Chiến lược phát triển sản phẩm sữa chua cacao

Dân số Việt Nam đang tăng cao nên nhu cầu về các mặt hàng về thực phẩm cũng ngày càng cao, đây là điều kiện tốt để phát triển ngành thực phẩm ở nước ta. Gia nhập WTO vào tháng 1/2007 sẽ tiếp tục đem lại lợi nhuận cho các nhà xuất khẩu Việt Nam; và loại bỏ được các rào cản thị trường Thị trường trong nước rộng lớn, cơ hội xuất khẩu tăng, chi phí lao động thấp cùng với sự thành công trong tư nhân hóa các công ty thực phẩm đem đến nhiều cơ hội đầu tư hơn tại Việt Nam. Ngành du lịch đang phát triển mạnh làm gia tăng lợi nhuận cho các loại hàng hóa đóng gói tiện lợi. Người tiêu dùng ngày càng chú ý hơn đến các sản phẩm mới lạ và những lợi ích về sức khỏe mà các sản phẩm đó mang lại. Họ sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm này, giúp cho các sản phẩm mới có cơ hội phát triển.

doc90 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2611 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược phát triển sản phẩm sữa chua cacao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC – THỰC PHẨM š&› Tp.Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2011 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Trong xu thế hội nhập về kinh tế đã mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường thì đi kèm với đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong nước nói chung và sức ép của các doanh nghiệp nước ngoài .việc một doanh nghiệp hôm nay vừa cho ra mắt một sản phẩm mới thì chẳng bao lâu sau đã có sản phẩm tương tự của công ty khác xuất hiện trên thị trường là không phải hiếm thấy .Trước đây khi Tân Hiệp Phát vừa cho ra mắt trà xanh không độ thì một thời gian ngắn sau Tribeco lại cho ra mắt sản phẩm tương tự trà xanh 100 tiếp theo là hàng loạt sản phẩm như C2, kira…với nhiều hương vị ,kiểu dáng bao bì khác nhau .Từ đây ta có thấy rõ một xu hướng chung là sự độc quyền về sản phẩm đã mất đi thay vào đó là sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp .Bên cạnh đó nhu cầu của người tiêu dùng cũng tăng lên họ đòi hòi cao hơn về chất lượng sản phẩm, các sản phẩm phải tốt cho sức khỏe, cao hơn là sản phẩm đó có khả năng hỗ trợ điều trị một số bệnh lí .Mọi người ngày càng ưa thích các sản phẩm như trà xanh không độ ,trà Dr Thanh với lời quảng cáo giúp thanh nhiệt cơ thể, hay trà Baley giúp giảm cân hơn các sản phẩm nước ngọt thông thường khác .Cùng với sự mở cửa về thị trường thì sức ép từ các doanh nghiệp nước ngoài là một điều không thể tránh khỏi của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam ,và chúng ta dễ dàng thất thế trước họ về nhiều mặt như: tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm quản lí và quan trọng nhất là ta không theo kịp về mặt công nghệ kéo theo đó là chất lượng sản phầm của ta cũng không có khả năng cạnh tranh ngay cả trên thị trường trong nước .Khi một sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài ta còn phải tuân theo các quy định