Trong 5 năm trở lại đây nước ta có nền kinh tế phát triển khá nhanh và ổn định . Sau khi ra nhập trở thành thành viên của WTO vào tháng 1 năm 2007 đó đươc tự do hóa thương mại làm cho các nhà đầu tư muốn đầu tư vào thị trường nước ta tạo tiền đề cho nước ta trên đà phát triển và ổn định
Do tốc độ phát triển kinh tế ngày càng tăng nhu cầu về xây dựng ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng về mẫu mó và sản phẩm.
PHÚ THỌ là đất tổ có nhiều di tích lịch sử văn hóa bên cạnh đó cũng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế . Song PHÚ THỌ cũng được thiên nhiên ban tặng cho 1 quỹ đất nông nghiệp dồi rào .Sau khi đổi mới có thể phát triển các khu công nghiệp và khai thác khoáng sản chế biến sản phẩm.Do nhu cầu của thị trường về tỡnh hỡnh gạch ngúi đất sét đó cú những bước chuyển biến khá nhanh trong mấy năm vưà rồi đây . Ở tỉnh phú thọ trên các vùng đạt tới 500-550 triêu viên gạch / năm.Do nhu cầu tiếp tục tăng trong những năm tới.Việc xõy dựng nhà mỏy gạch ở LÂM THAO giỳp tập dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tạo điều kiện thế mạnh của vùng bện cạnh đó cũng tạo 1 số công ăn việc làm cho người lao động địa phương có viecj làm ổn định và tạo ra sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu xây dựng của tỉnh PHÚ THỌ.Bên cạnh đó cũng giảm bớt ô nhiễm của môi trường, tiết kiệm tài nguyên và diện tích đất trồng trọt .
LÂM THAO là 1 tỉnh miền núi có đất nông nghiệp là chủ yếu .Theo điều tra ban đầu các cơ sở trong huyện chỉ đạt 10 triệu viên /năm và đang bị thu hẹp chỉ đáp ứng khoảng 20-25% nhu cầu của thị trường .Do sự tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh thu nhập đời sống người dân càng được nâng cao và ngày càng được cải thiện . Ngoài các công trỡnh của cỏc nhà đầu tư ,xưởng sản xuất ,các khu nhà cao tầng Do nhu cầu gạch xõy dựng ngày càng khan hiến ,chí phí đầu tư ngày càng gia tăng .Do vậy huyện ủy tỉnh LÂM THAO đó dự kiến nhu cầu cú thể lờn rất cao vậy nờn đó quyết đinh xây dựng nhà máy gạch với công nghệ tốt nhất để xóa bỏ dần các nhà máy có công nghệ không đảm bảo cho môi trường để tránh lóng phí tài nguyên đất cho nền kinh tế.
22 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các yếu tố tác đông đến môi trường và biện pháp sử lí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
LỜI MỞ ĐẦU
Trong 5 năm trở lại đõy nước ta cú nền kinh tế phỏt triển khỏ nhanh và ổn định . Sau khi ra nhập trở thành thành viờn của WTO vào thỏng 1 năm 2007 đó đươc tự do húa thương mại làm cho cỏc nhà đầu tư muốn đầu tư vào thị trường nước ta tạo tiền đề cho nước ta trờn đà phỏt triển và ổn định
Do tốc độ phỏt triển kinh tế ngày càng tăng nhu cầu về xõy dựng ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng về mẫu mó và sản phẩm.
PHÚ THỌ là đất tổ cú nhiều di tớch lịch sử văn húa bờn cạnh đú cũng cú nhiều tiềm năng phỏt triển kinh tế . Song PHÚ THỌ cũng được thiờn nhiờn ban tặng cho 1 quỹ đất nụng nghiệp dồi rào .Sau khi đổi mới cú thể phỏt triển cỏc khu cụng nghiệp và khai thỏc khoỏng sản chế biến sản phẩm..Do nhu cầu của thị trường về tỡnh hỡnh gạch ngúi đất sột đó cú những bước chuyển biến khỏ nhanh trong mấy năm vưà rồi đõy . Ở tỉnh phỳ thọ trờn cỏc vựng đạt tới 500-550 triờu viờn gạch / năm.Do nhu cầu tiếp tục tăng trong những năm tới.Việc xõy dựng nhà mỏy gạch ở LÂM THAO giỳp tập dụng nguồn nguyờn liệu sẵn cú tạo điều kiện thế mạnh của vựng bện cạnh đú cũng tạo 1 số cụng ăn việc làm cho người lao động địa phương cú viecj làm ổn định và tạo ra sản phẩm đỏp ứng cho nhu cầu xõy dựng của tỉnh PHÚ THỌ.Bờn cạnh đú cũng giảm bớt ụ nhiễm của mụi trường, tiết kiệm tài nguyờn và diện tớch đất trồng trọt .
