Nền kinh tế Việt Nam sau hơn 15 năm thực hiện đường lối do đảng khởi xướng
và lãnh đạo, đất nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực
kinh tế, đối ngoại xã hội, an ninh quốc phòng đặc biệt đã chuy ển từng bước vửng
chắc từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hang hóa nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ chỗ các
doanh nghiệp Nhà nước chiếm vi trí độc tôn trong sản xuất kinh doanh theo mệnh
lệnh hành chính không có cạnh tranh và hạch toán kinh tế chỉ là hình thức ,sang
phát triển mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế vận hành theo
cơ chế thị trường, các doanh nghiệp phải tự hoạch toán , nhất là phải tự điều chỉnh
sản xuất kinh doanh từ những gì mình có theo những thứ thị trường.
Ngày nay môi trường kinh doanh có ảnh hưởng rất lớn , nó luôn vận đông biến
đổi, phá vở sự cứng nhắc của các kế hoạch ngắn hạn cũng như dài hạn của doanh
nghiệp, vấn đề đặt ra cần thiết phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch
hóa hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh
đó là chiến lược kinh doanh. Trong chiến lược chung của toàn doanh nghiệp ,
chiến lược sản phẩm có vị trí, vai trò vô củng quan trọng, nó là cơ sở đẻ xây dựng
và thực hiện các chiến lươc và kế hoạch khác như chiến lược đầu tư phát triển ,
chiến lược giá, chiến lược phân phối và các hoạt động xúc tiến hỗn hợp
Trên thế giới đã chứng minh rằng cà phê thật sự trở thành một ngành công
nghiệp với tổng giá trị giao dịch toàn cầu là 80 tỷ USD, chỉ đứng sau dầu lửa về giá
trị h àng hoá, vượt vàng bạc, đá quý, dầu mỏ để trở thành hàng hoá được đầu cơ
nhiều nhất. Ngành này đã mở rộng và chứa đựng các yếu tố tài chính, thương mại,
đầu tư, du lịch, văn hoá, kinh tế tri thức, du lịch sinh thái, du lịch cà phê
47 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 14886 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược sản phẩm cà phê hòa tan G7 của hãng cafe Trung Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hồ Chí Minh - 2012
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA MARKETING
PHẠM TRẦN HUY
LỚP: 10DMA
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
MÔN MARKETING CĂN BẢN
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA
TAN G7 CỦA HÃNG CAFE TRUNG
NGUYÊN
Tên đề tài
CHIẾN LƯợC SẢN PHẨM CÀ PHÊ HÒA TAN G7 CŨA HÃNG CAFE TRUNG
NGUYÊN
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam sau hơn 15 năm thực hiện đường lối do đảng khởi xướng
và lãnh đạo, đất nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng trên các lĩnh vực
kinh tế, đối ngoại xã hội, an ninh quốc phòng… đặc biệt đã chuyển từng bước vửng
chắc từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hang hóa nhiều thành
phần vận hành theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ chỗ các
doanh nghiệp Nhà nước chiếm vi trí độc tôn trong sản xuất kinh doanh theo mệnh
lệnh hành chính không có cạnh tranh và hạch toán kinh tế chỉ là hình thức ,sang
phát triển mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế vận hành theo
cơ chế thị trường, các doanh nghiệp phải tự hoạch toán , nhất là phải tự điều chỉnh
sản xuất kinh doanh từ những gì mình có theo những thứ thị trường.
Ngày nay môi trường kinh doanh có ảnh hưởng rất lớn , nó luôn vận đông biến
đổi, phá vở sự cứng nhắc của các kế hoạch ngắn hạn cũng như dài hạn của doanh
nghiệp, vấn đề đặt ra cần thiết phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch
hóa hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh
đó là chiến lược kinh doanh. Trong chiến lược chung của toàn doanh nghiệp ,
chiến lược sản phẩm có vị trí, vai trò vô củng quan trọng, nó là cơ sở đẻ xây dựng
và thực hiện các chiến lươc và kế hoạch khác như chiến lược đầu tư phát triển ,
chiến lược giá, chiến lược phân phối và các hoạt động xúc tiến hỗn hợp
Trên thế giới đã chứng minh rằng cà phê thật sự trở thành một ngành công
nghiệp với tổng giá trị giao dịch toàn cầu là 80 tỷ USD, chỉ đứng sau dầu lửa về giá
trị hàng hoá, vượt vàng bạc, đá quý, dầu mỏ để trở thành hàng hoá được đầu cơ
nhiều nhất. Ngành này đã mở rộng và chứa đựng các yếu tố tài chính, thương mại,
đầu tư, du lịch, văn hoá, kinh tế tri thức, du lịch sinh thái, du lịch cà phê…
Cà phê Trung Nguyên là một thành công kỳ diệu của xây dựng thương hiệu
tại Việt Nam trong thời gian qua. Chỉ trong vòng 5 năm, từ một xưởng sản xuất nhỏ
tại Buôn Ma Thuột, Trung Nguyên đã có mặt tại mọi miền đất nước. Trung
Nguyên đã thực hiện một cuộc xâm nhập thị trường ngoạn mục nhất trong lịch sử
xây dựng thương hiệu Việt Nam.
