I.Hiện trạng
1/ Địa hình khu vực công trình :
Đại học Quốc tế toạ lạc trên khuôn viên rộng 792 ha thuộc Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh . Diện tích khu đất xây dựng trường Đại học Quốc Tế theo ranh được giao là 5.39 ha
Công trình nằm trong khu quy hoạch Đại Học Quốc Gia có các mặt tiếp giáp như sau :
Phía Bắc: giáp khoa Địa chất dầu khí.
Phía Nam : giáp khu Trung tâm & Dịch vụ công cộng.
Phía Đông : giáp đại học Bách khoa.
Phía Tây : giáp đại học Khoa học tự nhiên.
Đường giao thông trong khuôn viên trường đại học Quốc Tế có tổng chiều dài 739.44 m và các vị trí giao lộ ra vào khu vực.
Địa hình khu vực khá bằng phẳng, có độ dốc theo hướng Bắc Nam.
2/ Khí hậu – thủy văn :
Khu vực công trình chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lượng mưa khá lớn trong năm, với hai mùa rõ rệt:
- Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, tốc độ giá trung bình là 4m/s, lớn nhất là 10m/s.
- Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11, chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam, tốc độ gió trung bình là 4m/s, lớn nhất là 12m/s.
- Nhiệt độ không khí :
Cao nhất :390C.
Thấp nhất : 190C.
Trung bình : 270C.
- Độ ẩm :
Cao nhất : 95%.
Thấp nhất : 21%.
Trung bình : 82%.
Lượng mưa bình quân nhiều năm là 1925 mm ( khoảng 85% thuộc các tháng mùa mưa).
Thuỷ văn : Tuyến đường nằm trên vùng đất cao, không có sông suối, mựa nước ngầm rất sâu . Ngoài ra có một số hồ nước ao tù do khai thác đất đá tạo nên . Nhìn chung tuyến không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố thuỷ văn, chủ yếu nền đường phải thoát nước mặt tốt .
42 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 5246 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tốt nghiệp cầu đường tại Công Ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 610, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
BỘ MÔN CẦU ĐƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CNBM : TS.LÊ BÁ KHÁNH
GVHD : TS.ĐẶNG ĐĂNG TÙNG
SVTH : TRẦN NHẬT TẤN
MSSV : 80602160
Tp HCM, tháng 08 năm 2010
MỤC LỤC
Mục lục 2
Lời cảm ơn 4
Nhận xét của công ty 5
Phần 1: Khái quát chung về CTCP XD CTGT 610 6
I.Thông tin chung 6
II.Ngành kinh doanh 6
III.Sơ đồ tổ chức công ty 6
Phần 2: Khái quát chung về công trình 9
Chương 1: Hiện trạng và quy mô kết cấu 9
I.Hiện trạng 9
1.Địa hình khu vực công trình 9
2.Khí hậu-Thủy văn 9
II.Khái quát quy mô- Tiêu chuẩn dự án 10
1.Kết cấu mặt đường 10
2.Kết cấu vỉa hè 11
3.Kết cấu bó vỉa lề 11
4.Kết cấu bó dải phân cách\ 11
5.Dải phân cách 11
6.Cống dọc thoát nước mưa 11
a.Cấu tạo cống dọc 11
b.Gối cống 11
c.Hố ga thu nước 12
7.Cống thoát nước sinh hoạt 12
a.Trắc dọc cống 12
b.Cấu tạo cống 12
c.Gối cống .12
d.Hố thăm 12
8.Công trình phụ trợ 12
9.Hệ thống chiếu sang 12
10.Hệ thống cấp nước 13
Chương 2: Công tác chuẩn bị thi công 14
I.Giao nhận mặt bằng, cọc tim, mốc 14
II.Xác định và chuẩn bị lán trại, vị trí đặt
Ban chỉ huy công trường (BCHCT), vị trí tập kết xe máy 14
III . Phòng thí nghiệm hiện trường và trong phòng 14
IV.Vận chuyển lắp đặt thiết bị thi công phục vụ công trình 15
Thiết bị thi công thảm BTNN 15
Thiết bị thi công nền đá cấp phối 15