chất lượng của nước sở tại đây cũng là một trong những rào cản quan trọng cho việc xuất khẩu thực phẩm của Việt Nam .Trước tình hình đó việc đưa ra một sản phẩm mới không còn là một vấn đề đơn giản của mổi doanh nghiệp ,chúng ta phải nắm bắt nhu cầu của thị trường, đổi mới về công nghệ mới có thề cho ra một sản phẩm được thị trường đón nhận. Chương I: CÁC Ý TƯỞNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VÀ CHỌN LỌC Ý TƯỞNG 1.1.Kế hoạch làm việc: Bảng kế hoạch Công việc Ngày thực hiện Thời gian thực hiện Ngày kết thúc Điều tra thị trường 11/9/2010 7 18/9/2010 Đưa idea 18/9/2010 4 22/9/2010 Phân tích Swot 22/9/2010 5 27/9/2010 Điều tra thông tin 10 sản phẩm 27/9/2010 14 11/10/2010 Lựa chọn 3 ý tưởng chủ đạo 11/10/2010 5 16/10/2010 Phát phiếu điều tra và lựa chọn 1 ý tưởng 16/10/2010 5 21/10/2010 Đồ thị Gantt biểu diễn tiến độ làm việc của dự án phát triển sản phẩm 1.2.Các ý tưởng phát triển sản phẩm của các thành viên: Tên thành viên Số thứ tự Ý tưởng Vũ Thị Thu Hương 1 Nước sâm râu bắp 2 Nước cây chó đẻ 3 Bánh cây ăn liền 4 Nước dưa leo 5 Bún riêu ăn liền 6 Nước bắp 7 Sữa đậu nành ca cao 8 Bánh ướt đông lạnh 9 Rau câu sầu riêng 10 Nước cà chua Nguyễn Huỳnh Hồng Ngọc 1 Kẹo thơm 2 Trà dâu 3 Bánh cookie trà xanh 4 Mứt cóc 5 Bánh cuốn ăn liền 6 Kem thảo mộc 7 Yogurt có trái cây tươi 8 Trà Olong đóng hộp 9 Nước xí muội 10 Thanh long đóng hộp Văn Huỳnh Bảo Phương 1 Rau câu dừa có trái cây tươi 2 Nước bông cúc 3 Nước mắm rươi 4 Kẹo gừng 5 Kem cà phê 6 Sườn sốt cà đóng hộp 7 Mứt gừng dẻo 8 Sương sáo đóng hộp 9 Nước tắc muối đóng hộp 10 Rau câu đậu xanh Nguyễn Thị Hương (09272291) 1 Nước mía thanh trùng 2 Nước dứa đóng chai 3 Nước nha đam đóng hộp 4 Nước chanh dây 5 Nước dâu tây 6 Nước bưởi ép 7 Nước vải ép 8 Chôm chôm nước đường 9 Chanh muối đóng hộp 10 Xoài đóng hộp Lê Thị Trang Đài 1 Thịt bò nấu đậu 2 Cá mòi sốt cà 3 Dứa đóng hộp 4 Thịt trứng kho đóng hộp 5 Cá kho riềng đóng hộp 6 Nước ép cam cà rốt 7 Mì spaghetti đóng hộp 8 Gà tiềm thuốc bắc 9 Bánh flan hương dứa 10 Nước ép bưởi Đặc điểm của nhóm : Các thành viên trong nhóm đang theo học chương trình đại học liên thông sau khi tốt nghiệp cao đẳng ngành công nghệ thực phẩm .trong quá trình học chúng em được làm quen với bộ môn phát triển sản phẩm mới .đây là môn học mới chúng em được làm quen với quy trình để tạo ra một sản phẩm thực phẩm mới .bản thân các thành viên trong nhóm chưa đi làm nen chua có kinh nghiệm nhiều . 1.3.Phân tích Swot: Điểm mạnh Các thành viên của nhóm đều còn trẻ, có cùng độ tuổi với nhau nên có một sự thông hiểu nhất định với nhau, dễ dàng hỗ trợ với nhau, dễ hòa đồng. Hiện tại nhóm đang học tập và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh – nơi đây tập trung nhiều nguồn nguyên liệu từ các nơi đổ về - do đó nhóm dễ dàng nắm bắt được nguồn nguyên liệu phong phú giá rẻ chất lượng tốt. Tất cả các thành viên trong nhóm đều đã được học qua các môn học chuyên ngành nên có thể nắm bắt các công