Cài đặt và cấu hình dịch vụ DHCP

• Do cài đặt trên máy ảo nên quá trình thiết lập ban đầu như: khởi động từ CD hay iso thì đã thiết lập nên chúng ta đi vào cài đặt luôn. • Giai đoạn 1: • Chương trình cài đặt kiểm tra cấu hình máy tính và bắt đầu cài HĐH ở chế độ text mode (không có chuột) • Chương trình cài đặt nạp các chương trình thực thi, các phần mềm hỗ trợ, các chương trình điều khiển, các tập tin chương trình cài đặt

docx36 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4936 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cài đặt và cấu hình dịch vụ DHCP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Bài 1: Cấu hình 2 máy ảo theo yêu cầu đề bài 1.1 Cấu hình máy ảo cài đặt Windows Server 2003 1.2 Cấu hình máy ảo cài đặt Windows xp 1.3 Thiết lập cấu hình bằng hình minh họa Bài 2: Cài đặt hệ điều hành trên máy ảo 1.1 Cài đặt Windows Server 2003 1.2 Cài đặt Windows xp Bài 3: Cài đặt Active directory 3.1 Nâng cấp Server lên Domain Controller 3.2 Gia nhập tên miền cho máy trạm (Client) 3.3 Tạo OU ( organization unit ) Bài 4: Trong OU 4.1 Tạo các User trong OU và cấu hình theo yêu cầu bài 4.2 Tạo Group trong OU và cấu hình theo yêu cầu bài 4.3 Tạo Group trong OU Bài 5: Cài đặt và cấu hình dịch vụ DHCP 5.1 Cài đặt dịch vụ DHCP 5.2 Tạo new scope:KHOA CNTT (Trên máy Server ) 5.3 Thiết lập máy khách sử dụng IP do máy DHCP cấp (Trên máy Client) 5.4 Thiết lập trước ( nhận chỗ ) địa chỉ IP Bài 6: Dịch vụ truy cập từ xa (Remote Desktop) 6.1 Thiết lập Remote Desktop để kết nối từ Client to Server 6.2 Cấu hình RAS server và tạo kết nối tại Client với tên là tên sinh viên 6.3 Sử dụng RAS server để cấu hình VPN server va tạo kết nối tại Client BÀI LÀM THỰC HÀNH Bài 1:Cấu hình 2 máy ảo theo yêu cầu đề bài 1.1. Cấu hình máy ảo cài đặt windows server 2003 Ram : 512 mb Hdd : 4 gb Network : host only 1.2. Cấu hình máy ảo cài đặt windows xp Ram : 256 mb Hdd : 4 gb Network : host only 1.3 Thiết lập cấu hình bằng hình minh họa Tiến hành cấu hình máy ảo để cài đặt bằng file iso Mở phần mềm máy ảo lên và ta dùng phần mêm vmware Dòng 1: cài từ đĩa Dòng 2: cài từ file iso và cài luôn Dòng 3: thiết lập hệ thống cài đặt và có thể cài sau Chọn và next Typical: Tạo máy ảo theo mặc đình Custom : tạo máy ảo theo tùy chọn Đây là giao diện đầu tiên của máy ảo Làm theo hướng dẫn của hình Vào file / new vitual machine Tiếp tục sang Hình 3 Hình 4 Hình 3 Hình 2 Hình 1 Sau khi thiết lập xong chọn close / finish để hoàn tất thiết lập Vị trị file iso cài đặt Memory: Thiết lập bộ nhớ RAM Processors: Thiết lập CPU New CD/DVD: Thiết lập nguồn cài đặt và trạng thái thiết bị Network Adapter: Thiết lập card mạng và chọn host only hoặc tùy theo yêu cầu sử dụng. vv……. Hình 9 Chọn thiết lập phần cứng Lưu máy ảo thành nhiều file Lưu máy ảo thành 1 file Dung lượng HDD cần sử dụng Hình 7 Vitual machine name: tên máy ảo Location: vị trí lưu máy ảo Chọn phiên bản HĐH Chọn loại hệ điều hành Hình 8 Hình 6 Hình 5 Bài 2: Cài đặt hệ điều hành trên máy ảo Cài đặt windows server 2003 Do cài đặt trên máy ảo nên quá trình