Ghi chú
Nợ
Có
Rút tiền ngân hàng nhập quỹ
1111
11216
70.000.000
Cộng
70.000.000
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 01/12/2012
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
SỐ DƯ
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
71.320.500
01/12/2010
1828
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
11216
70.000.000
141.320.500
…
Cộng phát sinh trong kỳ
109.762.000
139.876.100
Số dư cuối kỳ
41.206.400
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 111- Tiền Mặt
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
501.222.421
01/12/2010
001
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
11216
70.000.000
22/12/2010
0129
Thanh toán HĐ 0042647
6272
1.448.000
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
302.110.998
303.862.571
Số dư cuối kỳ
499.470.848
2.2KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
2.2.1 Chứng từ sử dụng:
Giấy báo Nợ , Giấy báo Có, Uỷ nhiệm thu , Uỷ nhiệm chi
2.2.2. Tài khoản sử dụng:112 - Tiền gửi ngân hàng
Sổ kế toán : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ,Sổ cái,Sổ chi tiết TGNH, Sổ tổng hợp tài khoản TGNH.
Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng:
H 2.4: Quy trình ghi sổ tài khoản 112
H 2.5: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi TGNH
H 2.6: Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi TGNH
2.2.5Trích dẫn một số nghiệp vụ:
Ngày 01/12/2010 Theo phiếu thu 1828 (Phụ lục 1.8 trang 8) và giấy rút tiền mặt (Phụ lục 1.12 trang 12) công ty nhập quỹ tiền mặt 70.000.000 đồng
Định khoản: Nợ TK 1111 70.000.000 đ
Có TK 11216 70.000.00 đ
Ngày 27/12/2010, Công ty thanh toán theo hóa đơn 0000050 cho Công ty TNHH TM & KỸ THUẬT QUỐC MINH bằng ủy nhiệm chi (Phụ lục 1.13 trang 13) số tiền 120.000.000đ
Định khoản: Nợ TK 331 120.000.000 đ
Có TK 112 120.000.000 đ
Sổ kế toán : Xem sổ tiền gửi (Phụ lục 2.18 trang 42), sổ cái TK 112 (Phụ lục 2.8 trang 32), sổ tổng hợp TK 111(Phụ lục 2.22 trang 46).
SỔ TIỀN GỬI
Từ ngày 01/12/2012 đến ngày 31/12/2012
Tài khoản : 112- Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
SỐ DƯ
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
5.216.988.750
01/12/2010
1828
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ
1111
70.000.000
27/12/2010
1289
Thanh toán cho công ty Quốc Minh
331
120.000.000
…
Cộng phát sinh trong kỳ
3.519.814.174
1.669.014.990
Số dư cuối kỳ
6.977.797.934
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 112- Tiền Gửi Ngân Hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
180.771.990
01/12/2010
003
Rút tiền nhập quỹ tiền mặt
111
70.000.000
27/12/2010
0212
Thanh toán công ty Quốc Minh
331
120.000.000
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
90.353.700
103.966.600
Số dư cuối kỳ
167.159.090
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC
Kế toán các khoản nợ phải thu:
2.3.1.1 Kế toán phải thu khách hàng:
2.3.1.1.1 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT, Tờ khai thuế Giá trị gia tăng
Giấy đề nghị thanh toán, thông báo nợ
Chứng từ ghi sổ:Giấy báo Có, phiếu Chi
2.3.1.1.2 Tài khoản sử dụng:131Phải thu khách hàng
2.3.1.1.3 Sổ kế toán :Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản 131, sổ tổng hợp tài khoản 131
2.3.1.1.4 Quy trình kế toán phải thu khách hàng
H 2.7 Quy trình ghi sổ tài khoản 131
H 2.8 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ phải thu khách hàng
2.3.1.1.5 Trích dẫn một số nghiệp vụ:
Ngày 16/12/2010, Công ty bán hàng cho Công ty cổ phần kiều hối đa quốc gia theo hợp đồng kinh tế số 10-12/2010HT-DaQuocGia (Phụ lục 1.20 trang 20,21)
Định khoản: Nợ TK 131 37.688.200 đ
Có TK 5111 34.262.000 đ
Có TK 3331 3. 426.200 đ
Ngày 31/12/2010, Dựa theo hóa đơn số 0002511(Phụ lục 1.14 trang 14) công ty lập phiếu thu số 2017 (Phụ lục 1.10 trang 10) số tiền là 1.320.000 đồng. Kèm theo phiếu xuất kho số 2318 (Phụ lục 1.19 trang 19)