nghệ, quy trình cần thiết để đưa ra và phát triển một sản phẩm. Các thành viên trong nhóm có sự đoàn kết với nhau, tuy đôi khi có những sự bất đồng về ý kiến nhưng các thành viên trong nhóm luôn tôn trọng ý kiến của nhau và luôn giải quyết tốt các vấn đề của nhóm. Các thành viên đều có tinh thần trách nhiệm để hoàn thành các công việc mà mình được giao Điểm yếu Việc phát triển sản phẩm chỉ được giới hạn trong phòng thí nghiệm nên quy mô nhỏ và máy móc thiết bị còn hạn chế. Các sản phẩm chế biến đa phần mang tính chất thủ công nên hiệu quả chưa cao, khó có thể sản xuất theo quy mô công nghiệp. Các thành viên chỉ có kiến thức cơ bản và chưa qua khảo sát thực tế nên việc tạo ra bí quyết riêng biệt cho sản phẩm còn gặp nhiều hạn chế. Một số thành viên trong nhóm đã đi làm nên nhóm có những khó khăn nhất định trong việc họp nhóm để tiến hành công việc theo đúng tiến độ. Kiến thức về thị trường của nhóm còn yếu nên có những khó khăn trong việc điều tra, tìm hiểu thị trường. Kinh phí để phát triển sản phẩm của nhóm là rất hạn chế nên việc phát triển sản phẩm của nhóm có rất nhiều khó khăn để có thể tạo được một sản phẩm tốt. Cơ hội Dân số Việt Nam đang tăng cao nên nhu cầu về các mặt hàng về thực phẩm cũng ngày càng cao, đây là điều kiện tốt để phát triển ngành thực phẩm ở nước ta. Gia nhập WTO vào tháng 1/2007 sẽ tiếp tục đem lại lợi nhuận cho các nhà xuất khẩu Việt Nam; và loại bỏ được các rào cản thị trường  Thị trường trong nước rộng lớn, cơ hội xuất khẩu tăng, chi phí lao động thấp cùng với sự thành công trong tư nhân hóa các công ty thực phẩm đem đến nhiều cơ hội đầu tư hơn tại Việt Nam. Ngành du lịch đang phát triển mạnh làm gia tăng lợi nhuận cho các loại hàng hóa đóng gói tiện lợi. Người tiêu dùng ngày càng chú ý hơn đến các sản phẩm mới lạ và những lợi ích về sức khỏe mà các sản phẩm đó mang lại. Họ sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm này, giúp cho các sản phẩm mới có cơ hội phát triển. Nguy cơ Việc Việt Nam là thành viên của WTO có thể sẽ khiến các công ty nhỏ không đủ khả năng tồn tại trên thương trường ngày càng cạnh tranh ác liệt. Việc tăng chi phí nguyên liệu thô ảnh hưởng tới lợi nhuận vì trong thị trường cạnh tranh này sản phẩm nào có giá quá cao cũng khó được người tiêu dùng chấp nhận. Do chỉ được phát triển trong phòng thí nghiệm, vì vậy điều kiện cơ sở hạ tầng thấp, công nghệ còn yếu. Do thị trường có nhiều biến động, các quy định pháp luật mới nên đòi hỏi cao hơn về các yêu cầu cho một sản phẩm khi tung ra thị trường. Sản phẩm của các công ty nước ngoài ồ ạt nhập vào Việt Nam với sự đa dạng của mình đã gây nên những khó khăn cho nhóm để tìm ra một sản phẩm mới với những tính năng tốt hơn những sản phẩm đang có trên thị trường. Từ bảng phân tích Swot trên thì nhóm đã chọn ra được 10 sản phẩm với tiêu chí là sản phẩm mới lạ, tốt cho sức khỏe, nguồn nguyên liệu dễ tìm, giá rẻ: Số thứ tự Ký hiệu sản phảm Ý tưởng Giải thích 1 Sp1 Sườn sốt cà Sườn