Thiết bị thi công nền đất chọn lọc, sỏi đỏ 15
Thiết bị thi công hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn 15
Thiết bị thi công dải phân cách 15
Thiết bị thi công hệ thống chiếu sáng 16
Thiết bị phục vụ trong quá trình thi công 16
V. Nguồn vật liệu 17
VI. Công tác đảm bảo giao thông , an toàn trong qúa trình thi công 17
VII.Chuẩn bị các thủ tục hành chính 18
VII.Chuẩn bị nguồn điện, nước 18
Chương 3: Biện pháp tổ chức thi công 19
I. Công tác tổ chức 19
II.Các bước thi công 19
1.Biện pháp thi công 19
2.Các bước thi công chính 19
III.Kỹ thuật và quy trình thi công từng hạng mục 20
1.Công tác chuẩn bị mặt bằng 20
2. Thi công đào hữu cơ, lu nền nguyên thổ 21
3.Thi công hệ thống thoát nước mưa, nước sinh họat 21
3.1. Một số chú ý trong công tác thi công cống 21
3.2. Một số chú ý trong công tác thi công BT, BTCT tại công trường 21
3.3. Công việc thi công cống 21
3.3.1.Phần thi công đúc cống ly tâm tại xưởng 23
3.3.2.Phần thi công tại hiện trường 25
4.Thi công các lớp đất chọn lọc, lớp cấp phối sỏi đỏ 25
5.Thi công bó vỉa, dải phân cách 25
6.Thi công các lớp cấp phối đá dăm 25
7.Thi công tưới nhựa lót và các lớp BTN nóng –Công tác sơn đường 27
8.Thi công hệ thống điện chiếu sáng 27
8.1. Bàn giao và chuẩn bị mặt bằng 28
8.2.Lập tiến độ, phối hợp thi công 30
8.3. Công tác chuẩn bị vật tư, vật liệu, thiết bị 30
IV.Tổ chức thi công HTCS 30
1.Hạng mục đào hố móng trụ, đào mương cáp, đóng cọc tiếp địa 30
2.Hạng mục làm cốt thép khung móng, đổ bê tông móng trụ 30
3. Hạng mục rải cáp ngầm, đặt ống nhựa, ống thép, lấp mương cáp 31
4.Hạng mục trồng trụ thép, lắp cần đèn 31
5.Lắp đèn, tủ điện 31
6.Hạng mục lắp dựng tram biến áp, đầu nối 32
7.Kiểm tra toàn tuyến, hoàn thiện và nghiệm thu 32
8.Thi công hệ thống cấp nước 32
Chương 4:Công tác kiểm tra và nghiệm thu 33
Chương 5:Công tác hoàn thiện & chuẩn bị bàn giao 33
Chương 6:Thời gian thi công 35
Chương 7:Công tác quản lý chất lượng công trình 36
1.Công tác kiểm tra chất lượng đá cấp phối 36
2. Công tác kiểm tra chất lượng cống BTCT li tâm 37
3 .Công tác kiểm tra chất lượng bêtông xi măng 37
4.Công tác kiểm tra chất lượng cốt thép 38
5.Công tác kiểm tra chất lượng ván khuôn 39
6.Công tác kiểm tra chất lượng BTNN 39
7.Biện pháp đảm bảo chất lượng cho hệ thống chiếu sáng 39
8.Thiết bị kiểm tra chất lượng do Công ty đầu tư 40
Chương 8: Thuyết minh công tác trắc đạc 41
Chương 9: Thuyết minh công tác cung cấp vật tư 42
PHẦN 1 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CTGT 610
I.Thông tin chung
Tên doanh nghiệp phát hành: Công Ty Cổ Phần Xây Dựng CTGT 610
Tên giao dịch: 610 Civil Engineering Costruction Joint Stock
Tên viết tắt: CIENCO 610 JSC
Giấy ĐKKD số: 4103003461 do Sở kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/06/2005.
II. Ngành kinh doanh
Xây dựng công trình giao thông trong và ngoài nước, bao gồm: cầu, đường bêtông nhựa, đường bêtông ximăng, nhà ga, sân bay, bến cảng, hầm.
Xây dựng các công trình công nghiệp: kho, xưởng sản xuất, bến bãi, lắp mặt bằng.
Xây dựng công trình dân dụng: nhà ở, nhà làm việc.
Xây dựng công trình thủy lợi: trạm bơm, cống, đập, đê, kè, kênh mương.