thiết lập ban đầu như: khởi động từ CD hay iso… thì đã thiết lập nên chúng ta đi vào cài đặt luôn. Giai đoạn 1: Chương trình cài đặt kiểm tra cấu hình máy tính và bắt đầu cài HĐH ở chế độ text mode (không có chuột) Chương trình cài đặt nạp các chương trình thực thi, các phần mềm hỗ trợ, các chương trình điều khiển, các tập tin chương trình cài đặt Hình 3 Chọn không gian đĩa cài đặt: Enter: để chọn toàn bộ vùng đĩa C: để phân chia vùng đĩa F3: để thoát Ở đây chọn Enter để chọn toàn bộ vùng đĩa. Hình 2 Có 3 lựa chọn: Enter cài mới windows R để sửa lại windows F3 để thoát khỏi cài đặt windows Do ta cài mới nên ta chọn Enter Hình 1 Hình 4 Một phân vùng mới được tạo ra và đòi hỏi được định dạng Vì là windows server nên ta chọn định dạng NTFS Chúng ta chọn dòng đầu quick Sau khi định dạng xong, chương trình kiểm tra lỗi vật lý ổ cứng và chép các tập tin cần thiết vào ổ cứng . Sau đó computer sẽ tự khởi động lại và bắt đầu sang giai đoạn 2. Hình 5 Sau đó computer sẽ khởi động lại và bắt đầu sang giai đoạn 2 Hình 6 Hình 6 Giai đoạn 2: chương trình cài đặt dưới dạng đồ họa, ở giai đoạn này ta lần lượt đi theo các bước hướng dẫn và cung cấp thêm vài thông tin cần thiết cho chương trình cài đặt. Giao diện đầu tiên của giai đoạn 2 ( giai đoạn đồ họa) Hình 7 Name : tên Organization: tổ chức Sau đó nhấn Next Hình 11 Hình 10 Tùy theo bản quyền chúng ta mua ở chế độ nào mà chọn mục tương ứng. Do chúng ta dùng windows không có bản quyền nên cứ mặc định dòng 1 rồi next. Nhập key sau đó nhấn next Hình 9 Hình 8 Đến đây thì quá trình cài windows server 2003 kết thúc. Yêu cầu thiết lập cấu hình cho card mạng, cái này sẽ tùy chỉnh sau. Cứ để mặc định và next. Cái n Chọn múi giờ rồi next Tùy chỉnh sau để mặc định và nhấn next Hình 17 Hình 19 Hình 18 Hình 16 Hình 17 yêu cầu nhấn ctrl-alt-del nhưng chúng ta Có thể thay bằng Ctrl-alt-insert cho tiện lợi Hình 14 Hình 15 Hình 13 Hình 12 Điền tên máy Mật khẩu của admin Thông báo mật khẩu đặt cho admin chưa đủ mạnh, chúng ta chọn yes chấp nhận mật khẩu vừa đặt mặc dù chưa đủ mạnh Cài đặt windows xp Cài đặt windows xp cũng gần tương tự như cài windows server 2003 cũng có 2 giai đoạn Nhưng ở giai đoạn 1 thì chúng ta có thể định dạng phân vùng chính ở NTFS, FAT32. ở windows server chỉ được phép chọn định dạng phân vùng ở NTFS Giai đoạn 2: trình tự cài đặt và hãy quan sát những hình ảnh minh họa sau. Điền tên máy Mật khẩu của admin Hình 6 Hình 5 Yêu cầu thiết lập cấu hình cho card mạng, cái này sẽ tùy chỉnh sau, Cứ để mặc định và next tiếp tục. Chọn múi giờ rồi next Nhập key sau đó nhấn next Hình 4 Hình 3 Name : tên Organization: tổ chức Sau đó nhấn Next Hình 2 Hình 1 Chúng ta có muốn bật chức năng updates tự động ngay không Nếu không dùng windows bản quyền thì không nên bật và chọn mục thứ 2 Cho phép lựa chọn Thiết lập kết nối mạng Ta có thể thiết lập sau và nhấn skip Tùy chỉnh sau để mặc định và nhấn Next Hình 11 Hình 12 Hình 10 Hình 9 Hình 8 Hình 7 Nhập tên cho các user được phép sử dụng Nếu 1 người dùng thì nhập your name là được và next. Chúng ta có muốn đăng ký