chiên đóng hộp rót nước sốt cà chua có thể dùng ngay sau khi mở hộp 2 Sp2 Rau câu dừa có trái cây tươi Rau cau dừa có bổ xung trái cay tươi dạng miếng nhỏ 3 Sp3 Mứt cóc Cóc ngào đường dạng sệt 4 Sp4 Yogurt trái xoài Yogurt bổ xung mứt xoài dẻo dạng miếng nhỏ 5 Sp5 Mì Spaghetti sốt thịt bò Mì sợi to dạng khô có gói sốt mang hương vị Spaghetti dùng để trộn sau khi đã làm cho mì nở ra bằng nước sôi 6 Sp6 Nước bưởi Nước bười có tép 7 Sp7 Bánh flan lá dứa Bnah1 flan mang hương lá dứa 8 Sp8 Nước sâm râu bắp Nước từ dịch trích ly của quá trình dun râu bắp dóng chai 9 Sp9 Nước dưa leo Nước có bồ xung tinh chất và hương vị dưa leo 10 Sp10 Nước dứa Nước từ sản phẩm dứa đã được lọc bã dạng trong 1.4.Đánh giá ý tưởng: 1.4.1.Đánh giá theo sự cảm nhận – bản đồ nhận thức ( Perceptual Mapping Analysis) Ta đánh giá các tiêu chí: Giá cả - sự tiện lợi, sự hấp dẫn của sản phẩm – giá trị dinh dưỡng. Cách đánh giá: chọn cao hay thấp. Bảng đánh giá Tiêu chí về giá cả Thu Hương Hồng Ngọc Bảo Phương Thị Hương Trang Đài Kết luận Sp1 Cao Cao Thấp Cao Cao Cao Sp2 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Sp3 Thấp Cao Cao Thấp Thấp Thấp Sp4 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Sp5 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp6 Thấp Cao Thấp Thấp Thấp Thấp Sp7 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Sp8 Cao Thấp Thấp Cao Thấp Thấp Sp9 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Sp10 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Tiêu chí về sự tiện lợi Thu Hương Hồng Ngọc Bảo Phương Thị Hương Trang Đài Kết luận Sp1 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp2 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp3 Cao Thấp Thấp Thấp Cao Thấp Sp4 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp5 Cao Thấp Cao Cao Cao Cao Sp6 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp7 Thấp Cao Cao Thấp Cao Cao Sp8 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp9 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp10 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Tiêu chí về sự hấp dẫn của sản phẩm Thu Hương Hồng Ngọc Bảo Phương Thị Hương Trang Đài Kết luận Sp1 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao Sp2 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp3 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Sp4 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp5 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp6 Thấp Cao Cao Thấp Cao Cao Sp7 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao Sp8 Thấp Cao Thấp Thấp Cao Thấp Sp9 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao Sp10 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao Tiêu chí về giá trị dinh dưỡng của sản phẩm Thu Hương Hồng Ngọc Bảo Phương Thị Hương Trang Đài Kết luận Sp1 Cao Cao Thấp Cao Cao Cao Sp2 Thấp Cao Cao Thấp Cao Cao Sp3 Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp Sp4 