ĐỘNG VẬT NỔI
- Định nghĩa: Bơi lội thụ động hoặc trôi nổi trong nước, không vận động hoặc
vận động rất yếu, không có khả năng bơi ngược dòng nước.
- Các dạng
- Theo kích thước
- Megaloplankton (sv nổi cực lớn) >1 m: sứa lớn
- Macroplankton (sv nổi lớn): 1-100 cm: sứa nhỏ
- Mesoplankton (sv nổi lớn vừa): 1-10 mm: copepoda, cladocera
- Microplankton (sv nổi nhỏ): 0.05-1 mm
- Nanoplankton (sv nổi cực nhỏ) vai mươi micro (2-63µm): protozoa,
vi khuẩn
17 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 4025 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các khái niệm và phương pháp nghiên cứu động vật không xương sống thủy sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương mở đầu: Các khái niệm và phương pháp nghiên
cứu động vật không xương sống thủy sinh
Thủy vực:
Tầng mặt
Tầng đáy
Tầng nước
Thủy sinh vật
Sinh vật đáy (benthos)
Sinh vật bơi lội
(nekton)
Sinh vật nổi (plankton)
Động vật nổi
Thực vật nổi
Sinh vật bán trú (lưỡng
thê, bò sát, chim và động
vật có vú)
ĐỘNG VẬT NỔI
Định nghĩa: Bơi lội thụ động hoặc trôi nổi trong nước, không vận động hoặc
vận động rất yếu, không có khả năng bơi ngược dòng nước.
Các dạng
Theo kích thước
Megaloplankton (sv nổi cực lớn) >1 m: sứa lớn
Macroplankton (sv nổi lớn): 1-100 cm: sứa nhỏ
Mesoplankton (sv nổi lớn vừa): 1-10 mm: copepoda, cladocera
Microplankton (sv nổi nhỏ): 0.05-1 mm
Nanoplankton (sv nổi cực nhỏ) vai mươi micro (2-63µm): protozoa,
vi khuẩn
Chân đầu, GX hình tôm20-200 mmMicroneckton
Sứa (scyphozoa), thaliacean>20 mmMegaloplankton
Chân chèo (copepod), GX hình
tôm (ephausiid), hàm tơ
(chaetognath)
2-20 mmMacroplankton
Râu ngành (cladocera), chân chèo
(copepod)
200µm-2 mmMesoplankton
Trùng tiêm mao (ciliates), trùng
bánh xe (rotifer), ấu trùng chân
chèo (copepod nauplii)
20-200 µmMicroplankton
Trùng roi nhỏ Flagellates), tảo
khuê nhỏ (diatoms)
2-20 µmNanoplankton
Vi khuẩn sống tự do (free
bacteria)
<2 µmUltrananoplankton
Đại diệnKích thướcNhóm
Theo vùng sinh sống
Sinh vật nổi biển (haliplankton)
Sinh vật nổi đại dương: vùng sinh sống nằm bên ngoài thềm lục địa
Sinh vật nổi ven bờ: vùng sinh sống nằm trải trên thềm lục địa
Sinh vật nổi nước lợ
Sinh vật nổi nước ngọt (limnoplankton)
Phân bố theo độ sâu
Pleuston: sống ở bề mặt nước, một phần cơ thể nhô khỏi nước vào trong
không khí
Neuston: sống ở tầng trên cùng từ vài mm đến 10 mm của tầng nước mặt
Epipelagic plankton: sống ở tầng nước cạn hơn khoảng 300 m
Mesopelagic plankton: sống ở tầng nước từ 300-1000 m
Bathypelagic plankton: sống ở tầng nước từ 1000-3000 m
Abyssopelagic plankton: sống ở tầng nước sâu hơn 3000-4000 m
Epibenthic plankton (sinh vật nổi sống đáy): sống gần bề mặt đáy hoặc
tạm thời ở nền đáy
Theo chu kỳ sống
Sv nổi hoàn toàn (Holoplankton): sống trôi nổi suốt đời
Sv nổi không hoàn toàn (Meroplankton): sống trôi nổi chỉ một giai đoạn
của chu kỳ sống nổi
ĐỘNG VẬT ĐÁY
Sinh vật sống trên nền đáy (epifauna)
hoặc trong tầng đáy (infauna)
Dựa vào loại hình thủy vực:
Sv đáy biển
Sv đáy ao
Sv đáy hồ
Dựa vào kích thước:
SV đáy cỡ lớn (Macrobenthos): > 2 mm
SV đáy vừa (Mesobenthos): 0.1-2 mm
SV đáy cỡ nhỏ (Microbenthos): <0.1 mm
Dựa vào cấu trúc nền đáy: sv ưa đáy bùn, sv ưa đáy
cát, sv ưa cát bùn
Dựa vào tập tính sống
SV sống cố định: một số cơ quan bị thoái hoá (hệ vận động,
hệ thần kinh), một số cơ quan phát triển để thích nghi (xúc giác,
xúc tu...)