Xây dựng đường dây và trạm điện thế đến 35KV.
Đầu tư xây dựng các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng cụm dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp.
Tư vấn thiết kế, thí nghiệm vật liệu, tư vấn đầu tư, tư vấn giám sát các công trình không do công ty thi công.
Sản xuất, khai thác, kinh doanh vật liệu xây dựng, sản xuất và lắp dựng kết cấu thép, cấu kiện bêtông cốt thép thường và dự ứng lực, bê tông nhựa, sản xuất và cung ứng bê tông thương phẩm.
Sửa chữa phương tiện cơ giới đường bộ, xe máy thiết bị thi công và sản phẩm cơ khí.
Kinh doanh sắt, thép, xi măng, xăng dầu, mỡ, gas.
Vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy, hàng siêu trường, siêu trọng.
Xuất nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị, phụ tùng phục vụ ngành giao thông vận tải.
Kinh doanh bất động sản
Sản xuất khai thác đá (không hoạt động tại trụ sở).
III. Sơ đồ tổ chức công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TGĐ
PHÓ TGĐ
PHÓ TGĐ
PHÓ TGĐ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KHỐI CƠ QUAN VĂN PHÒNG TCT6
KHỐI CÔNG TYPHỤ THUỘC
KHỐI CÔNG TYTHÀNH VIÊN
PHÒNG KẾ HOẠCHKINH DOANH
CTY XD CÔNG TRÌNHSỐ 1
CTY CỔ PHẦN GIAO THÔNG 61
PHÒNG THIẾT BỊ C.NGHIỆP
CTY THI CÔNG CƠ GIỚI 6
CTY CP GIAO THÔNG 68
PHÒNG KỸ THUẬT C.NGỆ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHỀ
CTY CP XDCT GIAO THÔNG 610
PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
CTY CỔ PHẦN BÊ TÔNG 610 C. THỚI
PHÒNG DỰ ÁN
CÁC BAN ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
CTY CP KHAI THÁC ĐÁ 621
PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ
MỘT SỐ XÍ NGHIỆP XDCT
CTY CP CƠ KHÍ XDCT 623
BAN AN TOÀN THI ĐUA TT
CTY CP VTTB VÀ XDCT 624
VĂN PHÒNG
CTY TƯ VẤN VÀ XDCT 624
BAN THANH TRA PHÁP CHẾ
CTY TNHH ĐẦU TƯ X.DỰNG 628
CTY CP CT GIAO THÔNG 674
CTY CP CT GIAO THÔNG 675
CTY CP XDCT GIAO THÔNG 710
CTY CP XNK & XDCT
CTY CP ĐẦU TƯ PT HẠ TẦNG
CTY CP XD LƯƠNG TÀI
CTY CP ĐẦU TƯ XDCT 639
CTY TNHH ĐT KHAI THÁC HẠ TẦNG ĐÔ THỊ MIỀN NAM
CTY CP ĐT XD KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CIENCOLAND
CTY CP TƯ VẤN THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH 679
CTY CP XDCT HÀNG KHÔNG 647
CTY CP-ĐT-XD-KD VÀ QUẢN LÝ CHUNG CƯ GIA ĐỊNH
Sơ đồ tổ chức:
-P. Kế hoạch đầu tư -Cty CP K.sản 610-Phước Tân -XN SXVLXD P.Tân
-P. Kỹ thuật thiết bị vật tư -Cty CP 610- Mêkông -XN SXVLXD
& An toàn lao động -Cty CP Nam Phương -XN Xây dựng CT 1
-P. Tài chính kế toán -Cty LDanh VLXD Kiên Giang -XN Xây dựng CT 2
-P.Nhân sự- Hành chính -Cty Dịch vụ Cơ giới 610 -XN SX BT nhựa nóng
PHẦN 2 : KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
Công trình : TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ
Hạng Mục : HẠ TẦNG NỘI VI TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ
Địa điểm : HUYỆN DĨ AN – TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHƯƠNG 1:
HIỆN TRẠNG VÀ QUY MÔ KẾT CẤU
I.Hiện trạng
1/ Địa hình khu vực công trình :
Đại học Quốc tế toạ lạc trên khuôn viên rộng 792 ha thuộc Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh . Diện tích khu đất xây dựng trường Đại học Quốc Tế theo ranh được giao là 5.39 ha
Công trình nằm trong khu quy hoạch Đại Học Quốc Gia có các mặt tiếp giáp như sau :
Phía Bắc: giáp khoa Địa chất dầu khí.