LÂM THAO là 1 tỉnh miền nỳi cú đất nụng nghiệp là chủ yếu .Theo điều tra ban đầu cỏc cơ sở trong huyện chỉ đạt 10 triệu viờn /năm và đang bị thu hẹp chỉ đỏp ứng khoảng 20-25% nhu cầu của thị trường .Do sự tốc độ phỏt triển kinh tế khỏ nhanh thu nhập đời sống người dõn càng được nõng cao và ngày càng được cải thiện . Ngoài cỏc cụng trỡnh của cỏc nhà đầu tư ,xưởng sản xuất ,cỏc khu nhà cao tầng ………Do nhu cầu gạch xõy dựng ngày càng khan hiến ,chớ phớ đầu tư ngày càng gia tăng .Do vậy huyện ủy tỉnh LÂM THAO đó dự kiến nhu cầu cú thể lờn rất cao vậy nờn đó quyết đinh xõy dựng nhà mỏy gạch với cụng nghệ tốt nhất để xúa bỏ dần cỏc nhà mỏy cú cụng nghệ khụng đảm bảo cho mụi trường để trỏnh lóng phớ tài nguyờn đất cho nền kinh tế.
CHƯƠNG II
NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
l. CHỦ ĐẦU TƯ:
Cụng ty Cổ phần xõy dựng Văn Toàn
Đại diện :Nguyễn Văn Toàn
Địa chỉ:Khu thựy nhật ,xó cao mại, huyện Lõm Thao,tỉnh Phỳ Thọ
Vốn hiện cú: 3000000000
ll.TấN GỌI – ĐIA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ GIẢI PHểNG MẶT BẰNG
1.Tờn gọi:Nhà mỏy gạch Lõm Thao
2.Đia điểm xõy dựng :Khu thựy nhật ,xó Cao Mại ,huyện Lõm Thao
3.Diện tớch :khoảng đất quy hoạch khoảng 5,2ha cho tất cả hạng mục
4.Phương ỏn giải phúng mặt bằng :
Đia điểm là trờn 1 vựng đất rộng cú địa hỡnh tốt và cú phớ đền bự ,giải phúng mặt bằng khụng lớn.
lll.DỰ ÁN Cể MỤC TIấU:
-Đỏp ứng nhu cầu về lượng gạch của tỉnh Phỳ Thọ và để ứng dụng cỏc cụng nghệ dõy chuyền sản xuất tiờn tiến .
-Khi dự ỏn được vận hành sẽ giỳp thu hut được nhiều lao động đia phương và tạo điều kiện phỏt triển chung cho nền kinh tế của tỉnh.
