Hàng đợi là gì?
Là một danh sách nhưng các phép toán chỉ được thực hiện ở hai đỉnh của
danh sách. Một đỉnh gọi là đầu hàng, đỉnh còn lại gọi là cuối hàng.
Ví dụ:
• Xếp hàng mua vé tàu xe, giao dịch với ngân hàng
Tính chất:
Vào trước ra trước (First in First Out: FIFO)
9 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2651 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 2008-2009 - Bài 4: Hàng đợi và ngăn xếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hàng ñợi và Ngăn xếp
(Queue and Stack)
Lê Sỹ Vinh
Bộ môn Khoa Học Máy Tính – Khoa CNTT
ðại Học Công Nghệ - ðHQGHN
Email: vinhioi@yahoo.com
Hàng ñợi (Queue)
Hàng ñợi là gì?
Là một danh sách nhưng các phép toán chỉ ñược thực hiện ở hai ñỉnh của
danh sách. Một ñỉnh gọi là ñầu hàng, ñỉnh còn lại gọi là cuối hàng.
Ví dụ:
• Xếp hàng mua vé tàu xe, giao dịch với ngân hàng
Tính chất:
Vào trước ra trước (First in First Out: FIFO)
Hàng ñợi
Trừu tượng hóa cấu trúc hàng ñợi
1. Mô tả dữ liệu
A = (a0, a1, …, an)
trong ñó:
– ao: Phần tử ở ñầu của hàng ñợi A
– an: Phần tử ở cuối của hàng ñợi A
Ví dụ:
A = (‘Vinh’, ‘Tuấn’,. ‘Ánh’)
trong ñó:
‘Vinh’: ðầu hàng ñợi
‘Ánh’: Cuối hàng ñợi
Các phép toán trên hàng ñợi
• empty (A): Kiểm tra hàng ñợi có rỗng hay không
• length (A): Cho biết số phần tử của hàng ñợi
• EnQueue (A, x): Thêm phần tử x cuối hàng ñợi.
A = (a0, a1,…, an) → A = (a0,a1,…,an , x)
Ví dụ: A = (1,3,5)
EnQueue (A, 4) → A = (1, 3, 5, 4)
• DeQueue (A): Loại phần tử ở ñầu hàng ñợi
A = (a0, a1,…, an-1, an) → A = (a1,…,an)
Ví dụ: A = (1,3,5)
DeQueue (A) → A = (3, 5)
• GetHead (A): Lấy phần tử ở ñầu hàng ñợi
A = (a0, a1,…, an-1, an) → getHead (A) → a0
Ví dụ: A = (1,3,5)
getHead (A) → 1
Bài tập
1. Viết chương trình cài ñặt cấu trúc hàng ñợi bằng mảng và danh sách liên
kết
2. Tính ñộ phức tạp cho cài ñặt ở câu 1
3. ðọc và cài ñặt hàng ñợi bằng màng tròn
Ngăn xếp (stack)
Ngăn xếp là gì?
Là một danh sách nhưng các phép toán chỉ ñược thực hiện ở một ñỉnh của
danh sách.
Ví dụ:
– Lấy hàng hóa trong kho
– Tìm các cặp dấu ngoặc tương ứng
Tính chất:
Vào trước ra sau (First In Last Out: FILO)
Ngăn xếp
Trừu tượng hóa cấu trúc ngăn xếp
1. Mô tả dữ liệu
A = (a0, a1, …, an)
trong ñó an là phần tử ở ñỉnh của ngăn xếp A
Ví dụ:
A = (1, 2, 3, 3, 4, 5) → 5: Phần tử ở ñỉnh ngăn xếp
A = (‘Vinh’, ‘Tuấn’,. ‘Ánh’) → Ánh: Phần tử ở ñỉnh ngăn xếp
2. Mô tả các phép toán trên cấu trúc ngăn xếp
• empty (A): Kiểm tra ngăn xếp có rỗng hay không
• length (A): Cho biết số phần tử của ngăn xếp
Ngăn xếp (stack)
• push (A, x): Thêm phần tử x ñỉnh ngăn xếp.
A = (a0, a1,…, an) → A = (a0,a1,…,an , x)
Ví dụ: A = (1,3,5)
push (A, 4) → A = (1, 3, 5, 4)
• Pop (A): Loại phần tử ở ñỉnh ngăn xếp
A = (a0, a1,…, an-1, an) → A = (a0,a1,…,an-1)
Ví dụ: A = (1,3,5)
pop (A) → A = (1, 3)
• GetTop (A): Lấy phần tử ở ñỉnh ngăn xếp
A = (a0, a1,…, an-1, an) → getTop (A) → an
Ví dụ: A = (1,3,5)
getTop (A) → 5
Bài tập
1. Viết chương trình cài ñặt cấu trúc ngăn xếp bằng mảng và danh sách liên
kết
2. Viết chương trình tìm tất cả các cặp dấu ngoặc tương ứng trong một
chương trình C++
3. Với mỗi phép toán, tính ñộ phức tạp