cho windows ngay không? Do ko dùng bản quyền nên ta chọn dòng thứ 2 và next. Hình 14 Hình 13 Đến đây nhấn Finish để kết thúc quá trình cài đặt. Bài 3: Active Directory Nâng cấp server lên domain controller Nếu chưa thiết lập ip cho máy thì chúng ta phải vào để thiết lập cho máy server cần nâng cấp Và nhân ok để kết thúc thiết lập ip. Hình 5 Hình 4 Dòng 1: tạo domain mới Dòng 2: bổ sung domain vào domain có sẵn. Trong bài chọn dòng 1 và next Hình 3 Hình 2 Vào start / run / gõ dcpromo Hình 1 Cho phép chỉ định Database active directory và các tập tin log và next Hình 11 Hình 10 Hình 9 Hình 8 Hình 6 Hình 7 Cho biết tên DC theo chuẩn NetBIOS Yêu cầu nhập tên DNS đầy đủ cho DC Dòng 1: thiết lập DNS cho máy trạm luôn Dòng 2: không và thiết lập DNS cho máy này Trong bài chọn dòng 2 và Next. Dòng 1: tạo DC trong rừng mới Dòng 2: tạo DC con dựa trên DC có sẵn Dòng 3: tạo DC mới trong rừng có sẵn Trong bài chọn dòng 1 và next Dòng 1: dành cho windows trước windows 2000 Dòng 2: dành cho windows 2000 trở đi và để mặc định rồi next . Chọn dòng 2: cài đặt và cấu hình DNS trên máy tính này và thiết lập máy tính này sử dụng DNS Và next . Hình 13 Hình 12 Cho phép xem lại các tùy chọn Nhập mật khẩu trong trường hợp server phải khởi động vào chế độ directory services restore mode Mật khẩu mạnh có 6 ký tự trở lên và phải có đủ: số, chữ, ký tự đặc biệt và next Hình 15 Hình 14 Hình 17 Hình 16 Finish để kết thúc và restart để cấu hình các thiết lập đã chọn cho máy. 3.2 Gia nhập tên miền cho máy trạm (client) R-click vào My computer Cần phải thiết lập IP cho client và ok để kết thúc quá trình thiết lập. Click ok xuất hiện thông báo yêu cầu nhập user name và password của máy domain Tại đây ta có thể để Administrator. Hình 2 Hình 1 Hình 4 Hình 3 Nhập tên miền cần gia nhập Máy tính yêu cầu bạn Reset lại mát tính, bạn chon OK Quá trình gia nhập domain kết thúc Đây là cấu hình của máy con sau khi gia nhập domain thaihuulinh.net.vn Hình 5 Hình 6-7 Bạn đã thực hiện thành công, bạn chọn OK Chon OK để máy thực hiện công việc gia nhập domain cho máy con XP 3.3 Tạo OU ( organization unit ) Active diretory users and computers R-click vào tên miền Organizational unit Hình 4 Hình 3 Hình 2 Hình 1 Kết quả là OU mới tạo Quá trình tạo OU đã hoàn thành. Bài 4: Trong OU 4.1 Tạo các user trong OU và cấu hình theo yêu cầu bài ( ví dụ tạo user có tên là “lấy tên của sinh viên” và pass là “ngaysinh@a123”, thay đổi trong lần đăng nhập đầu tiên, được vào mạng từ thứ 2 đến thứ 6 và tổng 12/24h.) Active diretory users and computers Hướng dẫn theo hình ảnh minh họa R-click vào tên OU Chọn User User vừa mới tạo Hình 6 Hình 5 Hình 3 Hình 4 Nhập password cho user theo quy luật. Vidu:28@a123 User must..thay đổi lần đăng nhập đầu User cannot..không thay đổi Password never…xác lập user người dùng mà bạn không bao giờ muốn thay đổi Account is..tắt tài khoản này Chúng ta nhập thông tin vào các ô Phía trên nhưng quan trọng nhất là: User logon name: tên đăng nhập user Hình 1 Hình 2 Cấu hình cho user đã tạo: Cho logon vào mạng 12/24h, từ thứ 2 