IV.HèNH THỨC ĐẦU TƯ
Đầu tư mới toàn bộ cỏc cụng nghệ sỏn xuất để phự hợp với cỏc cụng nghệ hiện thời .Cỏc cụng nghệ mới cú tớnh ổn định cao , tiết kiệm cỏc chớ phớ khỏc
-Cống suất :của dự ỏn đạt 9,8 triệu viờn 1 năm
-Chủng loại sản phẩm là loại gạch 2 lỗ đang được tiờu thụ mạnh trờn thị trường và trong tương lai cú thể phỏt triển ra nhiều chủng loại mẫu mó sản phẩm khỏc
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG ÁN ĐỊA ĐIấM
I.VỊ TRÍ ,ĐỊA ĐIỂM
1.Địa điểm : nằm trờn khu đất của khu thựy nhật ,xó cao mại ,huyện Lõm Thao
2.Diện tớch là 5,2 ha cú địa hỡnh bằng phẳng và cú đường giao thong thuận lợi
ll.NHỮNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CỦA ĐIA ĐIỂM
1 .Tự nhiờn : Thuận lợi , cú khớ hậu ụn hũa tao điều kiện tốt cho việc xõy dựng và phỏt triển của nhà mỏy
2.Điều kiện
-Giao thụng: nằm trờn đường 32C gần với sụng Hồng cú địa hỡnh vụ cựng thuận tiện
-Cấp, thoỏt nước : thuận tiện do nằm cạnh sụng Hồng
-Nguồn điện : nhà mỏy tự cung cấp điện cho mỡnh do nhà mỏy tự xõy dựng một trạm biến ỏp cỏch sa khu dõn cư ở nờn khụng cú ảnh hưởng nhiều đến đời sốn dõn cư.
lll.CÁC YẾU TỐ TÁC ĐễNG ĐẾN MễI TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP SỬ Lí
-Vi trớ nhà mỏy là xa khu dõn cư nờn khụng ảnh hưởng nhiều đến mụi trường xung quanh .Mà bờn cạnh đú nhà mỏy cũng cú những biện phỏp sử lý để đảm bảo khụng ảnh hưởng đến mụi trường sinh thỏi
-Quỏ trỡnh xõy dựng:do nhà mỏy cú quy mụ lớn nờn trong quỏ trỡnh xõy dưng cũng cú nhiều ảnh hưởng tới mụi trường như:
+Tăng lượng khớ thải trong mụi trường , sự gõy tiếng ồn của cỏc phương tiện đi lại .
+Lượng rỏc thải lớn của cụng trỡnh được nhà mỏy thải ra mụi trường .
-Biện phỏp sử lý như :tăng trồng cõy xanh cho mụi trường ,che chắn cỏc phương tiện đi lại trờn đường để giảm bớt tiếng ồn và cú quy trỡnh sử lý tốt nhất lượng rỏc thải ra mụi trường để giảm bớt nguy cơ ụ nhiễm mụi trường .
-Quỏ trỡnh vận hành nhà mỏy :
-Bụi:do quỏ trỡnh vận chuyển nguyờn vật liệu và cỏc khớ than được đốt từ lũ ra
Biện phỏp sử lý : cải tao cỏc khu vực đường giao thụng tao địa hỡnh tốt cho quỏ trỡnh vận chuyển
Nõng cao biện phỏp sử lý cac khớ than đươc đốt từ lũ được thải ra
-Nước thải : với cụng nghệ sản xuất cao nờn lượng nước thải ra cũng khụng nhiều võy nờn ta cần thường xuyờn dọn dẹp cỏc đường ống nước để trỏnh gõy ra ứ đọng rỏc thải.
-Tiếng ồn: được tạo ra từ quỏ trỡnh sản xuất và cỏc phương tiện vận chuyển bờn ngoài nha mỏy
Sử lý:thường xuyờn bảo dưỡng cỏc phương tiện vận chuyển của nhà mỏy .Bờn cạnh đú xõy dựng nhà mỏy cú cỏc hàng ra lớn để che chắn và giảm bớt tiếng ồn ra bờn ngoài .Khi vận chuyển trỏnh vận chuyển vào những giờ cao điểm .
-Phũng chống chỏy nổ:
Nguồn chỏy nổ xảy ra chủ yếu do cỏc thiết bị điện như cỏc động cơ và dõy dẫn
Biện phỏp:thiết kế cỏc cụng cụ chiếu sỏng đảm bảo hệ số an toàn theo quy định .
Cú cỏc phương ỏn phũng chống chỏy nổ ở những nơi cú nguy cơ chỏy nổ cao. Bờn cạnh đú xõy dựng cõc bể nước để đề phũng nguy cơ.