Định khoản: Nợ TK 1111 1.320.000 đ
Có TK 131 1.320.000 đ
Sổ kế toán :Xem sổ cái TK 131 (Phụ lục 2.9 trang 33), sổ chi tiết TK 131 (Phụ lục 2.19 trang 43), sổ tổng hợp TK 131 (Phụ lục trang 2.23 trang 47)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 131- Phải thu khách hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
55.329.056.007
16/12/2010
0133
Bán hàng cho công ty Đa Quốc Gia
5111, 3331
37.688.200
31/12/2010
0295
Thu tiền công ty Thắng Lợi
1111
1.320.000
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
8.146.229.035
5.237.130.390
Số dư cuối kỳ
58.238.154.652
2.3.2 Kế toán các khoản ứng trước:
2.3.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên:
2.3.2.1.1 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc:Hoá đơn mua hàng, Biên lai thu tiền
Chứng từ ghi sổ:Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng thanh toán tạm ứng
Tài khoản sử dụng:141 Tạm ứng
Sổ kế toán:Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ,Sổ cái,Sổ chi tiết tài khoản 141, Sổ tổng hợp tài khoản 141
Quy trình kế toán tạm ứng:
H 2.9: Quy trình ghi sổ tài khoản 141
H 2.10: Lưu đồ luân chuyển chứng từ tạm ứng
Trích dẫn một số nghiệp vụ:
Ngày 16/12/2010, Dựa vào giấy đề nghị tạm ứng số 0173(Phụ lục 1.11 trang 11) lập phiếu chi số 2768 (Phụ lục 1.2 trang 2) cho nhân viên công tác số tiền 3.000.000 đồng
Định khoản: Nợ TK 141 3.000.000 đ
Có TK 1111 3.000.000 đ
Ngày 20/12/2010, Nguyễn Tấn Trung thanh toán tạm ứng. Khoản tạm ứng lớn hơn chi phí công tác (Phí công tác: 2.150.000 đồng). Công ty thu lại bằng cách trừ lương vào cuối tháng.
Định khoản: Nợ TK 334 850.000 đ
Có TK 141 850.000 đ
Sổ kế toán :
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 141- Tạm ứng
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16.230.000
16/12/2010
0132
Chi tạm ứng công tác
1111
3.000.000
20/12/2010
0175
Thanh toán tạm ứng ngày 16/12
334
850.000
31/12/2010
0296
Chi tạm ứng mua hàng
1111
35.978.000
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
61.670.000
72.120.900
Số dư cuối kỳ
5.779.100
KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ:
2.4.1 Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn Giá trị gia tăng, Bảng phân bổ Công cụ - dụng cụ, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
2.4.2 Tài khoản sử dụng: 153 Công cụ, dụng cụ
2.4.3 Sổ kế toán: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ,Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản 153, Sổ tổng hợp tài khoản 153.
2.4.4. Quy trình kế toán công cụ, dụng cụ:
H 2.11: Quy trình ghi sổ tài khoản 153
H 2.12: Lưu đồ luân chuyển chứng từ công cụ, dụng cụ
2.4.5 Trích dẫn một số nghiệp vụ:
a. Ngày 23/12/2010, Công ty lập phiếu chi số 2826 (Phụ lục 1.6 trang 6) mua công cụ cho văn phòng.
Định khoản: Nợ TK 153 5.000.000 đ
Nợ TK 1331 500.000 đ
Có TK 1111 5.500.000 đ
Sổ kế toán :
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 153 – Công cụ, dụng cụ
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
189.908.900
23/12/2010
0183
Mua công cụ, dụng cụ
1111
5.000.000
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
37.000.789
39.893.284
Số dư cuối kỳ
187.016.405
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU (HÀNG HÓA)
2.5.1 Chứng từ sử dụng:
Chứng từ bên ngoài:
Đối với nguyên vật liệu mua trong nước:Hóa đơn GTGT, Hợp đồng với nhà cung cấp
Đối với nguyên vật liệu nhập khẩu:Hợp đồng (Purchase contract), Hóa đơn thương mại ( Invoice), Tờ khai hải quan, Chứng từ khác
Hóa đơn bên trong công ty: Hóa đơn, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Tài khoản sử dụng: 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Sổ kế toán: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, Sổ cái,Sổ chi tiết tài khoản 152, Sổ tổng hợp tài khoản 152.