Phía Nam : giáp khu Trung tâm & Dịch vụ công cộng.
Phía Đông : giáp đại học Bách khoa.
Phía Tây : giáp đại học Khoa học tự nhiên.
Đường giao thông trong khuôn viên trường đại học Quốc Tế có tổng chiều dài 739.44 m và các vị trí giao lộ ra vào khu vực.
Địa hình khu vực khá bằng phẳng, có độ dốc theo hướng Bắc Nam.
2/ Khí hậu – thủy văn :
Khu vực công trình chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lượng mưa khá lớn trong năm, với hai mùa rõ rệt:
Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, tốc độ giá trung bình là 4m/s, lớn nhất là 10m/s.
Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11, chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam, tốc độ gió trung bình là 4m/s, lớn nhất là 12m/s.
Nhiệt độ không khí :
Cao nhất :390C.
Thấp nhất : 190C.
Trung bình : 270C.
Độ ẩm :
Cao nhất : 95%.
Thấp nhất : 21%.
Trung bình : 82%.
Lượng mưa bình quân nhiều năm là 1925 mm ( khoảng 85% thuộc các tháng mùa mưa).
Thuỷ văn : Tuyến đường nằm trên vùng đất cao, không có sông suối, mựa nước ngầm rất sâu . Ngoài ra có một số hồ nước ao tù do khai thác đất đá tạo nên . Nhìn chung tuyến không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố thuỷ văn, chủ yếu nền đường phải thoát nước mặt tốt .
II . Khái quát quy mô –Tiêu chuẩn dự án
Đường cấp khu vực
Vận tốc tính toán tối thiểu 60 Km/h
Tải trọng thết kế : trục đơn 10 T
Mặt đường BTNN
Mô đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu : 1190 daN/cm2.
Khổ đường : bao gồm 4 loại khổ đường chung như sau :
Khổ đường 1 :
Bề rộng mặt đường : 2 làn xe x ( 3 – 4 m) = 6 – 8 m
Bề rộng vỉa hè : 2 x 2 m = 4 m
Bề rộng nền đường : 10 – 12 m.
Khổ đường 2 :
Bề rộng mặt đường : 2 làn xe x 4 m = 8 m
Bề rộng dải phân cách : 6 m
Bề rộng vỉa hè : 2 x 2 m = 4 m
Bề rộng nền đường : 18 m.
Khổ đường 3 :
Bề rộng mặt đường :(2làn xe x 3 m) + ( 2 làn xe x 4 m )(đường đôi) = 14 m
Bề rộng dải phân cách : 6.6 m
Bề rộng vỉa hè : 2 x 2 m = 4 m
Bề rộng nền đường : 24.6 m.
Khổ đường 4 :
Bề rộng mặt đường : 2 làn xe x 8.5 m = 17 m
Bề rộng vỉa hè : 2 x 2 m = 4 m
Bề rộng nền đường : 21 m.
Chiều dài tuyến chính: 739.44 m
Chiều dài tuyến phụ : 44.76m+44.54m+34.44m+27.71m.
Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất = 6 m
Bán kính đường cong nằm lớn nhất = 27.3 m
Độ dốc ngang mặt đường : 2%
Độ dốc ngang vỉa hè : 1%
Taluy nền đường đào : 1:1
Taluy nền đường đắp : 1:1.5
1/ Kết cấu mặt đường
- BTNC10 loại 1 dày 6cm, K >0,99, Ey/c > 1190daN/cm2.
- Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2
- Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm, K > 0.98.
- Đất cấp phối sỏi đỏ cấu tạo dày 20cm, lu lèn K >0,98, E0> 500daN/cm2
- Đắp đất chọn lọc (tận dụng đất chọn lọc nền đường đào) từng lớp 0,95, riêng 30cm tiếp giáp lớp đất cấp phối sỏi đỏ cấu tạo lu lèn K>0,98, E0>370daN/cm2.
(Đối với nền đường đào : đào khuôn đường đến đáy lớp đất cấp phối sỏi đỏ cấu tạo, tạo mui luyện, lu lèn 30cm trên cùng đạt K > 0,98).