SV sống đục khoét: đục gỗ, đá chui sống như tổ
SV bơi, bò ở đáy: giáp xác
SV dưới đáy: ít di động và phát triển theo hướng có vỏ bảo
vệ (da gai, Echinodermata)
SV chui sâu dưới đáy: sống chui sâu vào trong nền đáy, cơ
thể dài, có phần phụ hút thoát nước
SV sống bám: bám vào gía thể
Đối với động vật đáy biển
Meiobenthos: kích thước trung bình 38 µm – 1 mm, bao gồm giun tròn
(nematod), copepod, giun nhiều tơ nhỏ. Sống nền đáy mềm, thường ở lớp đáy
5cm có khi đến 50 cm. Thức ăn là tảo đơn bào, vi khuẩn, hợp chất hữu cơ lơ
lửng. Làm mồi cho Macrobenthos
Macrobenthos: kích thước > 1 mm, bao gồm nhuyễn thể, giáp xác... Sống
trong hoặc trên nền đáy, độ sâu tối đa 10 cm (yếu tố hạn chế là oxy). Vai trò quan
trọng trong hệ sinh thái biển: tiêu thụ các vật chất thối rữa, động vật đáy nhỏ và
làm mồi cho cho cá, cua sống đáy
Hyperbenthos: kích thước >1 mm, sống trong tầng thấp nhất của cột nước,
ngay phía trên nền đáy
Hyperbenthos cố đinh: tất cả giai đoạn sống ngay trên nền đáy, bao gồm
mysid, amphipod, isopod
Hyperbenthos tạm thời: chỉ xuất hiện ở một thời kỳ nhất định của vòng
đời tại tầng sát mặt đáy, chủ yếu các giai đoạn (hậu) ấu trùng của tôm, cua
và cá.
Epibenthos: bao gồm cá và những động vật không xương sống sống trên hoặc
gần nền đáy. Chỉ có một số giai đoạn ấu trùng của các loài cá kinh tế và không
kinh tế với kích thước trung bình từ 20- 400 mm được nghiên cứu.
Năng suất sinh học của thủy vực
Tổng hợp tất cả các khối lượng sinh vật trong thủy vực gọi là sinh lượng (biomass)
và sự gia tăng sinh lượng trong một thời gian nào đó của thủy vực gọi là năng suất
sinh học của thủy vực.
Năng suất sinh học sơ cấp hay là năng suất sinh học bậc I: năng suất sinh học
của thực vật thủy sinh, trong thủy vực chủ yếu là của tảo.
Năng suất sinh học thứ cấp hay năng suất sinh học bậc II: năng suất sinh học
của động vật thủy sinh.
Sự đa dạng
Số loài trong quần xã (sự phong phú về thành phần loài) tăng theo sự phức tạp của
mạng thức ăn và điều kiện sinh thái của vùng đó
Năng suất tối ưu
Giá trị năng suất tối ưu (standing crop hay standing stock) là khối lượng chất hữu cơ
có thể thu hoạch được tại một thời điểm nào trên một đơn vị diện tích.
VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SINH
Thành phần của mạng thức ăn:
chu trình vật chất/mạng thức ăn
trong thủy vực
Thành phần trong năng suất sinh học của thủy vực
Tảo Động vật nổi nhỏ Động vật nổi lớn Cá ăn động vật nổi Cá
dữ.
Động vật đáy Cá ăn đáy Cá dữ.