CHƯƠNG4
CHƯƠNG TRèNH SẢN XUÂT VÀ CÂC GIẢI PHÁP
I.PHƯƠNG ÁN SẢN PHẨM
1.Cụng suất nhà mỏy:9,8 triệu viờn
2.Tờn sản phẩm: Gạch Lõm Thao
3.Cơ cấu sản phẩm sản xuất:
T
T
Sản
phẩm
Sản lượng
sản xuất
thực tế
Viờn/năm
Hệ số
tiờu
chuẩn
Cơ cấu sp
Chất lượng
Gớa bỏn
bỡnh quõn
Sản lượng
Độ bền
Độ hỳt nước
Gạch xõy .Gach rỗng 2 lỗ
190x90x40
9800000
1,00
9800000
5,0
4-16
1000
4.CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Tỷ lệ chất lượng
TT
Sản phẩm
Chất lượng
Sản phẩm
%
Phẩm chất %
Loai A1
Loại A2
Cỏc loại gạch
96
96
4
Tiờu chuẩn chất lượng sản phẩm
TT
Chỉ tiờu
Loại A1
Loại A2
Cỏc loại gạch
1
Chiều dài (mm)
Chiều rộng(mm)
Chiều dày(mm)
+-7
+-5
+-3
+-8
+-6
+-3
2
Độ cong
<2
<3
3
Khả năng sứt được phộp
Độ hỳt nước %
8-12
8-18
Màu sắc
Đỏ
Cú thể lẫn ớt
Nỏm đen
5.CÁC NGUYấN VẬT LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT
a.Nguyờn liệu sản xuất :
Là đất sột với khối lượng khoảng 15000m3/năm
b.Nhu cầu về nhiờn liệu
+Than cỏm
Cỡ hạt
AK%
W%
TB
<
TB
<
0-15
36
40
7,5
11,5
c.Về nguồn điện
TT
Tiờu thụ điện
Pđ(kw)
Ksd
Ptt(kw)
Chế tạo hỡnh
180
0,75
135
Nơi phơi gạch
9
0,8
7
Lũ sấy nung
95
1
95
Phụ phớ khỏc
35
0,7
24
Tổng cộng
319
261
Cụng suất dự kiến:Stt=261:0,85=307,06 kva
d.Lượng nước cần dung
Nhà mỏy sẽ sử dụng khoảng 20m3/ngày để phục vụ cho mọi hoạt động của nhà mỏy .
Nguồn nhu cầu nguyờn liệu và nhiờn liệu
T
T
Sản
Phẩm
Sản
Lượng
TT(viờn)
Hệ số
Sản
lượng
QTC
(viờn)
Định mức đầu tư
Đất
(m3/v)
Than
(kg/v)
Điện
(kwh/v)
Diờzn
(kg/v)
l
Gạch rỗng 2 lỗ(190x90x40)
9800000
1,00
9800000
0,0015
0,12
0,032
0,002
Nhu cầu nguyờn nhiờn vật liệu
14700
m3
1176
m3
313600
m3
19,6
m3
e.Khu kho bói ,chứa nguyờn nhiờn vật liệu
Khu dự trữ để tầm 5 thỏng cú lượng đất dự trữ là 15000m3và chiều cao vun đống là 4m hệ số sử dụng la 0,9 sau đú cần đưa vào dự trữ mỏi tre trong khoảng thời gian 15 ngày trước khi đưa vào sản xuất .