đến thứ 6 và tạo quyền admin cho user vừa tạo. R-click vào tên User Logon Permited : cho phép logon vào mạng. Logon Deried : không cho phép logon. Vùng màu xanh đậm: thời gian đã thiết lập cho phép logon từ thứ 2 - thứ 6 và 12/24h. Sau khi thiết lập xong nhấn OK để lưu lại. Và sang Tab Member of để trao quyền admin cho user. Chọn properties Hình 5 Hình 4 Hình 3 Hình 2 Hình 1 Hình 8 Hình 6 Hình 7 Nhấn Apply và Ok để hoàn thành quá trình thiết lập cho user. 2 1 Kết quả đã thêm Chọn Administrator 4.3 Tạo Group trong OU Hình 1 Hình 2 Loại Group Pham vị Group Nhập tên Group vào Chọn Group R-click vào tên OU Group vừa được tạo Hình 3 Bài 5: Cài đặt và cấu hình dịch vụ DHCP 5.1 Cài đặt dịch vụ DHCP Trước khi cài đặt DHCP nên kiểm tra để đảm bảo đã lập cấu hình TCP/IP trên máy triển khai DHCP server sau đây là các bước cài đặt DHCP server: Chọn Start \ Control Panel \ Add/remove program \ Add/remove windows component \ Networking Services. Hình 4 Hình 3 Hình 2 Hình 1 DHCP vừa tạo Nhấn Finish để kết thúc Hình 5 Hình 6 5.2 Tạo new scope:KHOA CNTT (Trên máy server ) Vào Start \ Program \ Administrative Tools \ DHCP. Để DHCP cấp được địa chỉ IP thì ta phải authorize để kích hoạt dịch vụ. R-click vào DHCP Chọn New Scope Hình 4 Hình 3 Hình 1 Hình 2 Số Net ID Mặt nạ mạng con Đ/c bắt đầu scope Đ/c kết thúc scope Name : Tên Scope Description: Lời giải thích scope và Next Làm tương tự và Next Tên máy server Hình 10 Hình 9 Hình 8 Hình 7 Hình 6 Hình 5 Sau đó ánh xạ sang và Add Nhập địa chỉ Router sau đó nhấn Add và Next. Bạn có muốn đặt cấu hình các tùy chọn ngay bây giờ luôn không và Next Thiết lập thời gian cho phép và Next Đây là phạm vi các địa chỉ IP không dùng cấp phát động cho các máy khách mà chỉ dùng để cấp phát tĩnh cho mạng và Next. Hình 11 Hình 12 Bạn có muốn kích hoạt ngay bây giờ không và Next Nhấn Finish để kết thúc 5.3 Thiết lập máy khách sử dụng IP do máy DHCP cấp (Trên máy client) Nhấn chuột phải vào My Ntwork Places / Properties / xuất hiện hộp thoại Network conections. Tiếp tục nhấn chuột phải vào biểu tượng mạng chọn properties xuất hiện hộp thoại sau: Hình 11 Hình 12 Để ngừng cấp địa chỉ IP ngẫu nhiên không do DHCP cung cấp chúng ta phải làm như sau: Vào Start /Run /gõ CMD sau đó Enter xuất hiện hộp thoại của MS-DOS sau đó đánh lệnh. IPCONFIG /RELEASE để ngừng cấp IP tiếp tục đánh lệnh IPCONFIG /RENEW xin cấp IP do DHCP cung cấp. Và chúng ta cùng theo dõi hình minh họa dưới đây cho phần trên Hình 2 Hình 1 : localdomain : 192.168.1.42 : 255.255.255.0 : 192.168.1.27 Sau khi thiết lập máy trạm xong thì sau đó sang máy server và xem kết quả cấp IP động Đây là kết quả sau khi cấp 5.4 Thiết lập trước ( nhận chỗ ) địa chỉ IP Trong bài lấy ví dụ IP 192.168.1.30 và lưu ý 192.168.1.30 phải nằm trong giới hạn vùng không cấp IP động. Hình 2 Hình 1 Nhập thông tin và add Nhấn R-click vào Reservations Chọn New Reservation Nhập t hông tin cho Hình 2: Reservation name: nhập tên người được cấp IP address: nhập IP cần cấp Mac address: nhập địa chỉ Mac của máy client Description: nhập giải thích