Chiến lược đổi mới giáo dục đại học và thách thức của giáo dục đại học Việt Nam ở thế kỷ XXI

Các khái niệm và phạm trù cơ bản của Giáo dục học đại học Bản chất của giáo dục đại học Động lực Giáo dục đại học. Giảng viên đại học. Người học ở giáo dục đại học. Điều kiện, phương tiện giáo dục đại học Chất lượng GD đại học

ppt54 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2610 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược đổi mới giáo dục đại học và thách thức của giáo dục đại học Việt Nam ở thế kỷ XXI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH HỌC Bài 1: Tổng quan về giáo dục đại học Các khái niệm và phạm trù cơ bản của Giáo dục học đại học Bản chất của giáo dục đại học Động lực Giáo dục đại học. Giảng viên đại học. Người học ở giáo dục đại học. Điều kiện, phương tiện giáo dục đại học Chất lượng GD đại học Bài 2: Khái quát về sự lịch sử phát triển của giáo dục đại học thế giới và Việt Nam 1. Khái quát về sự lịch sử phát triển của giáo dục đại học thế giới Khái quát về sự lịch sử phát triển của giáo dục đại học Việt Nam Bài 3: Xu thế phát triển giáo dục đại học thế giới Sự phát triển khoa học – công nghệ, kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của nó đối với GD ĐH Quan niệm giáo dục đại học thế kỷ XXI Mô hình trường đại học kiểu mới Thay đổi là xu thế tất yếu của các trường ĐH hiện nay Bài 4: Chiến lược đổi mới GD đại học và thách thức của giáo dục đại học Việt Nam ở TK XXI Quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước VN về phát triển giáo dục và giáo dục đại học Chiến lược đổi mới giáo dục ĐH VN Cơ hội và thách thức của giáo dục ĐH VN Bài 6: Tổ chức, quản lý giáo dục đại học Thay đổi tuyển sinh và tổ chức hoạt động đào tạo Quản lý chương trình đào tạo Quản lý các nguồn lực trong GD đại học Kiểm định và kiểm toán chất lượng giáo dục đại học Quản lý sự thay đổi trong GD ĐH Thực hành, tự học 1. Nghiên cứu tài liệu theo sự hướng dẫn của giảng viên 2. Nhận xét thực trạng giáo dục đại học Việt Nam hiện nay. 3. Thảo luận về các quan điểm, chủ trương, chính sách phát triển giáo dục đại học của Đảng và Nhà nước 4. Thao luận về quan hệ biện chứng giữa sự phát triển kinh tế-xã hội; khoa học-công nghệ và phát triển giáo dục đại học ở VN. 5. Chọn lựa một chủ đề nghiên cứu giáo dục đại học và xây dựng đề cương nghiên cứu chủ đề đó. 6. Thảo luận các vấn đề do giảng viên đề xuất 7.Tìm hiểu các mô hình giáo dục đại học 8. Liên hệ với thực tiền giảng dạy của bản thân TÀI LIỆU THAM KHẢO Phạm chí Dũng (2008);Đại học VN trong trào lưu hợp tác quốc tế. NXB Thông Tấn. Pol Dupont-Marcelo Ossandon (1994)-Bản dịch của Trần Thị Thục Nga (2003): Nền sư phạm đại học, NXB Thế giới, HN. Phạm Phụ(2005): Về khuôn mặt mới của GD ĐH VN. NXB ĐH Quốc gia, TP.HCM Trường CBQLGD và ĐT (1996): Giáo dục học đại học. Hà Nội. Trường ĐHBK Hà Nội (2000): Dự án giáo dục đại học (Kỷ yếu Hội thảo GD ĐH và những thách thức đầu TK XXI. HN. James M. Clark (1995), Suggestions for Effective University Teaching. A.I. Vroijenstjin (2002), Chính sách giáo dục đại học: Cải tiến và trách nhiệm xã hội Bài 1: Tổng quan về giáo dục đại học GIÁO DỤC LÀ MỘT HIỆN TƯỢNG XÃ HỘI ĐẶC BIỆT ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC ĐH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC ĐH GD LÀ MỘT HIỆN TƯỢNG XH ĐẶC BIỆT GIÁO DỤC LÀ GÌ? CÁC TÍNH CHẤT CỦA GIÁO DỤC CÁC CHỨC NĂNG CỦA GIÁO DỤC GIÁO DỤC LÀ GÌ? TIẾP THU KINH NGHIỆM (HỌC) TRUYỀN ĐẠT KINH NGHIỆM (DẠY) KINH NGHIỆM VẬN