Vào đợt thực tập nhận thức này, tôi đã đưa ra cho mình các mục tiêu 
sau: 
 Mục tiêu 1: Hiểu về môi trường doanh nghiệp là như thế nào.
 Mục tiêu 2: Làm quen các nghiệp vụ của 1 nhân viên ngân hàng.
 Mục tiêu 3: Vận dụng được các kiến thức đã học vào công việc.
Với chuyên ngành của mình là Tài chính – Ngân hàng, tôi đã xin vào 
thực tập tại vị trí nhân viên tín dụng của phòng tín dụng Agribank.
Tuy đợt thực tập này chỉ giới hạn trong 8 tuần nhưng tôi đã hoàn thành 
khá tốt các mục tiêu đề ra. Tuy chưa thực sự hoàn thiện nhưng đã giúp tôi 
nhận thức được công việc của một nhân viên tín dụng ngân hàng và có được 
những kinh nghiệm trong giao tiếp, ứng xử và tác phong làm việc trong tập 
thể.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 38 trang
38 trang | 
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 16926 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập nhận thức tại ngân hàng Agribank – Chi nhánh An Phú từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 1 
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI 
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
Tên đề án: 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK – CHI 
NHÁNH AN PHÚ TỪ THÁNG 1 ĐẾN 
THÁNG 3 NĂM 2013 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 2 
Tháng 03/2013 
KHOA KINH TẾ THƯƠNG MẠI 
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
Tên đề án: 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC 
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK CHI 
NHÁNH AN PHÚ TỪ THÁNG 1 ĐẾN 
THÁNG 3 NĂM 2013 
Tên cơ quan thực tập: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – chi 
nhánh An Phú – phòng giao dịch Nguyễn Trọng Tuyển. 
Sinh viên thực hiện: Trần Mai Vũ 
Lớp: TC1011 
Giảng viên hướng dẫn: thầy Ngô Hữu Hùng. 
Ngày nộp báo cáo: 06/03/2013. 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 3 
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………… 
Họ tên người nhận xét 
Ký tên 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 4 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP 
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………… 
Họ tên GVHD 
Ký tên 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 5 
TRÍCH YẾU 
Khi thực tập nhận thức, tôi đã xác định các mục tiêu sau: 
 Mục tiêu 1: Hiểu về môi trường doanh nghiệp là như thế nào. 
 Mục tiêu 2: Làm quen các nghiệp vụ của 1 nhân viên ngân hàng. 
 Mục tiêu 3: Vận dụng được các kiến thức đã học vào công việc. 
 Báo cáo thực tập nhận thức này là cả quá trình làm việc của tôi tại ngân 
hàng. Đây là sự trải nghiệm thực tế vô cùng bổ ích và sống động của tôi. 
Không chỉ được hiểu về cơ cấu của ngân hàng mà còn được vận dụng những 
bài học trên giảng đường để áp dụng vào các công việc. Thông qua đó không 
chỉ giúp tôi nâng cao nghiệp vụ mà còn trau dồi thêm kỹ năng giao tiếp và các 
kỹ năng mềm khác để hoàn thiện mình. 
 Sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị trong ngân hàng cùng sự cố 
vấn của người hướng dẫn và những chia sẻ thân tình về kinh nghiệm làm việc 
đã giúp ích cho tôi trong việc học tập hôm nay và hành trang để làm việc sau 
này. 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 6 
LỜI CẢM ƠN 
 Tôi xin chân thành cảm ơn trường đại học Hoa Sen – cái nôi đã đào 
tạo tôi ngay từ những bước chân đầu tiên vào giảng đường đại học, đã tạo điều 
kiện cho tôi tham gia vào đợt thực tập nhận thức bổ ích này nhằm tích lũy 
thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn quý báu, tạo tiền đề vững chắc cho 
sự nghiệp tương lai. 
 Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Ngô Hữu Hùng – giáo 
viên hướng dẫn cho kỳ thực tập của tôi đã giúpcho tôi hoàn thành bài báo cáo 
này. 