hay là chú thích Sau khi nhập xong thì chúng ta Add lúc này thì kết thúc quá trình đặt chỗ IP cho máy client Để kiểm tra chính xác máy client nhận được chưa ta vào Start / Run / gõ lệnh ipconfig / renew và sau đó Enter để xem kết quả. Hình 3 Kết quả trên máy server Bài 6: Dịch vụ truy cập từ xa (remote desktop) 6.1 Thiết lập remote desktop để kết nối từ client to server a. thiết lập Remote Desktop trên server R-click my computer Trong Tab Remote đánh dấu check vào 2 mục Turn on Remote : bật chế độ Remote Enable Remote Desktop: cho phép Remote OK để kết thúc trên Server Hình 2 Hình 1 b. thiết lập Remote Desktop trên Client R-click my computer Trong Tab Remote đánh dấu check vào 2 mục Allow Remote.. : cho phép truy cập từ xa. Allow users to..: cho phép người dùng kết nối OK để kết thúc trên Server Hình 2 Hình 1 c. Tiến hành Connection Client – Server có 2 cách để Connection từ Client – Server điểm khác nhau giữa 2 cách là quá trình mở dịch vụ Remote Desktop trên máy tính và chúng ta sẽ đi lần lượt từng cách 1. Cách 1: Tại Client nhấn chuột vào Start / Run / gõ lệnh MSTSC / nhấn OK để mở cửa sổ Remote Và chúng ta quan sát các hình minh họa dưới. Hình 6 Hình 5 Tại đây ta sử dụng màn hình Server trên Client và làm việc như trên Server. Kết thúc quá trình Connect từ Client –Server. Hình 4 Hình 3 Nhập tên máy cần Connect tới sau đó nhấn Connect Gõ MSTSC và OK Cách 2: Tại Client ta vào Start / Program / Accessories / Communications / Remote Desktop Connection Và các bước tương tự giống hệt như cách 1. 6.2 Cấu hình RAS server và tạo kết nối tại Client với tên là tên sinh viên Giả sử ta xây dựng một hệ thống mạng cho phép các người dùng dị động hoặc các văn phòng chi nhánh ở xa kết nối về do đó để đáp ứng nhu cầu đó chúng ta phải thiết lập một Remote Access Server (RAS). Khi Client kết nối thành công vào RAS thì máy tính này có thể truy xuất đến toàn bộ hệ thống mạng phía sau RAS, nếu được cho phép và thực hiện các thao tác như thể máy đó đang kết nối trực tiếp vào hệ thống mạng. a. Cấu hình RAS Server trên máy Server sau đây là các bước xây dựng một RAS server dùng kết nối Internet chúng ta nhấn vào Start / Programs / Administrative Tools / Routing and Remote Access và sau đó hộp thoại giao diện RAS server mở ra. Hình 6 Hình 5 Hình 2 Hình 1 Nhấn R-click vào biểu tượng Server Sau đó chọn Configuration and Enable Routing and Remote Access. Một hộp thoại cảnh báo xuất hiện yêu cầu chúng ta cho biết có khởi động dịch vụ này lên hay không ? Chọn Yes để khởi động dịch vụ. Finish để kết thúc Hình 4 Hình 3 Chọn Dial-up access vì chúng ta cần xây dựng một Server cho phép máy tính ở xa truy cập vào sau đó Next để tiếp tục. Chọn Custon configuration sau đó Next sang cửa sổ tiếp theo. Tại Tab IP này ta thiết lập như hình nhưng chú ý 2 mục: Dynamic Host..: trường hợp dùng IP động và nhờ DHCP cung cấp. Static address..: IP tĩnh. Sau khi thiết lập xong và OK. Giao diện sau khi khởi động và chúng ta tiếp tục R-click vào biểu tượng Server và chọn Properties để cấu hình. Hình 12 Hình 11 Hình 9 Hình 10 Hình 8 