Đào hữu cơ dày 20cm, đắp lại bằng đất chọn lọc.
Lu lèn nền nguyên thổ, K >0,95.
2/ Kết cấu vỉa hè
BT đá 1x2 M200 dày 06cm
Cấp phối đá dăm dày 10cm, lu lèn K=0.95
Nền đất đầm chặt lu lèn K=0.9
3/ Kết cấu bó vỉa lề
Bó vỉa bằng BT đá 1x2 M200 hình chữ L, kích thước 60x29x15cm (triền lề loại 2 theo định hình Sở GTCC TP Hồ Chí Minh)
Bó vỉa được thi công đúc tại chỗ từng đoạn 03m bố trí khe nứt hoặc đúc sẵn từng đoạn 01m lắp ghép, đặt trên lớp bê tong lót đá 1x2 M150 dày 6cm . Mức chênh cao độ giữa mặt BTNN và đỉnh bó vỉa là 15cm
Tại miệng hố thu, bó vỉa được vuốt nối vào hai bên thành hố ga để thu nước
4/Kết cấu bó dải phân cách
BT đá 1x2 M200 hình chữ nhật, kích thước 20x40cm (dải phân cách cố định loại 1 theo định hình Sở GTCC TP Hồ Chí Minh), đặt trên lớp BT lót đá 1x2 M150 dày 6cm. Mức chênh cao độ giữa mặt BTNN và đỉnh bó vỉa là 30cm
5/ Dải phân cách
Đắp đất trồng cỏ, bên dưới có 20cm đất dét chống thấm nước vào tầng mặt đường.
6/Cống dọc thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế bằng cống dọc Þ 0.4m, Þ 0.6m đặt hai bên hè phố, có hố ga thu nước bằng bê tông cấp 200. Nước mặt được thu về các vị trí hố ga & theo hệ thống cống dọc dẫn về hầm ga và thoát ra ngoài ranh khu đất
Trắc dọc cống:
Cống dọc thoát nước mưa được thiết kế theo dốc dọc đường, độ dốc cống tối thiểu bằng 0.25%. Độ sâu chôn cống (tính từ đỉnh cống) tối thiểu là 0,5m so với mặt vỉa hè và 0.8m so với mặt đường
Tất cả các cao độ hố ga, miệng vào, ra của cống, độ dốc được thể hiện chi tiết trên trắc dọc cống và bảng thống kê cao độ .
Cấu tạo cống dọc:
Các loại ống cống đều dùng loại cống ly tâm dài 4m/đốt bằng BTCT M.300 có bản vẽ kèm theo (thiết kế theo định hình Sở CTCC theo quyết định số 1344/QĐ-GT), khi thi công ngoài thực địa có thể điều chỉnh cục bộ vị trí hố ga và dùng loại 1m/đốt để lắp đặt vào đúng vị trí thiết kế .
Gối cống :
Gối cống BTCT đá 1x2 M.200, kích thước: 52x40x16(cm) cho cống Þ 0.4m, 76x40x20(cm) cho cống Þ 0.6m...
Gối cống được đặt cứ 2 gối/đốt (cách khoảng 2/4chiều dài ống cống tính từ 2 đầu cống), bên dưới lót BT đá 1x2, M150
Hố ga thu nước :
Hố ga thu nước bằng BTCT đá 1x2M.200. Thành hố ga dày 20cm, trên đậy đan BTCT M.200 kích thước 0.9mx0.9mx0.06m.Lót đáy hố ga bằng BT đá 1x2 M.150 dày 20cm. Đà hầm, lưỡi gà bằng BTCT đá 1x2 M.200.Ngay tại miệng thu nước được bố trí lưới chắn rác bằng thép hình nhúng kẽm nóng.
7/ Cống thoát nước sinh hoạt
Hệ thống thoát nước sinh hoạt được thiết kế bằng cống dọc Þ0.3m, có hố thăm bằng BT cấp 200.
Hướng thoát nước sinh hoạt được bố trí như sau:
Trắc dọc cống :
Cống dọc thoát nước sinh hoạt được thiết kế với độ dốc tối thiểu 0,5%. Độ sâu chôn cống (tính từ đỉnh cống) tối thiểu là 0,5m so với đỉnh hố ga và chon sâu tối thiểu 0.8m khi tuyến cống băng ngang đường nội bộ .