 Tôi đặc biệt cảm ơn cô Đoàn Bích Thủy – phó giám đốc Ngân hàng 
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh An Phú phòng giao 
dịch Nguyễn Trọng Tuyển đã đồng ý tiếp nhận tôi vào thực tập và đã là người 
hướng dẫn cho tôi bằng những sự chỉ bảo tận tình. 
 Và xin được cảm ơn toàn thể các anh chị làm việc tại phòng tín dụng 
đã chia sẻ, truyền đạt rất nhiều kinh nghiệm quý báu trong công việc cũng như 
cuộc sống trong suốt quá trình tôi thực tập tại phòng tín dụng. 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 7 
MỤC LỤC 
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..................................................................................... 3 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP ........................................................ 4 
TRÍCH YẾU ....................................................................................................................................... 5 
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................... 6 
MỤC LỤC ........................................................................................................................................... 7 
DẪN NHẬP ....................................................................................................................................... 9 
GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP ......................................................................................... 10 
1.GIỚI THIỆU CHUNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 
VIỆT NAM: .................................................................................................................................... 10 
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: .................................................................... 10 
1.2. Ý NGHĨA THƯƠNG HIỆU: “MANG PHỒN THỊNH ĐẾN KHÁCH HÀNG” ............... 11 
1.3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA AGRIBANK: ................................................................ 11 
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ NGUỒN NHÂN LỰC ................................ 13 
1.5: CHỨC NĂNG CÁC PHÒNG BAN: ...................................................................................... 14 
1.6. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA NGÂN HÀNG NÔNG 
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ........................................................... 17 
1.7 LỢI THẾ, CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC............................................................................... 19 
2. NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI 
NHÁNH AN PHÚ .......................................................................................................................... 21 
2.1. SỰ THÀNH LẬP: .................................................................................................................. 21 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 8 
2.2. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH AN PHÚ TRONG NĂM 
2013: .............................................................................................................................................. 22 
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN ............... 22 
2.3.1.Cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn Việt Nam 
– Chi nhánh An Phú : .................................................................................................................................. 22 
2.3.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................................................... 23 
2.3.3.Thuận lợi và khó khăn hiện tại CN An Phú ........................................................................................ 27 
CÔNG VIỆC THỰC TẬP .............................................................................................................. 28 
Hình 6: Quy trình tín dụng của CN An Phú .................................................................................................. 34 
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN ................................................................................... 35 
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 37 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 38 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 9 
DẪN NHẬP 
 Vào đợt thực tập nhận thức này, tôi đã đưa ra cho mình các mục tiêu 
sau: 
 Mục tiêu 1: Hiểu về môi trường doanh nghiệp là như thế nào. 
 Mục tiêu 2: Làm quen các nghiệp vụ của 1 nhân viên ngân hàng. 
 Mục tiêu 3: Vận dụng được các kiến thức đã học vào công việc. 
 Với chuyên ngành của mình là Tài chính – Ngân hàng, tôi đã xin vào 
thực tập tại vị trí nhân viên tín dụng của phòng tín dụng Agribank. 
 Tuy đợt thực tập này chỉ giới hạn trong 8 tuần nhưng tôi đã hoàn thành 
khá tốt các mục tiêu đề ra. Tuy chưa thực sự hoàn thiện nhưng đã giúp tôi 
nhận thức được công việc của một nhân viên tín dụng ngân hàng và có được 
những kinh nghiệm trong giao tiếp, ứng xử và tác phong làm việc trong tập 
thể. 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 10 
GIỚI THIỆU CƠ QUAN THỰC TẬP 
1.GIỚI THIỆU CHUNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ 
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM: 
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 
 Tên đầy đủ: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam 
 Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development 
 Tên gọi tắt: AGRIBANK 
 Trụ sở chính: 18, Trần Hữu Dục, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội. 
 Điện thoại: (84-4) 8313694 
 Fax: (84-4) 8313717-8313719 
 Website: www.agribank.com.vn 
 Email: webmaster@agribank.com.vn 
 Mã số thuế: 0100686174-066 
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ 
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2011, vị 
thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện: 
 Tổng tài sản: 561.250 tỷ đồng. 
 Tổng nguồn vốn: 505.792 tỷ đồng. 
 Vốn điều lệ: 29.606 tỷ đồng. 