Hình 7 Sau khi cấu hình xong thì quá trình tạo RAS Server trên máy Server kết thúc. Cảnh báo yêu cầu chúng ta có muốn tạo các thao tác đã chọn hay không và Yes để tiếp tục cấu hình. Trong Tab General chúng ta chọn theo hình và sau đó sang Tab IP. Yêu cầu đợi trong khi đang khởi động dịch vụ. b. Tạo kết nối tại Client với tên là tên của sinh viên nhấn chuột phải vào My Network Places / Properties xuất hiện hộp thoại sau: Chọn Create a new connection Hình 2 Hình 1 Chọn Dial-up connection Hình 3 Hình 4 Nhập tên công ty hay còn gọi là tên kết nối Nhập số điện thoại vào Phone number và Next Hình 6 Hình 5 Tạo kết nối này với: Anyone’s one : Nhiều người sử dụng. My use only : Một mình bạn sử dụng. Tạo shortcut trên desktop Hình 8 Hình 7 Đây là biểu tượng sau khi tạo Hình 9 6.3 Sử dụng RAS server để cấu hình VPN server và tạo kết nối tại Client a. Tạo RAS server để cấu hình VPN server trên máy Server sau đây là các bước xây dựng một RAS server để cấu xây dựng mạng VPN chúng ta nhấn vào Start / Programs / Administrative Tools / Routing and Remote Access và sau đó hộp thoại giao diện RAS server mở ra. Finish để kết thúc Một hộp thoại cảnh báo xuất hiện yêu cầu chúng ta cho biết có khởi động dịch vụ này lên hay không ? Chọn Yes để khởi động dịch vụ. Chọn VPN access Hình 6 Hình 5 Hình 4 Hình 3 Hình 2 Hình 1 Chọn Custon configuration sau đó Next sang cửa sổ tiếp theo. Nhấn R-click vào biểu tượng Server Sau đó chọn Configuration and Enable Routing and Remote Access. Cảnh báo yêu cầu chúng ta có muốn tạo các thao tác đã chọn hay không và Yes để tiếp tục cấu hình. Sau khi cấu hình xong thì quá trình tạo VPN Server trên máy Server kết thúc. Trong Tab General chúng ta chọn theo hình và sau đó sang Tab IP. Giao diện sau khi khởi động và chúng ta tiếp tục R-click vào biểu tượng Server và chọn Properties để cấu hình. Yêu cầu đợi trong khi đang khởi động dịch vụ. Tại Tab IP này ta thiết lập như hình nhưng chú ý 2 mục: Dynamic Host..: trường hợp dùng IP động và nhờ DHCP cung cấp. Static address..: IP tĩnh. Sau khi thiết lập xong và OK. Hình 11 Hình 12 Hình 10 Hình 9 Hình 7 Hình 8 b. Tạo kết nối tại Client với tên là tên của sinh viên nhấn chuột phải vào My Network Places / Properties xuất hiện hộp thoại sau: Nhập tên công ty hay còn gọi là tên kết nối Nhập Server name or IP address và Next Nhập tên công ty hay còn gọi là tên kết nối Nhập số điện thoại vào Phone number và Next Chọn Vitual… connection Chọn Create a new connection Hình 6 Hình 5 Hình 3 Hình 4 Hình 2 Hình 1 Đây là kết quả sau khi tạo Nhập User name or Password và Nhấn nút Connect Tạo shortcut trên desktop Tạo kết nối này với: Anyone’s one : Nhiều người sử dụng. My use only : Một mình bạn sử dụng. Hình 10 Hình 9 Hình 7 Hình 8 KẾT LUẬN Qua một thời gian làm bài tập lớn thì cuối cùng nhóm em cũng đã hoàn thành và đã cài đặt được cũng như hiểu được những nội dung trong bài tập lớn để từ đó lấy kiến thức này để áp dụng cho công việc sau này. Thay mặt nhóm em xin chân thành cảm ơn tới thầy Chúc cho thầy luôn thành công trong công việc và cuộc sống