DỤNG KINH NGHIỆM QUAN HỆ GIỮA TIẾP THU, TRUYỀN ĐẠT VÀ VẬN DỤNG KINH NGHIỆM SỰ XUẤT HIỆN VÀ BIẾN ĐỔI CỦA GD GIÁO DỤC XUẤT HIỆN? GIÁO DỤC BIẾN ĐỔI? CÁC CHỨC NĂNG CỦA GIÁO DỤC CHỨC NĂNG? CHỨC NĂNG GIÁO DỤC? CHỨC NĂNG KINH TẾ-SẢN XUẤT CHỨC NĂNG CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI CHỨC NĂNG TƯ TƯỞNG-VĂN HÓA CHỨC NĂNG KINH TẾ-SẢN XUẤT CHUẨN BỊ CHO NGƯỜI HỌC TRỞ THÀNH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGƯỜI LAO ĐỘNG LIÊN HỆ VỚI SỰ NGHIỆP CNH-HĐH? CHỨC NĂNG CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI CHUẨN BỊ NGƯỜI CÔNG DÂN Giáo dục chính trị-công dân GD GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC CHỨC NĂNG TƯ TƯỞNG-VĂN HÓA GIÁO DỤC GIÚP CHO NGƯỜI HỌC: TIẾP THU SỬ DỤNG BẢO TỒN PHÁT TRIỂN TINH HOA TƯ TƯỞNG-VĂN HÓA CỦA DÂN TỘC VÀ NHÂN LOẠI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA GD VÀ XH Xã hội phát triển đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo dục Giáo dục phát triển kéo theo sự phát triển xã hội ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA GDH GDH nghiên cứu việc giáo dục con người? Các cách tiếp cận nghiên cứu GD: -Tiếp cận hệ thống-cấu trúc -Tiếp cận lịch sử-logic -Tiếp cận thực tiễn -Tiếp cận quá trình, -Tiếp cận hoạt động, -Tiếp cận công nghệ. Nhiệm vụ nghiên cứu của GDĐH Xác định các khái niệm, phạm trù; Phát hiện bản chất của các hiện tương giáo dục; Phát hiện quy luật và tính quy luật vận động, biến đổi của giáo dục; Dự báo và định hướng phát triển giáo dục. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC PPNC lý thuyết PPNC thực tiễn PP toán thống kê GD VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH Khái niệm con người, cá nhân, nhân cách Con người Cá nhân Nhân cách Phát triển Phát triển nhân cách Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách Di truyền Môi trường Giáo dục Hoạt động và giao tiếp của cá nhân Vai trò của di truyền và môi trường - Nhân cách, Di truyền là gì? - Vai trò: tiền đề vật chất + Tiền đề của khả năng phát triển thành người, + Tiền đề của năng lực hoạt động. -Chứng minh: +Di truyền người +So sánh trẻ sinh cùng trứng và khác trứng +Trẻ có năng khiếu và trẻ khuyết tật -Phê phán: +Di truyền quyết định +Di truyền không ảnh hưởng -Kết luận Di truyền Môi trường là gì? Nhân cách? Các loại môi trường Tự nhiên, xã hội Môi trường xã hội qui định chiều hướng, nội dung, tốc độ và điều kiện cho sự phát triển NC Cơ chế tác động: -Môi trường rộng – phương tiện - môi trường nhỏ - cá nhân Phê phán Kết luận Môi trường Giáo dục với sự phát triển nhân cách 1- Giáo dục? Mục đích-nội dung-phương pháp-phương tiện-hình thức… Nhà giáo dục-môi trường giáo dục 2- Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đối với sự phát triển nhân cách? 3- Điều kiện để giáo dục giữ vai trò chủ đạo? Nội dung cơ bản Định hướng, điều khiển, điều chỉnh sự phát triển NC thông qua: Xác định MĐ, MTGD -Phát triển chương trình giáo dục -Lựa chọn nội dung, pp, hình thức giáo dục -Tổ chức hoạt động -Vai trò nhà GD Vai trò chủ đạo -Đối với di truyền +Phát hiện và đào tạo +Khắc phục -Đối với môi trường +Cải tạo, xây dựng +Chuẩn bị cho trẻ làm người lớn -Đối với hoạt động và giao tiếp của cá nhân +Tự học, tự rèn luyện GD với các yếu tố khác Phát hiện và phát triển các khả năng, năng khiếu của cá nhân: + Hệ thống lớp học học mở + Lớp năng khiếu + Lớp đặc biệt + Lớp đặc thù… Tạo điều kiện cho người học hoạt động và giao tiếp +Bộc lộ-phát hiện +Điều chỉnh-hoàn thiện +Thay đổi.. GD và