Tóm tắt quy trình kế toán nguyên vật liệu
H 2.13 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ nguyên vật liệu:
H 2.14: Quy trình ghi sổ tài khoản 152
Trích dẫn nghiệp vụ: Ngày 17/12 Dựa vào phiếu chi số 2803 (Phụ lục 1.3 trang 3) công ty nhập kho nguyên vật liệu trị giá 15.850.000 đồng. Kèm theo phiếu nhập kho số 03471(Phụ lục 1.16 trang 16)
Định khoản: Nợ TK 152 15.849.000 đ
Nợ TK 1331 1.549.000 đ
Có TK 1111 17.433.900 đ
Sổ kế toán : Xem sổ cái 152 (Phụ lục 2.10 trang 34)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 152- Nguyên Vật Liệu
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
44.231.544.921
17/12/2010
0135
Mua nguyên vật liệu nhập kho
1111
15.849.000
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
3.191.337.391
1.526.540.273
Số dư cuối kỳ
45.896.342.039
2.6 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
2.6.1 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Biên bản thanh lý hợp đồng , Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
2.6.2 Tài khoản sử dụng:
211 Tài sản cố định hữu hình
213 Tài sản cố định vô hình
214 Hao mòn tài sản cố định
2.6.3 Sổ kế toán: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản 211, Sổ tổng hợptài khoản 211, Thẻ Tài sản cố định, Sổ Tài sản cố định, bảng đăng ký TSCĐ (Phụ lục 2.24 trang 48)
2.6.4 Tóm tắt quy trình kế toán mua Tài sản cố định:
H 2.15 : Lưu đồ luân chuyển chứng từ tài sản cố định
H 2.16: Quy trình ghi sổ tài khoản 152
2.6.5 Khấu hao tài sản cố định:
Tài sản cố định được trình bày trên nguyên giá trừ đi hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đên việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính, cụ thể như sau:
Số năm
Nhà cửa, vật kiến trúc 30
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 06 – 08
Thiết bị, dụng cụ quản lý 08
Tài sản cố định khác 06
2.6.6 Kế toán thanh lý tài sản cố định:
Khi một tài sản cố định không còn khả năng sử dụng nữa, Ban vật tư sẽ đề xuất việc thanh lý. Ban giám đốc sẽ lập ban thanh lý tài sản này. Kế toán dựa vào kết quả thanh lý để ghi sổ.
2. 17 : Lưu đồ thanh lý TSCĐ: (trang sau)
2.6.7 Trích dẫn nghiệp vụ:Ngày 11/12/2010, Công ty tiến hành thanh lý xe ô tô chuyển hàng nhỏ có nguyên giá 155.000.000 đồng, đã khấu hao 101.345.120 đồng. Giá trị thanh lý thu được là 40.000.000 đồng. Kèm theo biên bản thanh lý TSCĐ (Phụ lục 1.22 trang 24)
Định khoản:
Ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 101. 345.120 đ
Nợ TK 811 53.654.880 đ
Có TK 211 155.000.000 đ
Ghi nhận khoản thanh lý nhận được.
Nợ TK 131 42.000.000 đ
Có 711 40.000.000 đ
Có 3331 2.000.000 đ
Sổ kế toán :
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 211-Tài sản cố định
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
33.354.975.979
11/12/2010
0119
Ghi giảm xe ô tô số 0071
214, 811
155.000.000
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
671.079.637
155.000.000
Số dư cuối kỳ
33.871.055.616
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ VAY NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng tín dụng, Khế ước vay, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Giấy/Thư bảo lãnh, Phiếu thu
Tài khoản sử dụng
311 Vay ngắn hạn
341 Vay dài hạn
2.7.3 Sổ kế toán:Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Sổ chi tiết TK 311, 341; Sổ tổng hợp TK 311, 341.
2.7.4 Quy trình vay ngân hàng:
H 2.18 : Quy trình ghi sổ tài khoản 311
H 2.19 : Lưu đồ kế toán vay ngắn hạn
2.7.5 Trích dẫn nghiệp vụ:
a. Ngày22/12/2010,Lập phiếu chi số 2807 (Phụ lục 1.4 trang 4) trả tiền vay cho ông Phan Thanh Huân 50.000.000đ
Định khoản: Nợ TK 311 50.000.000 đ
Có TK 1111 50.000.000 đ
Ngày 24/12/2010, Lập phiếu thu số 1986 (Phụ lục 1.9 trang 9 ) thu tiền vay của bà Tăng Thị Hồng Phương 45.000.000 đồng.
Định khoản: Nợ TK 1111 45.000.000 đ
Có TK 311 45.000.000 đ
Sổ kế toán : Xem sổ cái TK 311 (Phụ lục 2.12 trang 36)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/12/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 311- Vay ngắn hạn
Chứng từ
Diễn giải
TK DU
Phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
32.780.447.781
22/12/2010
0177
Chi trả tiền vay
1111
50.000.000
24/12/2010
0189
Thu tiền vay
1111
45.000.000
…
…
…
Cộng phát sinh trong kỳ
2.025.340.000
299.590.000
Số dư cuối kỳ
31.054.697.781
KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
2.8.1 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng, Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, lệnh giao hàng
2.8.2 Tài khoản sử dụng: 331 Phải trả người bán
2.8.3 Sổ kế toán:Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ,Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản 331, Sổ tổng hợptài khoản 331
2.8.4 Quy trình các khoản nợ phải trả:
H 2.20: Quy trình ghi sổ tài khoản 331
H 2.21 : Lưu đồ kế toán nợ phải trả người bán
2.8.5 Trích dẫn nghiệp vụ:
Ngày 28/12/2010, Mua xe của Công ty TNHH Nhân Trí. Kèm theo hợp đồng số 110428/NT hóa đơn