Lăng quăng Muỗi
Cá lia thia
Máu người
ĐV nổi
Tảo
Vô cơ
Trùng chỉ Hữu cơ SV chết
Khả năng lọc sạch nước của thủy vực
làm giảm nguồn hữu cơ: do đặc tính ăn lọc (protozoa, roifera, cldocera)
tích lũy chất độc, kim loại nặng: tích luỹ chất độc, kim loại trong cơ thể
loại bỏ chất độc, chất ô nhiễm ra khỏi tầng nước: tính chất ăn lọc của
nhóm bivalvia
Sinh vật chỉ thị
Sự tồn tại và phát triển của một nhóm sinh vật nào đó trong một môi trường nào đó
là kết quả của quá trình thích nghi. Sự phát triển mạnh của một nhóm sinh vật nào
đó sẽ biểu hiện được tính chất môi trường ở đó thích hợp cho sự phát triển của
quần xã này. Thí dụ môi trường giàu chất hữu cơ sẽ là môi trường thuận lợi cho
nhóm sinh vật ăn lọc như Protozoa, Rotatoria hay Cladocera, tùy theo mức độ ô
nhiễm sẽ có từng nhóm nào phát triển.
Sự không thích ứng hay sự mất đi một nhóm sinh vật nào đó trong khu hệ cũng là
một dấu hiệu cho thấy khuynh hướng diễn biến của môi trường (Nhóm rotifera và
cladocera với hàm lượng nông dược)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Chọn điểm thu mẫu:
Theo mục đích nuôi trồng thủy sản
Theo hệ sinh thái
Theo các thủy vực đặc trưng
2. Thời gian thu mẫu: sáng 6-10 giờ
3. Chu kỳ thu mẫu
Theo mục đích
Theo chu kỳ con nước
Theo mùa vụ (thời tiết)
Theo mục tiêu khoa học (ngày đêm)
4. Kỹ thuật thu mẫu
Động vật nổi
Định tính:
Định lượng
Động vật đáy:
Định tính
Định lượng
4. Phương pháp phân tích mẫu
Phân tích định lượng
Phân tích định tính
5. Phương pháp xử lý kết quả
Bảng định tính
Bảng định lượng
+
+
+
+
+++
+
+Moina
dubia
.
++++++Diaphanos
oma sarsi
.
Cladocera
.
+++
+
+++Lecan luna.
+++++++++
+
+
+
++Brachionus
urceus
.
Rotatoria
.
.
++
+
++Difflugia
acuminata
2
+++
+
++Arcella
vulgaris
1
Protozoa
cbacbacbacbA
Đợt
IV
Đợt
III
Đợt IIĐợt IThành phần
loài
Stt
Đọc và viết khoá phân loại
1(2) cơ thể có hình chuông dẹp ..... Arcella
2(1) cơ thể hình trụ hay hình trứng ...........
3(4) chạm trổ trên vỏ đều .......... Euglypha
4(3) chạm trổ trên vỏ không đều ...............
5(6) lỗ chân ở giữa ............... Centropyxys
6(5) lỗ chân ở toàn phần đáy ....... Difflugia
1a. cơ thể có hình chuông dẹp ..... Arcella
1b. cơ thể hình trụ hay hình trứng ..........2
2a. chạm trổ trên vỏ đều .......... Euglypha
2b. chạm trổ trên vỏ không đều ..............3
3a. lỗ chân ở giữa ................ Centropyxys
3b.lỗ chân ở toàn phần đáy ....... Difflugia
Toàn bộ Protozoa
Arcella Còn lại 1
EuglyphaCòn lại 2
Centropyxys Difflugia
Cách viết khóa phân loại (1)
Toàn bộ Protozoa
Arcella Còn lại 1
EuglyphaCòn lại 2
Centropyxys Difflugia
Vỏ dẹp Vỏ hình trứng
vân không đều
lổ chân ở giữa
vân đều
lổ chân rộng
Cách viết khóa phân loại (2)
Toàn bộ Protozoa
Arcella 2
Euglypha3
Centropyxys Difflugia
Vỏ dẹp Vỏ hình trứng
Vân không đều
Lổ chân ở giữa
1a 1b
2b 2a
3a 3b