Nhưng để biến mình từ “ vựa cà phê” lớn của thế giới thành quyền lực Việt
Nam trong ngành công nghiệp cà phê thế giới, vẫn là thách thức lớn cho tất cả. Bởi
lẽ Trung Nguyên còn có rất nhiều đối thủ cạnh tranh như Nescafe, Starbuck,
Dunkin Donut…
Để tạo sự riêng biệt với cac2 đối thủ cạnh tranh, khẳng định thương hiệu của
mình Trung Nguyên xây dựng một chiến lược sản phẩm toàn diện. Để tiếp tục giữ
vửng những gì mình đang có cũng như có những bước tie6b1 xa hơn Trung
Nguyên đã làm gì để khẳng định trong mắt người tiêu dung. Đó là lí do chính để
em chọn đề tài “ chiến lươc sản phẩm cà phê G7 của hang cafe Trung Nguyên”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài đặt ra các mục tiêu sau:
-Hệ thống lại kiến thức về chiến lược sản phẩm trong Maketing
-Mô tả tổng quan thị trường cà phê hòa tan Việt Nam
-Phân tích thực trạng triển khai chiến lược sản phẩm của hang cafe Trung Nguyên
-Đề xuất một số biện pháp nhằm nag6 cai tính hiệu quả chiến lược sản phẩm của
hang cafe Trung Nguyên
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đồi tượng nghiên cứu: chiến lược sản phẩm cà phê hòa tan của hãng ca fe Trung
Nguyên
-Không gian : TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam
-Thời gian: từ năm 2010-2011
4. Phương pháp nghiên cứu
Được chia thành 3 giai đoạn
-Giai đoạn 1: thu thập thông tin: được sự hướng dẩn của giáo viên hướng dẫn, giáo
trình marketing căn bản trường đại học Tài chính-marketing, các tài liệu tham khảo,
các thong tin thu thập được quá báo đài, các trang wed trên internet
-Giai đoạn 2: Xử lí thông tin
-Giai đoạn 3: Viết bài
5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu gổm 3 phần
-Phần mở đầu
-Phần nội dung: gồm 3 chương
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA HÃNG CAFE TRUNG NGUYÊN
TRONG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP GIÚP TRUNG NGUYÊN HOÀN THIỆN
VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
-Phần kết luận
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. TỔNG QUAN VỀ MAKETING
1.1 Khái niện maketing
1.2 Quá trình marketing
1.3 Nguyên tắc và mục tiêu marketing
1.3.1 Nguyên tắc của Marketing
1.3.2 Mục tiêu của Marketing
1.4 Vai trò và chức năng của Marketing
1.5 Vai trò của Marketing
1.5.1 Chức năng của Marketing
2. TỔNG QUAN MARKETING – MIX
2.1 Khái niệm Marketing – Mix
2.2 Quan điểm Marketing – Mix nhìn từ góc độ 4Cs của khách hang
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến Marketing – Mix
3. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
3.1 Khái niệm sản phẩm
3.2 Các cấp độ sản phẩm
3.3 Phân loại sản phẩm
3.4 Khái niệm chiến lược sản phẩm
3.5 Vai trò của chiến lược sản phẩm
3.6 Nội dung chiến lược sản phẩm
3.6.1 Kích thước tập hợp sản phẩm (product mix)
3.6.1.1 Khái niệm kích thước tập hợp sản phẩm
3.6.1.2 Các quyết định lien quan đến kích thước tập hợp sản phẩm
3.6.2 Nhãn hiệu sản phẩm
3.6.2.1 Khái niệm nhãn hiệu sản phẩm
3.6.2.2 Giá trị tái sản nhãn hiệu (Brand equity)
3.6.2.3 Các quyết định lien quan đến nhãn hiệu
3.6.3 Quyết định lien quan đến đặc tính sản phẩm
3.6.3.1 Quyết địn chất lượng sản phẩm
3.6.3.2 Đặc tính sản phẩm
3.6.3.3 Thiết kế sản phẩm
3.6.4 Thiết kế bao bì sản phẩm
3.6.5 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
3.6.6 Phát triển sản phẩm mới
3.6.7 Chu kì sống của sản phẩm (PLC – Product life cycle)
CHƯƠNG II: : THỰC TRẠNG CỦA HÃNG CAFE TRUNG
NGUYÊN TRONG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÀ PHÊ HÒA TAN TạI
THị TRƯờNG VIệT NAM
1.1 KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA
TAN
1.2 KHÁI QUÁT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CÀ PHÊ HÒA TAN G7
1.3 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THỊ TRƯỜNG CA PHÊ HÒA TAN G7
2 THỰC TRẠNG CÔNG TY
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
2.2 Triết lý kinh doanh, sơ đồ tổ chức
2.3 Nguồn lực
2.4 Khách hang
2.5 Các công ty cạnh tranh trong ngành
3 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC S-T-P CỦA CÔNG TY
TRONG GIAI ĐOẠN 2008-2010
3.1 PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
3.2 CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
3.3 ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
4 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG
TY
4.1 Kích thước tập hợp sản phẩm
4.2 Quyết định lien quan đến chất lượng sản phẩm
4.3 Thiết kế bao bì sản phẩm
4.4 Dịch vụ hổ trợ sản phẩm
5.NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG TỚI
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
Môi trường vĩ mô( mô hình PEST)
Môi trường vi mô( mô hình FORCES)
Môi trường nội vi
5 Mối quan hệ giữa chiến lược sản phẩm cua công ty với
các phối thức khác trong maketing mix
5.1 phân phồi sản phẩm
5.2Gía sản phẩm
5.3 Chiêu thị sản phẩm
CHƯƠNG III : CÁC GIẢI PHÁP GIÚP TRUNG NGUYÊN HOÀN THIỆN VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
3.1 Phân tích và đánh giá chiến lược sản phẩm công ty trong giai đoạn 2010-2011