 Tổng dư nợ: 443.476 tỷ đồng. 
 Mạng lưới hoạt động: gần 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi 
nhánh Campuchia. 
 Nhân sự: gần 42.000 cán bộ. 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 11 
1.2. Ý nghĩa thương hiệu: “Mang phồn thịnh đến khách hàng” 
Hình 1: Logo của Agribank 
Agribank mong muốn các sản phẩm, dịch vụ của mình sẽ giúp ích cho 
khách hàng và đam lại phồn thịnh, tài lộc cho khách hàng nói riêng và đất 
nước nói chung. 
1.3. Quá trình phát triển của Agribank: 
- Năm 1988: Được thành lập ngày 26/3/1988 với tên gọi Ngân hàng Phát triển 
Nông nghiệp Việt Nam. 
- Năm 1990: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. 
- Năm 1995: Đề xuất thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo, nay là Ngân 
hàng Chính sách xã hội. 
- Năm 1996: Đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt 
Nam. 
- Năm 2003: Được phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới. 
- Năm 2005: Mở Văn phòng đại diện tại Campuchia. 
- Năm 2006: Đạt Giải thưởng Sao Vàng đất Việt. 
- Năm 2007: Được UNDP xếp hạng là Doanh nghiệp số 1 Việt Nam. 
- Năm 2008: Đảm nhận chức Chủ tịch APRACA; Đạt Top 10 Giải thưởng Sao 
Vàng đất Việt. 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 12 
- Năm 2009: Khai trương hệ thống IPCAS II, kết nối trực tuyến toàn bộ 2.300 chi 
nhánh và phòng giao dịch trên toàn hệ thống. Vinh dự được đón Tổng Bí thư tới 
thăm và làm việc. Là ngân hàng đầu tiên lần thứ 2 liên tiếp đạt Giải thưởng Top 10 
Sao Vàng đất Việt. 
- Năm 2010: Top 10 trong 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, tiếp tục là Định 
chế tài chính có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Agribank bứt phá vươn lên vị trí 
Ngân hàng số 1 Việt Nam trong lĩnh vực phát triển chủ thẻ. 
Năm 2011: Chuyển đổi hoạt động theo mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn 
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 13 
1.4. Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ tổ chức và nguồn nhân lực 
Hình 2: Mô hình tổng thể tổ chức bộ máy nhà nước quản lý điều hành của 
NHNo&PTNT Việt Nam 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 14 
Hình 3: Cơ cấu tổ chức Phòng Kế hoạch – Kinh Doanh Tín dụng 
1.5: Chức năng các phòng ban: 
 Giám đốc 
- Xây dựng chiến lược, mục tiêu phương hướng kế hoạch kinh doanh của CN 
phù hợp với chiến lược phát triển, phương hướng nhiệm vụ hoạt động của các 
NHNo và kinh tế tại địa phương. 
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo ủy quyền của Tổng GĐ, 
chịu trách nhiệm trước pháp luật, HĐQT và Tổng GĐ về các quyết định của 
mình. 
- Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể đối với các phòng nghiệp vụ tại CN. 
 Phó giám đốc 
- Giúp GĐ chỉ đạo điều hành một số nghiệp vụ do GĐ phân công phụ trách và 
chịu trách nhiệm trước GĐ và pháp luật về các quy định của mình. 
- Thay mặt GĐ điều hành công việc khi GĐ ủy quyền. 
TRƯ NG PH NG 
T N D NG 
PH PH NG 
 N 
PH PH NG 
TH M Đ NH 
PH PH NG 
KẾ HOẠCH V N 
NV NV NV NV NV NV NV NV NV 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 15 
- Bàn bạc và tham gia ý kiến với GĐ trong việc thực hiện các nghĩa vụ của CN 
theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng. 
 Phòng Kế toán – Ngân quỹ 
- Trực tiếp hoạch toán kế toán, hoạch toán thống kê và thanh toán. Xây dựng 
chi tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính. 
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước và nghiệp vụ thanh toán theo 
quy định. 
- Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doah 
theo quy định. 
 Phòng Điện toán 
- Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của 
CN. Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên qua đến hạch toán kế toán, kế toán 
thống kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng. 
- Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin theo quy 
định. Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị tin học. 
 Phòng Hành chính và Nhân sự 
- Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của CN 
- Tư vấn pháp chế trong việc thực thi nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, 
hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động... 
- Trực tiếp quản lý con dấu của CN, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ 
tân, phương tiện giao thông, bảo vệ, y tế của CN. 
- Trực tiếp thực hiện chế độ lương, chế độ bảo hiểm, quản lý hồ sơ cán bộ 
thuộc CN quản lý và hoàn tất hồ sơ. 
 Phòng Kế hoạch – Kinh doanh ( Tín dụng ) 
- Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn về các hệ số an toàn theo quy định. 
- Tham mưu cho GĐ CN điều hành về giải pháp phát triển nguồn vốn, xây 
dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn. 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 16 
- Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và 
kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trình quản lý rủi ro, tài sản nợ. 
- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, phân tích các hoạt 
động kinh doanh quý, năm. 
 Phòng Kiểm tra – Kiểm soát nội bộ 
- Xây dựng chương trình phù hợp với các công tác kiểm tra của CN. 
- Thực hiện sơ kết, tổng kết các chuyên đề về báo cáo kịp thời các kết quả. 
- Đầu mối phù hợp với các đoàn kiểm tra của NHNo , các cơ quan thanh tra để 
thực hiện các cuộc kiểm tra tại CN theo quy định. 
 Phòng Kinh doanh ngoại hối 
- Các nghiệp vụ kinh doanh, thanh toán quốc tế trực tiếp theo quy định. 
- Thực hiện công tác thah toán quốc tế thông qua mạng SWIFT NHNo. 
- Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ có liên quan đến thanh 
toán quốc tế, các dịch vụ kiều hối, chuyển tiền, mở tài khoản tại nước ngoài. 
 Phòng Dịch vụ và Marketing 
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ giao dịch với khách hàng, tiếp thị giới thiệu sản 
phẩm, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về dịch vụ. 
- Đề xuất, tham mưu chính sách phát triển dịch vụ cải tiến quy trình… 
- Triển khai phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo, xây dựng 
và lưu trữ kế hoạch quảng bá thương hiệu như ấn phẩm, catalog… 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 17 
1.6. Lĩnh vực hoạt động và các sản phẩm chủ yếu của Ngân 
hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam 
 Agribank là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam, có mạng lưới rộng 
khắp trên toàn quốc với hơn 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch được kết nối trực 
tuyến. Năm 2010, Agribank bắt đầu mở rộng mạng lưới ra nước ngoài khi chính 
thức khai trương chi nhánh đầu tiên tại Vương quốc Campuchia. 
Hình 4: Số CN và PGD của Agribank và các Ngân hàng khác 
Với vai trò trụ cột đối với nền kinh tế đất nước, chủ đạo chủ lực trên thị trường 
tài chính nông nghiệp, nông thôn, Agribank chú trọng mở rộng mạng lưới hoạt động 
rộng khắp xuống các huyện, xã nhằm tạo điều kiện cho khách hàng ở mọi vùng, 
miền đất nước dễ dàng và an toàn được tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Hiện nay, 
Agribank có số lượng khách hàng đông đảo với trên 10 triệu hộ nông dân và 30 
nghìn doanh nghiệp. Mạng lưới hoạt động rộng khắp góp phần tạo nên thế mạnh 
vượt trội của Agribank trong việc nâng cao sức cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập 
nhưng nhiều thách thức. 
Nhằm đáp ứng mọi yêu cầu thanh toán xuất, nhập khẩu của khách hàng trong 
và ngoài nước, Agribank luôn chú trọng mở rộng quan hệ ngân hàng đại lý trong 
khu vực và quốc tế. Hiện nay, Agribank có quan hệ ngân hàng đại lý với 1.065 ngân 
hàng tại 97 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đặc biệt, mới đây Agribank đã tiến hành ký 
kết thỏa thuận với Ngân hàng Phongsavanh (Lào), Ngân hàng ACLEDA 
0
500
1000
1500
20 0
2500
Agribank Vietinbank BIDV Vietcombank ACB Sacombank
2400
1150
614
153 280 230
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 18 
 Campuchia , Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc ABC , Ngân hàng Trung Quốc 
 BOC , Ngân hàng Kiến thiết Trung Quốc CCB , Ngân hàng Công thương Trung 
Quốc ICBC triển khai thực hiện thanh toán biên mậu, đem lại nhiều ích lợi cho 
đông đảo khách hàng cũng như các bên tham gia. 