Diện tich kho bói chứa đất ngoài trời là:15000m3/12 thỏng x 5 thỏng=6250m3
Diện tớch nhà kho chứa đất:62500m3/330 ngày x 60 ngày =1136m3
Nhà chứa than : thường cú lượng dự trữ trong vũng 2 thỏng chiều cao vun đống là 2m cú hệ sụ sử dung là 0,8.Vậy lượng than cần dự trữ là:1200 tấn/12 thỏng x2 thỏng=200 tấn
CHƯƠNG 5
LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CễNG NGHỆ
1.Cỏc thiết bị gồm: mỏy ủi ,mỏy bơm nước ,mỏy cấp liệu thựng , mỏy cỏn thụ, mỏy cỏn mịn, mỏy nhào 2 trục lưới cọc,mỏy đựi ộp chõn khụng , mỏy cứt tự động , hệ thống băng tải truyền liệu và truyền gạch mộc , mỏy nghiền than
Lượng nguyờn liệu đất sột tạo hỡnh 1 năm la 15000 m3
Thời gian làm việc là 8h/ca x2ca/ ngày x330 ngày/năm
Hệ số sử dụng là 0,8
Thời gian hữu ớch :0,85
Năng suất thiết bị yờu cầu cần là :22500m3/330 ngày/2 ca/8h/0,8/0,85=6,26m3/h
Vậy ta chọn dõy chuyền cú cụng suất là 7 m3
Tỷ lệ phế phẩm tạo hỡnh là 2%
Tỷ lệ khõu phơi sấy là 2%
Khi nung là 4%
Để cú 9800000 thỡ ta cần sấy là :( 9800000 x 100 )/4=10208334 viờn gạch mộc
Vậy sản lượng 1 ngày đờm là :10208334 viờn/330 ngày=30934 viờn/ ngày
Thụng số kỹ thuõt của lũ nung là :năng suất 30 goũng/ ngày x 1200 viờn/ goong=36000 viờn / ngày
THễNG SỐ Lề NUNG SẤY
TT
Thụng số kỹ thuật
Đơn vị
Hàm sấy
Lũ nung
1
Năng suất
Viờn/ ngày
36000
36000
2
Kớch thước hữu ớch trờn kờnh
m
344x2x1,865
4852x2x1,865
3
Sức chứa
Xe goong
17
24
4
Kớch thước xe
Mm
2080x1980
2080x1980
5
Thời gian nung
h
18
27
6
Độ ẩm
%
<12
<4
7
Nhiệt độ sấy-nung
c
120-160
900-1100
8
Lượng phế phẩm
%
<2
<4
2. Nhu cầu xe :
Xe trong lũ nung sấy : 24+17=31 xe
Xe xếp gạch trước khi vào hầm: =10 xe
Xe chở dỡ thành phẩm: =8 xe
Xe dự trữ sửa chữa =1 xe
Tổng cộng =50 xe
CÁC THIẾT BỊ CẦN ĐẦU TƯ
STT
HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
l
THIẾT BỊ Lề NUNG HẦM SẤY
1
Quạt hỳt khớ thải lũ nung
cỏi
1
2
Quạt hỳt khớ thải hầm sấy
1
3
Quạt tuần hoàn lũ nung
2
4
Quạt thu hũi khớ núng
1
5
Quạt cấp khớ cuối lũ
2
6
Tời kộo của
2
7
Tời nõng than
1
8
Khung xe goong
50
9
Xe phà điện
2
10
Kớch đẩy thủy lực lũ nung
1
11
Kớch đẩy thủy lực hầm sấy
1
12
Tời kộo goong
cỏi
2
13
Xe vận chuyển thành phẩm
cỏi
20
14
Tủ điện điều khiển
Hệ
1
15
Vận chuyển thiết bị
Hệ
1
ll
THIẾT BỊ TẠO HèNH
1
Mỏy cấp liệu thựng cú trục
cỏi
1
2
Mỏy cỏn thụ phi
1
3
Nỏy nhào lọc mở sang cơ khớ
1
4
Mỏy cỏn mịn phi
1
5
Mỏy đựn hỳt chõn khụng
cỏi
1
6
Mỏy nộn khớ
cỏi
1
7
Mỏy cắt gạch tự động
cỏi
1
8
Băng tải chuyển liệu
md
35
9
Băng tải gạch mộc
md
10
10
Băng tải hồi liệu
md
10
11
Băng tải cấp pha than
md
5
12
Mỏy nghiền than
cỏi
1
13
Xe chở gạch mộc