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp5 Cao Thấp Thấp Cao Cao Cao Sp6 Cao Cao Cao Cao Cao Cao Sp7 Thấp Thấp Cao Thấp Cao Thấp Sp8 Thấp Cao Thấp Thấp Cao Thấp Sp9 Thấp Cao Thấp Thấp Cao Thấp Sp10 Cao Cao Thấp Cao Cao Cao Ta chọn sản phẩm nào có giá cả thấp, sự tiện lợi cao, sự hấp dẫn cao và giá trị dinh dưỡng cao. Bảng tổng kết:giá cả và sự tiện lợi Sp1: X Sp2: X SP3: X SP4: X SP5: X SP6: X SP7: X SP8: X SP9: X SP10: X Bảng tổng kết theo sự hấp dẫn và dinh dưỡng: Sp1: X SP2: X SP3: X SP4: X SP5: X SP6: X SP7: X SP8: X SP9: X SP10: X Sp1 X 1 Sp2 X X 2 Sp3 0 Sp4 X X 2 Sp5 X 1 Sp6 X X 2 Sp7 X 1 Sp8 X 1 Sp9 X 1 Sp10 X X 2 1.4.2.Phân tích sự chênh lệch ( Gap Analysis): Ý tưởng Sản phẩm cùng loại Sức mua Xu hướng tiêu dùng Thời điểm/ mùa Thông tin chung về ATVSTP và dinh dưỡng Sp1 Đã có mặt trên thị trường nhiều sản phẩm cùng loại Không cao Xu hướng chọn sản phẩm tốt cho sức khỏe, tiện lợi phù hợp với cuộc sống hiện đại, có sự mới lạ Quanh năm Sản phẩm đã được tiệt trùng. Cung cấp năng lượng cao,vitamin, khoáng chất. Sp2 Chỉ có sản phẩm làm tại nhà Là sản phẩm được ưa chuộng của nhiều tầng lớp trong xã hội Quanh năm Rau câu dừa có bổ sung trái cây là món ăn bổ dưỡng và mát nhờ được kết hợp với các loại hoa quả thập cẩm Sp3 Đã có mặt trên thị trường nhưng chưa có thương hiệu Không cao Chỉ giới hạn trong một mùa nhất định Có mùi vị hấp dẫn và cung cấp vitamin cho cơ thể. Có hàm lượng đường cao hạn chế sự xâm nhập của vi sinh vật. Sp4 Đã có mặt trên thị trường nhưng chỉ có một số ít là có bổ sung trái cây tươi. Sản phẩm yogurt có tiềm năng phát triển lớn Quanh năm Ngăn chận sự xâm nhập của các vi khuẩn gây bệnh, giúp cho việc tiêu hóa thức ăn được hữu hiệu hơn, giảm nguy cơ bị tiêu chảy do uống nhiều thuốc kháng sinh,điều hoà hệ miễn dịch,ngừa ung thư ruột, giảm cholesterol trong máu, giảm thiểu hiện tượng dị ứng. Sp5 Có một vài loại bắt đầu xâm nhập thị trường Mang mùi vị .lạ nên cũng được nhiều người ưa chuộng Cung cấp năng lượng,acidamin,khoáng chất,vitamin. Sp6 Đã có mặt tại thị trường nhưng chưa có dạng đóng hộp, hạn sử dụng lâu dài. Là sản phẩm đang được ưa chuộng Thường xuyên uống nước bưởi có thể giúp ngăn ngừa loãng xương và các chứng bệnh khác. Nước bưởi chứa nhiều chất bổ dưỡng: Đường tự nhiên, đạm, chất béo, axít tannic, beta carotein và các khoáng chất khác. Bưởi còn chứa nhiều vitamin A, C, B1, B2, trong đó hàm lượng vitamin C cao khoảng gấp 10 lần so với trái lê. Sp7 Bánh flan đã có mặt trên thị trường nhưng chưa có loại mang hương lá dứa. Là sản phẩm đang được ưa chuộng Sản phẩm giàu dinh dưỡng,vitamin(A,D) ,acidamin,khoáng chất Sp8 Có mặt trên thị trường nhưng vẫn chưa có thương hiệu Là sản phẩm được ưa chuộng Thanh nhiệt,lợi tiểu,thải những chất độc,chất cặn bã ra khỏi cơ thể. Sp9 Chưa có mặt trên thị trường Không cao tác dụng giải khát, lọc máu, hòa tan axit uric và urat, lợi tiểu và gây ngủ nhẹ. Do hàm lượng canxi cao nên dưa leo có tác dụng tốt đối với trẻ em chậm lớn