3.2 Cơ sở xây dựng giải pháp
3.2.1 Cơ sở từ phân tích mô hình SWOT của công ty
3.2.2 Cơ sở dự báo nhu cầu thị trường cà phê
3.3 Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả chiến lươc sản phẩm
của công ty.
MỤC LỤC
PHẦN NỘI DUNG ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ MAKETING VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ... 1
1. TỔNG QUAN VỀ MAKETING ............................................................................ 1
1.1. KHÁI NIỆM MAKETING ............................................................................... 2
1.2. QUÁ TRÌNH MARKETING ............................................................................ 3
1.3. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU MARKETING .............................................. 5
1.3.1. NGUYÊN TẮC CỦA MARKETING ....................................................... 5
1.3.2. MỤC TIÊU MARKETING ....................................................................... 5
1.4. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING .......................................... 6
1.4.1. VAI TRÒ CỦA MARKETING ................................................................. 6
1.4.2. CHỨC NĂNG CỦA MARKETING ......................................................... 6
2. TỔNG QUAN VỀ MARKETING MIX ................................................................. 7
2.1. KHÁI NIỆM MARKETING - MIX .................................................................. 7
2.2. QUAN ĐIỂM MARKETING NHÌN TỪ GÓC ĐỘ 4CS CỦA KHÁCH HÀNG
8
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MARKETING MIX ................................ 8
3. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM VÀ CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ......................... 9
3.1. KHÁI NIỆM SẢN PHẨM ................................................................................ 9
3.2. CÁC CẤP ĐỘ SẢN PHẨM .............................................................................. 9
3.3. PHÂN LOẠI SẢN PHẨM .............................................................................. 10
3.4. KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ...................................................... 10
3.5. VAI TRÒ CỦA CHIẾM LƯỢC SẢN PHẨM ................................................. 10
3.6. NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ....................................................... 11
3.6.1. Kích thước tập hợp sản phẩm .................................................................. 11
Khái niệm kích thước tập hợp sản phẩm.................................................. 11
Các quyết định liên quan đến kích thước tập hợp sản phẩm..................... 11
3.6.2. Nhãn hiệu sản phẩm ................................................................................ 12
3.6.2.1 Khái niệm ............................................................................................... 12
3.6.2.2 Giá trị tái sản nhãn hiệu (Brand equity) ................................................... 13
3.6.2.3 Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu .................................................. 13
3.6.3. Quyết định liên quan đến đặt tính sản phẩm ............................................ 14
3.6.3.1 Quyết định chất lượng sản phẩm ............................................................. 14
3.6.3.2 Đặc tính sản phẩm................................................................................... 14
3.6.3.3 Thiết kế sản phẩm ................................................................................... 15
3.6.4. Thiết kế bao bì sản phẩm ........................................................................ 15
3.6.5. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm ......................................................................... 16
3.6.6. Phát triển sản phẩm mới .......................................................................... 16
3.6.7. Chu kì sống của sản phẩm (PLC – Product life cycle) ............................. 19
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CỦA HÃNG CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN TRONG
CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ...................................................................................... 21
1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÀ PHÊ HÒA TAN TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT
NAM ......................................................................................................................... 21
1.1. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN .................................. 21
1.2. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CỦA CÀ PHÊ HÒA TAN G7 .................... 23
1.2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÀ PHÊ HÒA TAN G7 ............................................. 23