cỏi
30
14
Tủ điều khiển
Hệ
1
15
Vận chuyển thieeys bị
Hệ
1
lll
THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
1
Maý biến ỏp
Hệ
1
2
Mỏy ủi
cỏi
1
3
Mỏy bơm nước
3
4
Thiết bị xưởng cơ khớ
Mỏy tiện
1
Mỏy khoan cầm
1
Mỏy hàn
1
Mỏy phỏt điện
1
Mỏy cắt khớ ga
1
Mỏy mài đỏ
1
Thiết bị cơ khớ cầm tay
cỏi
2
CÁC HẠNG MỤC XÂY LẮP
STT
Tờn thiết bị
Đơn vị
Số lượng
1
Chi phớ san lấp mặt bằng
m3
20000
2
Nhà bao ch lũ nung sấy
m2
1512
3
Nhà phơi gạch
4680
4
Nhà chế biến
756
5
Kho than
144
6
Nhà chứa đất
324
7
Nhà cơ khớ
54
8
Nhà văn phũng
250
9
Nhà ăn ca
150
10
Nhà ở tập thể
250
11
Nhà thường trực
m2
9
12
Trạm biến ỏp biến thế
m2
35
13
Nhà vệ sinh
32
14
Nhà để xe
140
15
Khu vào nhà mỏy
m2
400
16
Xõy lũ nung gạch
cỏi
1
17
Xõy lũ sấy gạch
cỏi
1
18
Ray xe phà
Hệ
1
19
Khối lượng xe
cỏi
55
20
Hệ thống thoỏt nước
Hệ
1
21
Hệ thống cấp nước
Hệ
1
22
Đường dõy cao thế
km
0,2
23
Hệ thống chiếu sỏng
Hệ
1
24
Thiết bị nhà xưởng
Hệ
1
25
Lắp đặt hầm sấy lũ sấy
Hệ
1
NHU CẦU LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
TT
Bộ phận làm việc
Số người
l
Cụng nhõn sản cuất chớnh
77
1
Tạo hỡnh
15
2
Phơi đảo
15
3
Xếp xe
15
4
Sấy nung
20
5
Phõn loại
8
6
Chế biến
4
ll
Cụng nhõn phục vụ
28
1
Lỏi mỏy ửi
2
2
Bốc xếp
15
3
Bảo vệ
4
4
Dọn dẹp
1
5
Tưới nước
2
6
Cơ điện
3
7
Tiếp nhiờn liệu
1
lll
Cỏn bộ chỉ huy
16
1
Giỏm đốc,phú giỏm đỗc
3
2
Kỹ thuật
3
3
Thủ kho
2
4
Kế toỏn
3
5
Tiờu thụ
5
Tổng
121
Tổng số lao động của toàn nhà mỏy là:121 người
CHƯƠNG6
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN
1.Mức đầu tư:15925282000 đồng ( bảng 1)
Vốn cố định: 15425282000 đồng
-chi phớ thiết bị: 3601605000 đồng (phuc lục 1)
-chi phớ xõy dựng: 8819690000 đồng (phục lục 1)
-chi phớ GPMB: 1568286000 đồng (phục lục 3)
-chi phớ tư vấn XD: 76000000 đồng (phục lục 4)
-chi phớ khỏc : 259702000 đồng (phục lục 5)
- vốn lưu động : 500000000 đồng
2.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
a.cỏc cơ sở
-KHCB trớch trong dự ỏn la 20%/năm( tớnh từ quý 1 trở đi)
-KHSLC tớnh bằng 3% giỏ trị TSCĐ
-Tại quý 2 hệ số trượt giỏ là 15%
-Tỷ giỏ hối đoỏi là 16800VNĐ/1USD
-Lói suất cố định bỡnh quõn là 20%/năm
-Lói vay được tớnh vào khi cụng trỡnh được hoàn thành
-chi phớ giỏ bỏn =3% giỏ bỏn
-lương cụng nhõn là 1000000đ/người/thỏng
-bảo hiểm là =19%
-cỏc loại thuế
+Thuế VAT=5%giỏ
+Thuế giỏ trị giỏ trị gia tăng là 5%
-Dự tớnh sản xuất 9,8 triệu sản phẩm/năm chỉ đạt 65% cụng xuất
-Chi phớ sản xuất:
+tiờu hao vật tư
+tiờu hao về điện
+giỏ nhiờn liệu
+chi phớ nhõn cụng
+khấu hao tài sản cố định
+cỏc chi phớ khỏc
b.giỏ của sản phẩm gạch đó cú thuế là 1500đ/viờn