 Là ngân hàng thương mại hàng đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, cùng 
với hơn 2.400 chi nhánh và phòng giao dịch trong nước và Chi nhánh nước ngoài tại 
Campuchia, Agribank hiện có 9 công ty trực thuộc, đó là: Tổng Công ty Vàng 
Agribank AJC , Công ty In thương mại và dịch vụ PCC , Công ty Cổ phần chứng 
khoán Agriseco , Công ty Du lịch thương mại Agribank tours , Công ty Vàng bạc 
đá quý TP Hồ Chí Minh VJC , Công ty Cổ phẩn bảo hiểm ABIC , Công ty cho 
thuê Tài chính I ALC I , Công ty cho thuê Tài chính II ALC II , Công ty Kinh 
doanh lương thực và Đầu tư Phát triển. 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 19 
1.7 Lợi thế, cơ hội và thách thức 
Để hiểu rõ hơn về NH Nông Nghiệp và phát triển Nông Thôn Việt Nam thì 
chúng ta sẽ tiến hành đi phân tích theo mô hình SWOT để thấy được điểm mạnh, 
điểm yếu, cơ hội và thách thức trong nền kinh tế hiện nay. 
PHÂN TÍCH SWOT 
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU 
- Mạng lưới hoạt động rộng khắp nhất 
trên cả nước nên: 
+ Thị phần ổn định. 
+ Khách hàng dồi dào. 
+ Phát triển thị trường bán lẻ. 
- Liên tục đổi mới công nghệ trong 
việc quản lý NH nói chung và trong 
hoạt động nghiệp vụ NH Quốc tế nói 
riêng. 
- Các sản phẩm dịch vụ được đa dạng 
hóa. 
- Năng lực còn thấp so với yêu cầu hội 
nhập. 
- Chất lượng nguồn nhân lực theo tiêu 
chuẩn quốc tế chưa cao. 
- Chịu sự chi phối từ Chính phủ, hoạt 
động không hoàn toàn vì mục đích 
thương mại. 
- Cơ chế quản lý chưa phù hợp. 
- Công tác kiểm soát quản trị rủi ro 
thấp, chưa có khả năng dự đoán và 
dự báo rủi ro. 
CƠ HỘI THÁCH THỨC 
- Mở cửa nền kinh tế giúp NH mở 
rộng quan hệ hợp tác, liên doanh, 
liên kết với các NH nước ngoài. 
- Cơ hội mở rộng thị trường từ việc 
Việt Nam tham gia WTO việc tiếp 
- Sự tham gia của các đối thủ cạnh 
tranh trong tương lai, với công nghệ 
hiện đại, năng lực tài chính lớn 
mạnh, trình độ chuyên nghiệp từ các 
NH trong nước và nước ngoài tham 
Trường Đại học Hoa Sen 
Báo cáo thực tập nhận thức 
 20 
cận công nghệ, kinh nghiệm quản lý 
từ các NH nước ngoài rất cao. 
- Nhu cầu về chất lượng và việc sử 
dụng các tiện ích NH lớn, tạo cơ hội 
phát triển các sản phẩm mang tính 
công nghệ có triển vọng cao. 
gia vào thị trường trong nước. 
- Áp lực cạnh tranh từ các tổ chức tín 
dụng phi NH và quỹ đầu tư trong và 
ngoài nước càng gia tăng, đặc biệt là 
sự lớn mạnh của các NH thương mại 
cổ phần, liên doanh. 
- Rủi ro thị trường tài chính như: lãi 
suất, tỷ giá, và cán cân vốn tự do 
hóa, khủng hoảng tài chính quốc tế. 
- Nền kinh tế trong giai đoạn hội nhập 
và phát triển. 
- Nguồn nhân lực dễ dàng bị