Tất cả các cao độ hố ga, miệng vào, ra của cống, độ dốc được thể hiện chi tiết trên trắc dọc cống và bảng thống kê cao độ.
Cấu tạo cống dọc:
Ống cống Þ0,30m dùng loại cống ly tâm dài 4m/đốt bằng BTCT M.300 có bản vẽ kèm theo (thiết kế theo định hình Sở GTCC theo Quyết định số 1344/QĐ . GT) . Khi thi công ngoài thực địa có thể điều chỉnh cục bộ vị trí hố ga và dùng loại 1m/đốt để lắp đặt vào đúng vị trí thiết kế .
Gối cống :
Gối cống BTCT M.200, kích thước: 46x40x20(cm).
Gối cống được đặt cứ 2 gối/đốt (cách khoảng bằng 2/4 chiều dài ống cống tính từ 2 đầu cống), bên dưới lót bêtông đá 1x2 cấp 150.
Hố thăm :
Hố ga bằng BT đá 1x2 M.200. Thành hố ga dày 10cm, trên đậy đan BTCT M.200 kích thước 0,6mx0,6mx0,05m. Lót đáy hố ga bằng BT đá 1x2 M.150 dày 10cm.
Đà hầm bằng BTCT đá 1x2 M.200.
8/ Công trình phụ trợ
- Lắp đặt biển báo phản quang tại các nơi giao nhau với đường nhánh, trường học,… theo đúng điều lệ biển báo hiện hành.
- Sơn phản quang phân lằn và sơn vạch (sơn nóng phản quang) theo điều lệ biển báo 22TCN237-01.
9/ Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng đèn đường là một dạng chiếu sáng chung hay chiếu sáng công cộng, để đảm bảo cung cấp độ sáng cần thiết, độ đồng đều trên suốt chiều dài chiếu sáng thiết kế đề nghị lắp đặt đèn cao áp Sodium 150W-220V bố trí trên dọc theo con đường.
Hệ thống chiếu sáng dự kiến sử dụng loại đèn cao áp Sodium có ưu điểm là công suất tiếu thụ điện thấp nhưng cung cấp độ sáng cao so với loại neon cao áp thủy ngân có cùng công suất, đèn còn có cấu tạo kín và có chao đèn thích hợp để phân bố lại quang thông của bóng đèn một cách hợp lý (phân bố khuyếch tán đều ra các phía). Ngoài ra đèn còn phải đảm bảo một số yêu cầu nhất định như :
+ Tạo được ánh sáng gần giống như ánh sáng thật .
+ Thích hợp với các điều kiện chiếu sáng ngoài trời như : bụi, nước, các khí ăn mòn …vv.
+ Mắt người không bị chói
+ Tăng vẻ đẹp của hệ thống chiếu sáng .
Cột đèn :
Cột thép bát giác côn mạ kẽm, sơn màu cao 7m cần đèn cao 1.5m
Cột được chế tạo từ thép tấm SS400
Thân cột được chế tạo liền (không hàn nối ngang cột) suốt chiều dài cột, theo tiêu chuẩn BS 5649
Toàn bộ cột và cần đèn sau khi gia công được mạ kẽm nhúng nóng đạt tiêu chuẩn BS 729, TCVN 5408-1991 bằng công nghệ mạ hiện đại
Tại mỗi vị trí cột có bảng điện cửa cột , thuận tiện cho việc đấu nối cáp
Cột bắt đèn bộ đèn nấm cây thong 220V-20W
Đèn được gắn trên khối bê tong 300x300x500 mm
Cố định bởi 03 bu lông M8x250
Khối lượng chủ yếu như sau :
+ Bộ đèn Sodium 220V-150W : 49 bộ
+ Bộ đèn nấm cây thong compact 220V-20W : 12 bộ
+ Tủ điều khiển chiếu sáng : 01 tủ
10/ Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước cho khu vực dự án là từ ống D400 nằm trên đường trục chính phía Đông
Một số thiết chủ yếu như sau : ống gang dẻo, ống nhựa uPVC, các phụ tùng đi kèm, van cổng
CHƯƠNG 2:
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG
Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu của Trường Đại Học Quốc Tế – ĐHQG Tp Hồ Chí Minh .