c.Hiệu quả kinh tế trong điều kiện sản xuất bỡnh thường
TT
CHỈ TIấU
ĐƠN VỊ SẢN PHẨM
CHO 9,9 TRIỆU SẢN PHẨM
1
Doanh thu bỏn hàng(chưa cú VAT)
1000
9800
2
Giỏ thành sản phẩm tiờu thụ
976,4
9568720
3
Lợi nhuận trước thuế
23,6
231280
4
Thuế GTGT
0,5
4900
5
Thuế thu nhập doanh nghiệp
6
Lợi nhuận sau thuờ(3 năm đầu)
679140
7
Tỷ suất lợi nhuận trờn doanh thu bỡnh quõn
6,1%
8
Tỷ suất lợi nhuận trờn tổng vốn đầu tư
4,4%
Dự ỏn cú mang lại hiệu quả khụng nờn ta cú
CÁC ĐẠI LƯỢNG
ĐVT
CHO TễNG SP
F-chi phớ cố định gồm :KHCB,lói vay vốn CĐ BQ 3 năm,BHXH,BHYT,tiền lương quản lý,chi phớ QLDN
1000 đ
3918000000
V-chi phớ khả biến
4368000000
g-giỏ bỡnh quõn chưa cú thuế
đ/tấn
1000
v-chi phớ khả biến cho 1 tấn
436,8
Sản lương hũa vốn là
X=F/(g-v)=6957000 viờn
Doanh thu hũa vốn:
S=X.g=6957000000 đồng
Vậy dưh ỏn chỉ cần hoạt dộng với 70% cụng suất thỡ dự ỏn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế.
d.KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐẦU TƯ VÀ CHI TIấU TÀI CHÍNH
-Trả nợ từ nguồn lợi nhuận thu được hàng năm
+Thời hạn thu hồi vốn đầu tư XDCB
Thời hạn thu hồi VDT=tổng vốn đầu tư TSCĐ/(KHCB+50%P bỡnh quõn 3 năm đầu sản xuất)=15925282000/3370000000=4,7 năm
+Tỷ suất lợi nhuaanjcuar dự ỏn
Tỷ suỏt lợi nhuận=Lợi nhuỏn sau thuế(BQ3 năm đầu)/tong vốn đầu tư của dự ỏn=679140000/1542528000=4,3%
_
QUY Mễ CUA DỰ ÁN:
TT
CHỈ TIấU
ĐVT
SỐ LƯỢNG
1
Năng lực sản xuất_cụng suất
Viờn/năm
9800000
2
Tổng vốn đầu tư
1000 đ
15925282
-vốn cố định
-
15425282
-vốn lưu động
-
500000
3
Nguồn vốn đầu tư
-
-vốn tự cú
-
7105592
-vốn vay
-
8819690
4
Thời gian hoạt động
năm
15
5
Thời gian thu hồi vốn
(4 năm+1 năm õn hạn)
năm
5
6
SLsp sản xuất hang năm
Tấn
9800
7
SLsp tiờu thụ hàng năm
-
9800
8
Doanh thu tiờu thụ hang năm(cụng suất đạt 100%0
1000 đụng
9584400
9
Lợi nhuận trước thuế(tớnh cho 3 năm đầu)
-
2709696
10
Tổng chi phớ hang năm
-
679120
11
Nộp ngõn sỏch hang năm
-
490000
12
Lao động sử dụng
Người
121
13
Thu nhập bỡnh quõn
đ/người/thỏng
1000000
3.TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Nú sẽ giỳp đỏp ứng nhu caaufcuar có hội và giải quyết được tỡnh trạng lóng phớ tài nguyờn hiện nay .
Nú cũn giỳp giải quyờt việc làm cho một số người dõn lao động
KấT LUẬN
Dự ỏn nhà may gạch Lõm Thao là bước đi đỳng hướng phự hợp với sự phõt triển của tỉnh Phỳ Thọ. Do quy mụ của dự ỏn nhỏ nhuwnh nú cũng phự hợp với cỏc doanh nghiệp đầu tư đồng thời taora cụng ăn việc làm cho người lao động.
Nhà mỏy gạch cũng gúp phần chuyển dịch cơ cấu trong nền kinh tế nụng thụn và đỏp ứng nhu cầu sản phẩm gạch trong tỉnh.