1.2.2. ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG CÀ PHÊ HÒA TAN ................................... 24
1.2.3. NHU CẦU VÀ THỊ HIẾU CỦA KHÁCH HÀNG .................................. 25
1.2.4. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỊ TRƯỜNG CA
PHÊ HÒA TAN G7 ........................................................................................... 25
2. THỰC TRẠNG CÔNG TY .................................................................................. 25
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................................. 25
2.2. TRIẾT LÝ KINH DOANH, SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ............................................. 27
2.3. NGUỒN LỰC ................................................................................................. 27
2.4. KHÁCH HÀNG .............................................................................................. 28
2.5. CÁC CÔNG TY CẠNH TRANH TRONG NGÀNH ...................................... 28
3. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC S-T-P CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2008-
2010........................................................................................................................... 29
3.1. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG ........................................................................ 29
3.2. CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU ................................................................ 29
3.3. ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM .................................................................................... 30
4. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY ............................... 30
4.1. KÍCH THƯỚC TẬP HỢP SẢN PHẨM .......................................................... 30
4.2. QUYẾT ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM .................. 32
4.3. THIẾT KẾ BAO BÌ ........................................................................................ 32
4.4. DỊCH VỤ HỔ TRỢ SẢN PHẨM ................................................................... 33
5. NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG TỚI CHIẾN LƯỢC SẢN ..... 34
5.1. VĨ MÔ ............................................................................................................ 34
5.2. VI MÔ ............................................................................................................ 34
5.3. NỘI VI ............................................................................................................ 34
6. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY VỚI CÁC
PHỐI THỨC KHÁC TRONG MARKETING ........................................................... 34
6.1. PHÂN PHỐI SẢN PHẨM .............................................................................. 34
6.2. GIÁ SẢN PHẨM ............................................................................................ 34
6.3. CHIÊU THỊ SẢN PHẨM ............................................................................... 34
CHƯƠNG III : ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIÚP CÔNG TY HOÀN
THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM ................. 36
1. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH CỦA TRUNG NGUYÊN NĂM
2010........................................................................................................................... 36
2. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT – GIẢI PHÁP MA TRẬN SWOT .................... 36
3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN .................................................................. 37
4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT......................................................................... 37
DANG MỤC HÌNH
DANH MỤC BẢNG
1
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ MAKETING VÀ CHIẾN LƯỢC
SẢN PHẨM
1. TỔNG QUAN VỀ MAKETING
Marketing đã xuất hiện từ năm 1950 ở Nhật dưới hình thức sơ khai, một thương gia
người Nhật họ Mitsui đã ghi chép lại ý kiến của khách hàng để cải tiến việc bán hàng
của mình cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
- Đầu thế kỷ 19(1809-1884) Curus H và Mc Lormick(Công ty International
Harrester) là những người đầu tiên ở phương Tây bắt đầu nghiên cứu một cách có hệ
thống về Marketing.
- Đầu thế kỷ 20 các nhà kinh tế đã hoàn thiện thêm cơ sở lý luận Marketing.
+ Năm 1902 lần đầu tiên Marketing được đưa vào sử dụng tại Trường ĐH
Michigan(Mỹ).
+ Năm 1910, Ralph Star Butler đã dạy một khóa”Phương pháp Marketing" ở Trường
ĐH tổng hợp Wisconsin(Mỹ).
- Marketing thực sự phát triển sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1932) đặc
biệt sau chiến tranh thế giới thứ 2
Việc nghiên cứu và ứng dụng Marketing trong doanh nghiệp đã có ở miền Nam từ
trước những năm 1975.