và người già. Người bị bệnh tim mạch, cao huyết áp, dùng loại quả này cũng rất tốt nhờ lượng kali dồi dào. Sp10 Đã có nhiều sản phẩm trên thị trường, sản phẩm của nội lẫn ngoại nhập Không cao Cung cấp vitamin, nước ép trái cây này đã được tìm thấy có hiệu quả trong việc làm tan chất nhờn (làm tan chất đàm, chất nhầy) và trợ giúp phục hồi từ căn bệnh lao Nước ép trái dứa là một tác nhân chống viêm (giảm sưng) được dùng để hỗ trợ làm lành vết thương sau khi phẫu thuật 1.4.3.Đánh giá sự hấp dẫn của sản phẩm: 1.4.3.1.Các loại bảng: Bảng chấm điểm lợi ích: Điểm Điểm số 1 3 5 Bao nhiêu Rất thấp Trung bình Rất nhiều Khi nào thu được? 5 năm 3 năm 1 năm Thu được trong bao lâu? 1 năm Vài năm Nhiều năm Sự nhìn nhận từ phía công ty Không quan tâm Hỗ trợ Tuyên dương Bảng chấm điểm rủi ro về mặt kỹ thuật: Điểm Điểm số 1 4 7 10 Tính phức tạp Cần có nhiều sáng kiến Cần đổi mới sâu sắc Thúc đẩy tạo lợi nhuận Vượt quá công nghệ sẵn có Khả năng tiến hành Không chắc là sẽ có người làm được Phải tìm kiếm hay mua một vài công nghệ/kỹ năng Các nhân viên của công ty có thể tự phát triển các công nghệ Tất cả đã sẵn sàng Quyền sở hữu Bằng sáng chế thuộc quyền sở hữu của đối thủ cạnh tranh Sở hữu chung (đã công bố) Chúng ta có thể được cho phép sử dụng Chúng ta đã có bằng sáng chế Bảng rủi ro về mặt kinh tế: Điểm Điểm số 1 2 3 4 Nhu cầu của khách hàng Không ai muốn sử dụng sản phẩm Ngay cả tôi cũng vậy, các nhu cầu đã thỏa mãn Một số người chưa thực sự thỏa mãn nhưng không nhận biết được Khách hàng cần nó và biết chắc họ cần cái gì Tiếp thị đến các khách hàng hiện tại Điều là các khách hàng mới Cùng thị trường nhưng khác khách hàng Cả khách hàng mới và cũ Tất cả các khách hàng hiện tại đều là các khách hàng tiềm năng Xu hướng thị trường Đang giảm Không thể dự đoán được Không thay đổi, ổn định, có thể dự đoán Đang tăng trưởng và mở rộng Kết quả của sự điều chỉnh Không dự đoán được, có nhiều khả năng gây tác động xấu Dự đoán được, ít có khả năng gây tác động xấu Không gây tác động xấu Được xác định, có thể nâng cao vị trí Các đối thủ cạnh tranh Thị trường có một hay hai công ty chi phối Có nhiều công ty cùng đưa ra nhiều sản phẩm nhưng không có công ty chi phối Chỉ có một ít công ty xác lập được thị trường nhưng chỉ là những công ty thụ động Thị trường cạnh tranh hàng tuần Sự phù hợp với chiến lược của công ty Điểm Điểm số 1 3 5 Quan trọng đối với chiến lược nội địa Ngược lại với chiến lược của công ty Bình thường Cần thiết Quan trọng đối với chiến lược toàn cầu Ngược lại với chiến lược của công ty Bình thường Cần thiết Nền tảng của chiến lược Dựa vào một sản phẩm Dựa vào một nhóm sản phẩm Dựa vào một hệ thống Khả năng mở rộng kinh doanh Chỉ kinh doanh nội địa Vài khu vực Tốt cho toàn bộ hệ thống kinh doanh Các mối quan hệ với khách hàng/đối tác Có thể phá hỏng mối quan hệ Không tác động Nâng cao mối quan hệ Tác động lên cơ cấu sản xuất Làm tăng sự cạnh tranh Không tác động Chuyển sang thế cân bằng mong muốn 1.4.3.2.Bảng cho điểm của các thành viên trong nhóm : Văn Huỳnh Bảo Phương: Sp1 Sp2 Sp3 Sp4 Sp5 Sp6 Sp7 Sp8 Sp9 Sp10 Lợi ích Bao nhiêu? 