yếu tố di truyền -Xây dựng, cải tạo môi trường thông qua: + Chuẩn bị cho thế hệ trẻ làm người lớn + Nâng cao trình độ văn hoá cho người dân + Đào tạo người lao động có chất lượng…-> kinh tế phát triển, xã hội văn minh, công bằng, tiến bộ… -Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực +Huy động +Sử dụng.. GD và môi trường Lựa chọn các dạng HĐ- GT phù hợp Giáo dục hình thành nhu cầu, động cơ hoạt động đúng đắn Giáo dục rèn luyện kĩ năng hoạt động để đạt kết quả cao Hình thành khả năng tự giáo dục GD và hoạt động Giáo dục phải phù hợp với sự phát triển KH-CN, KT-XH, Giáo dục phải phù hợp với đặc điểm đối tượng, điều kiện, hoàn cảnh…, Giáo dục nhà trường đặt nền móng cho tự giáo dục, Giáo dục nhà trường phối hợp với giáo dục gia đình, xã hội, Giáo dục đón đầu, đi trước sự phát triển, GD cần phải HOẠT ĐỘNG VÀ GIAO TIẾP Hoạt động, giao tiếp Chủ thể - phương tiện - đối tượng Nhu cầu – môi trường Điều kiện khách quan Lao động: chủ thể-công cụ-đối tượng-sản phẩm-môi trường Học tập: thầy-chương trình, phương pháp, phương tiện, môi trường-trò Các dạng hoạt động: học tập, sinh hoạt tập thể, hoạt động xã hội, lao động sản xuất và vui chơi… Các dạng giao tiếp: Học sinh – giáo viên (tập thể giáo viên); học sinh - học sinh (tập thể học sinh)… Các Dạng HĐ- GT Quyết định trực tiếp sự phát triển NC vì: NC bộc lộ qua hoạt động- giao tiếp Tương tác giữa cá nhân và môi trường qua hoạt động và giao tiếp Tiếp thu những tri thức (tính chất của đối tượng, các dạng hoạt động, cách tổ chức, những yêu cầu hoạt động – chuẩn mực xã hội) Tiếp thu kiến thức, kinh nghiệm, hành vi ứng xử của người cùng giao tiếp Vai trò của HĐ-GL Trong bài thơ “Nửa đêm” ở tập thơ Nhật kí trong tù, Hồ Chí Minh viết: “Ngủ ai cũng như lương thiện, Tỉnh dậy phân ra kẻ dữ hiền, Hiền dữ phải đâu là tính sẵn, Phần nhiều do giáo dục mà nên”. Hãy làm sáng tỏ quan điểm về sự phát triển nhân cách trong câu thơ trên của Hồ Chí Minh. Bài tập MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ GDĐH I- KHÁI NIỆM MĐ,MTGD 1- Định nghĩa 2-Ý nghĩa 3- Cơ sở xác định II- CÁC MỤC TIÊU GD 1- Nâng cao dân trí 2- Đào tạo nhân lực 3- Bồi dưỡng nhân tài 4- Phát triển toàn diện nhân cách 5-MTGD của các bậc học, ngành học. 1-Trình bày khái niệm và ý nghĩa MĐ, MTGD 2- Nêu cơ sở xác định MĐGD 3- Phân tích các mục tiêu giáo dục của nền GDVN 4-Nêu các nhiệm vụ GD toàn diện và mối quan hệ của các nhiệm vụ đó. 5-Phân tính các điều kiện cần và đủ để thực hiện được MĐ, MT, NV GD. KHÁI NIỆM Là mong muốn, đích hướng tới, kết quả cần đạt được của HĐGD Dự kiến trước (hình dung trước) kết quả của hoạt động. Mong muốn, đích cần hướng đến, kết quả của GD là gì? - Sự phát triển khoa học-công nghệ, kinh tế – xã hội. - Sự phát triển con người -> Giáo dục phục vụ cho cả 2 mục tiêu trên Mô hình nhân cách của người học TÀI ĐỨC Ý NGHĨA CỦA MỤC ĐÍCH GD -Định hướng chọn lựa, điều khiển, điều chỉnh -Định chuẩn để xem xét đầu vào và đầu ra của GD, chất lượng giáo dục -Kích thích tính tích cực hoạt động CƠ SỞ XÁC ĐỊNH MĐGD 1- Sự phát triển của khoa học – công nghệ - Thông tin bùng nổ - Phổ cập nhiều thế hệ máy tính 2- Sự phát triển kinh tế 3- Xã hội công nghiệp hiện đại 4-Các điều kiện cần và đủ Cơ cấu khung của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam Điều 4, chương 1- Luật Giáo dục 2005 đã quy định hệ thống giáo dục là: 1. Hệ thống giáo dục quốc dân gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. 2. Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm: a) Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo; b) Giáo dục phổ thông có tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; c) Giáo dục nghề nghiệp có trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề; d) Giáo dục đại học và sau đại học (sau đây gọi chung là giáo dục đại học) đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ. Giáo dục tiền học đường (mầm non) Thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi. Hoạt động chủ đạo là chơi. Đội ngũ giáo viên cũng cần được đào tạo. Cơ sở giáo dục đảm bảo đủ điều kiện cho việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. Tổ chức tập trung. Có chương trình phù hợp Giáo dục tiểu học Bậc học phổ cập (5-6 năm). Hoạt động chủ đạo là học. Đội ngũ giáo viên có trình độ ít nhất là tốt nghiệp trung học sư phạm. Cơ sở giáo dục đảm bảo đủ điều kiện cho việc giáo dục toàn diện. Tổ chức tập trung. Có chương trình và sách giáo khoa phù hợp Giáo dục trung học cơ sở Bậc học phổ cập (3-4 năm). Hoạt động chủ đạo là học. Đội ngũ giáo viên có trình độ ít nhất là tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. Cơ sở giáo dục đảm bảo đủ điều kiện cho việc giáo dục toàn diện. Tổ chức tập trung. Có chương trình và sách giáo khoa phù hợp Giáo dục trung học phổ thông Thu nhận HS có bằng tốt nghiệp THCS (3-4 năm). Hoạt động chủ đạo là học. Đội ngũ giáo viên có trình độ ít nhất là tốt nghiệp đại học sư phạm. Cơ sở giáo dục đảm bảo đủ điều kiện cho việc giáo dục toàn diện và hướng nghiệp. Tổ chức tập trung. Có chương trình và sách giáo khoa phù hợp Giáo dục nghề Thu nhận HS tốt nghiệp THPT Chương trình đào tạo đứng giữa giáo dục THPT và giáo dục CĐ,ĐH Thời gian học từ 1-2-3-4 năm Tập trung đào tạo năng lực hoạt động nghề nghiệp Bộ GD-ĐT phối hợp với các Bộ chuyên ngành quy định chương trình khung. Giáo dục cao đẳng, đại học 1. Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; 2. Đào tạo trình độ đại học được thực hiện từ bốn đến sáu năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành; 3. Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện từ một đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học; 4. Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực hiện trong bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai đến ba năm học đối với người có bằng thạc sĩ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ có thể được kéo dài theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể việc đào tạo trình độ tương đương với trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ ở một số ngành chuyên môn đặc biệt. Giáo dục thường xuyên Giáo dục thường xuyên giúp mọi người vừa làm vừa học, học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm, tự tạo việc làm và thích nghi với đời sống xã hội. Nhà nước có chính sách phát triển giáo dục thường xuyên, thực hiện giáo dục cho mọi người, xây dựng xã hội học tập. CÁC MỤC TIÊU GIÁO DỤC 1- Nâng cao dân trí (t) 2- Đào tạo nhân lực 3- Bồi dưỡng nhân tài. 4- Con người VN phát triển toàn diện và phát triển toàn diện con người 5-Mục tiêu GD phổ thông: tiểu học, THCS, THPT 6-Mục tiêu giáo dục của các loại hình trường, lớp khác MỤC TIÊU DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Khái niệm HĐGD Các HĐGD được tổ chức ở trường học Dạy học Lao động Chính trị-Xã hội-Nhân đạo Văn hóa-Văn nghệ-TDTT Ngoại khóa-Câu lạc bộ Tham quan-Du lịch DẠY HỌC Khái niệm Mục tiêu Nội dung Phương pháp Hình thức Ý nghĩa Tổ chức Đánh giá
Luận văn liên quan