- Sau ngày thống nhất đất nước năm 1975, giai đoạn 1975-1985 Nhà nước độc quyền
trên mọi lĩnh vực, cạnh tranh không tồn tại nên hầu như không có khái niêm
Marketing và Marketing không có chổ đứng trong nền kinh tế và tại các doanh
nghiệp.
- Sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng(12/1986), với chủ trương
chuyển đổi cơ chế quản lý sang cơ chế thị trường dưới sự điều tiết của Nhà nước,
Marketing đã được nghiên cứu.
+ Năm 1989 Marketing được đưa vào giảng dạy tại một số Trường ĐH và dần dần
phổ biến và ứng dụng rộng rải cho đến ngày hôm nay.
2
1.1. KHÁI NIỆM MAKETING
Xung quanh câu hỏi Marketing là gì? (What is marketing ?). Có rất nhiều câu
trả lời khác nhau :
Theo định nghĩa của Ủy ban các hiệp hội Marketing Mỹ:
“Marketing là việc tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp đến
dòng vận chuyển hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng”
Theo định nghĩa của học viện Hamiton (Mỹ)
“Marketing là hoạt động kinh tế trong đó hàng hóa được đưa từ người sản xuất đến
người tiêu dùng”
Hai định nghĩa nêu trên phù hợp với marketing truyền thống tức là maketing định
hướng sản xuất và bán hang. Nghĩa là sản xuất xong rồi tìm thị trường, sản xuất là
khâu quyết định toàn bộ quá trình tái sản xuất ; các biện pháp đều nhằm vào mục tiêu
bán được những hàng đã đc sản xuất ra ( bán cái đã có), hoạt động không mang tính
hệ thống, chỉ nắm 1 khâu trong quá trình tái sản xuất, chỉ nghiên cứu 1 lĩnh vực đang
diển ra, chưa nghiên cứu được ý đồ và chưa dự đoán được tương lai. Tối đa hóa thị
trường trên cơ sở tiêu thụ khối lượng hàng hóa sản xuất ra thị trường chưa rõ mục
tiêu xác thực có nghĩa là có thể thực hiện đc hay không thể thực hiện đc
Nhưng nền kinh tế thế giới luôn luôn vận động và phát triển. Đến những thập
niên đầu của thế kỉ 21 nền kinh tế thế giới đã có những bước phát triển vượt bậc. Đặc
biệt là sự phát triển về khoa học công nghệ, lao động chất xám ngày càng được chú
trọng và đầu tư, mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì vậy với điều kiện nền kinh
tế phát triển, nhu cầu khách hàng ngày càng cao và đòi hỏi nhiều tính năng về hàng
hóa-dịch vụ. Lúc bấy giờ thì quan điểm Marketing truyền thống không còn phù hợp.
Chính vì vậy, Marketing hiện đại (Modern Marketing) hay còn gọi là Marketing
năng động (Marketing dynamique) đã ra đời nhằm đáp ứng cho tình hình kinh tế lúc
đó. Và quan điểm Marketing hiện đại lấy sự thỏa mãn khách hàng làm tiêu chí hàng
đầu được hình thành. Sau đây là một số quan niệm về Marketing hiện đại.
Định nghĩa của G.I. Dragon (Liên đoàn Marketing quốc tế)
“Marketing là một “RaDa” theo dõi, chỉ đạo hoạt động của doanh nghiệp và như một
“Máy chỉnh lưu” để kịp thời ứng phó với mọi biến động xảy ra trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm/ dịch vụ trên thị trường”.
Định nghĩa của Philip Kotler.
3
“Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thõa mãn những nhu cầu
mong muốn của họ thông qua trao đổi”.
Nếu như Mar truyền thống là toàn bộ nghệ thuật nhằm để tiêu thụ ở khâu lưu thông,
thì cao hơn thế Mar hiện đại không chỉ bao gồm các biện pháp để bán hàng mà còn
từ việc phát hiện ra nhu cầu , sản xuất hàng hóa theo nhu cầu đó và đưa đến tiêu thụ
cuối cùng .
Marketing hiện đại ra đời, để đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng.
Ngày nay, khách hàng có quyền lực hơn bao giờ hết, họ có thể kiểm soát việc sản
phẩm, dịch vụ tiêu thụ ở đâu, vào lúc nào, như thế nào, đồng nghĩa với nó là họ sẽ có
nhiều sự lựa chọn, họ ít khi trung thành với một nhãn hiệu nào đó.
Nếu Mar truyền thống chỉ góp phần tiêu thụ những nhu cầu đã có thì bao quát
hơn Mar hiện đại còn hình thành nhu cầu mới , thay đổi cơ cấu nhu cầu , và làm cho