3 5 3 5 3 5 3 3 3 3 Khi nào thu đươc? 3 5 1 5 3 5 3 3 3 3 Thu được trong bao lâu? 5 5 3 5 3 5 3 3 3 3 Sự nhìn nhận từ phía công ty 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3 Rủi ro về mặt kỹ thuật Tính phức tạp 4 7 1 7 4 7 4 4 4 4 Khả năng tiến hành 4 7 4 7 4 7 4 4 4 4 Quyền sở hữu 4 7 4 7 4 7 4 4 4 4 Rủi ro về mặt kinh tế Nhu cầu của khách hàng 2 3 2 4 2 4 2 3 3 3 Tiếp thị đến các khách hàng hiện tại 2 4 1 4 2 3 2 3 2 2 Xu hướng thị trường 2 4 2 4 2 3 2 3 2 3 Kết quả của sự điều chỉnh 2 3 2 3 2 3 2 2 2 2 Các đối thủ cạnh tranh 2 3 3 4 2 3 2 1 2 2 Sự phù hợp với chiến lược của công ty Quan trọng đối với chiến lược nội địa 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3 Quan trọng đối với chiến lược toàn cầu 1 3 1 3 3 3 3 3 3 3 Nền tảng của chiến lược 1 3 1 3 1 1 1 1 1 1 Khả năng mở rộng kinh doanh 1 3 3 3 1 3 1 1 1 1 Các mối quan hệ với khách hàng, đối tác 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3 Tác động lên cơ cấu sản xuất 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 Tổng cộng 48 80 43 82 48 71 48 50 49 50 Nguyễn Huỳnh Hồng Ngọc: Sp1 Sp2 Sp3 Sp4 Sp5 Sp6 Sp7 Sp8 Sp9 Sp10 Lợi ích Bao nhiêu? 3 5 3 5 3 5 3 3 3 3 Khi nào thu đươc? 3 5 3 5 3 5 3 3 3 3 Thu được trong bao lâu? 3 5 3 5 3 5 3 5 3 3 Sự nhìn nhận từ phía công ty 3 5 3 3 3 5 3 5 3 3 Rủi ro về mặt kỹ thuật Tính phức tạp 4 7 4 10 4 7 4 4 4 4 Khả năng tiến hành 4 10 4 7 4 7 4 4 4 4 Quyền sở hữu 4 4 4 7 4 7 4 4 4 4 Rủi ro về mặt kinh tế Nhu cầu của khách hàng 3 4 2 3 2 4 2 4 2 2 Tiếp thị đến các khách hàng hiện tại 2 4 2 4 2 4 2 2 2 3 Xu hướng thị trường 1 4 2 4 3 4 2 3 2 2 Kết quả của sự điều chỉnh 2 3 2 3 2 3 2 2 2 2 Các đối thủ cạnh tranh 2 3 3 4 2 3 2 1 2 2 Sự phù hợp với chiến lược của công ty Quan trọng đối với chiến lược nội địa 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3 Quan trọng đối với chiến lược toàn cầu 1 3 1 3 3 3 3 3 3 3 Nền tảng của chiến lược 3 3 1 3 1 1 1 1 1 1 Khả năng mở rộng kinh doanh 1 3 3 3 1 3 1 1 1 1 Các mối quan hệ với khách hàng, đối tác 3 5 3 5 3 3 3 3 3 3 Tác động lên cơ cấu sản xuất 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 Tổng cộng 48 81 49 82 49 75 48 54 48 49 Vũ Thị Thu Hương: Sp1 Sp2 Sp3 Sp4 Sp5 Sp6 Sp7 Sp8 Sp9 Sp10 Lợi ích Bao nhiêu 3 1 3 5 3 3 1 3 1 1 Khi nào thu được 1 5 3 5 1 3 3 1 3 1 Thu được trong bao lâu 5 1 1 3 3 1 1 1 1 1 Sự nhìn nhận từ phía công ty 1 3 1 5 3 1 3 1 1 1 Rủi ro về mặt kỹ thuật Tính phức tạp 1 4 1 7 1 4 4 10 10 10 Khả năng tiến hành 7 7 1 7 10 7 7 1 1 7 Quyền sở hữu 7 10 10 10 1 7 4 7 7 7 Rủi ro về mặt kinh tế Nhu cầu của khách hàng 2 3 1 4 3 2 2 3 1 3 Tiếp thị đến các khách hàng hiện tại 3 2 1 3 2 2 2 2 2 2 Xu hướng thị trường 3 2 2 4 3 2 2 2 2 2 Kết quả của sự điều chính 2 2 3 4 2 3 2 2 2 2 Các đối thủ cạnh tranh 2 2 1 4 2 2 2 2 2 2 Sự phù hợp với chiến lượ