Căn cứ vào khả năng, vật tư, tiền vốn, công tác thị sát tại hiện trường, chúng tôi đưa ra công tác chuẩn bị như sau :
I. Giao nhận mặt bằng, cọc tim, mốc
-Ngay sau khi trúng thầu bên A tiến hành giao cọc tim, mốc và mặt bằng thi công, kèm theo bản vẽ thiết kế thi công gồm:
+ Các cọc mốc giải phóng mặt bằng, lộ giới thi công.
+ Tim tuyến đường, tim cống ngang đường…
+ Mốc cao độ ..
-Nhà thầu có trách nhiệm bảo quản, di dời thuận lợi trong thi công và bảo quản trong suốt qúa trình thi công .
-Những kết quả kiểm tra lại của nhà thầu nếu có sai lệch hoặc chưa rõ ràng thì lập văn bản gửi TVTK và TVGS để được giải quyết sớm nhất .
II. Xác định và chuẩn bị lán trại, vị trí đặt Ban chỉ huy công trường (BCHCT), vị trí tập kết xe máy
Lán trại và BCH Công Trường :
- Để thực hiện việc thi công thuận lợi và nhanh đúng tiến độ đề ra, Nhà Thầu bố trí lực lượng như sau :
Ban chỉ huy công trường : có đầy đủ tiện nghi như bàn ghế làm việc, điện thoại bàn, điện thoại di động cho các thành viên trong Ban chỉ huy công trình để chỉ huy điều hành, nhà của BCHCT dự tính đặt tại công trường để tiện liên hệ.
Nhà ở cho công nhân thi công và tập kết xe máy :Vị trí tập kết xe máy thiết bị, lán trại tập trung tại BCHCT .
- Xây dựng 04 lán trại (02 dùng để ở và 02 dùng để tập kết vật tư), Diện tích một lán trại từ (100 ( 120)m2 cho khoảng ( 30 ( 40)người, đặt tại khu vực thi công
- Đăng ký danh sách CBCNV nơi đóng quân ( Tạm trú , tạm vắng )
III . Phòng thí nghiệm hiện trường và trong phòng
- Phòng thí nghiệm hiện trường : được đặt tại BCHCT gồm những thiết bị cơ bản như sau :
+ Dụng cụ kiểm tra nền đất, cát, sỏi đỏ, đá dăm ( đo K, E. )
+ Dụng cụ kiểm tra đá dăm như sàng các loại
+ Các loại thước đo như : thước 3m, thước dài 30m, 50m.
+Máy cao độ, máy kinh vĩ .
+Dụng cụ lấy mẫu bê tông xi măng, lấy mẫu BTNN hiện trường .
- Phòng thí nghiệm trong phòng :
Công ty Cổ Phần Xây Dựng CTGT 610 đã có một phòng thí nghiệm được Bộ GTVT cấp giấy phép vào tháng 7/1997- Phòng LAS 58, có chức năng kiểm định đặt tại văn phòng Công ty số 968, QL1A, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức , TP Hồ Chí Minh.
Nếu Chủ đầu tư yêu cầu một đơn vị độc lập khác có các chức năng theo yêu cầu để phục vụ tốt công tác kiểm định cho công trình thì có thể hợp đồng với một số đơn vị như : Phân Viện KHCN GTVT Phía Nam, Hội Cầu Đường Phía Nam (ViBro), Trung Tâm thí nghiệm trọng điểm 3, Trung tâm phát triển công nghệ kỹ thuật giao thông-Phòng Thí Nghiệm Las-XD 212, Cty CP Tư Vấn Đầu Tư Minh Thông(Las-XD458)…
IV. Vận chuyển lắp đặt thiết bị thi công phục vụ công trình
1. Thiết bị thi công thảm BTNN : (01 mũi thi công)
- Máy ép hơi DK9 : 01
- Xe tưới nhựa Reo/Mỹ : 01
- Máy rải BTNN Titan 311 : 01
- Lu hai bánh thép ABG 134 : 01
- Lu bánh lốp 11bánh nặng 16T : 01
- Lu ba bánh cứng 12 T : 01
- Ô tô v/c BTNN : 10 chiếc .
2. T