Chỉnh lý biến động sử dụng đất trên địa bàn huyện Mộc Hóa giai đoạn 2005 - 2010

Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp nằm cạnh Biển đông, nông nghiệp chiếm trên 80% tổng sản phẩm toàn quốc. Do đó đất đai trởthành công cụsản xuất vô cùng quý giá, là lãnh thổquốc gia, là cơsởsản xuất nông nghiệp, là tưliệu sản xuất đặt biệt, là đối tượng lao động độc đáo, đồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương thực, là nhân tốquan trong hợp thành môi trường sống. đất đai không chỉquan trọng đối với ngành sản xuất lương thực nuôi sống con người mà còn quan trọng đối với các ngành khác như: giao thông, xây dựng, lâm nghiệp . Trước áp lực về tăng dân số, cùng nhịp độ phát triển nền kinh tế thị trường luôn luôn vận động, phát triển theo hướng nông thôn hóa đô thịnhưhiện nay, nhất là các vùng kinh tếtrọng điểm dẫn đến nhu cầu vềsửdụng đất ngày càng trởnên cấp thiết. Do đó đất đai luôn bị động theo thời gian vềnhiều mặt như: diện tích, mục đích sửdụng đất, chủsửdụng đểgiúp cơquan nhà nước quản lý đất đai được chặt chẽtheo dõi cập nhật thường xuyên thì việc tổchức thực hiện công tác cập nhật chỉnh lý biến động đất đai hằng ngày là điều rất cần thiết Huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An gồm 13 xã, thịvới tổng diện tích tựnhiên là 50192.43 ha, trong đó thịtrấn Mộc Hóa rộng 1752.72 ha, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Mộc hóa và của cảkhu vực vùng đồng Tháp Mười và cũng là khu kinh tếcửa khẩu quốc gia Bình Hiệp. Thịtrấn Mộc Hóa là cửa ngõ giao lưu quốc tế vương quốc CamPuChia.

pdf56 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2950 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chỉnh lý biến động sử dụng đất trên địa bàn huyện Mộc Hóa giai đoạn 2005 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trương Quốc Toàn Chỉnh lý biến ñộng sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Mộc Hóa giai ñoạn 2005 - 2010 MỤC LỤC  Trang Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................. 3 1.1. KHÁI QUÁT ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................................... 3 1.1.1 Vị trí ñịa lý............................................................................................. 3 1.1.2 ðiều kiện tự nhiên ................................................................................. 5 1.2 KINH TẾ - XÃ HỘI....................................................................................... 7 1.2.1 Hiện trạng nền kinh tế ........................................................................... 7 1.2.2 Thực trạng xã hội................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN ....................................................................... 9 2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 9 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................. 10 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 13 3.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH ............................................................................ 13 3.1.1 Khái quát tình hình quản lý ñất ñai ....................................................... 13 3.1.2 ðánh giá nguồn tài liệu hồ sơ ñịa chính ñến cuối năm 2008 ................ 16 3.2 TÌNH HÌNH BIẾN ðỘNG ðẤT ðAI........................................................... 18 3.2.1 Phân loại biến ñộng ñất ñai.................................................................... 19 3.2.2 Chỉnh lý bản ñồ ñịa chính...................................................................... 22 3.3 CHỈNH LÝ HỆ THỐNG SỔ BỘ................................................................... 29 3.4 MỘT SỐ BIẾN ðỘNG ðẤT ðAI ðIỂN HÌNH TẠI ðỊA PHƯƠNG ......... 36 3.4.1 Kểt quả chỉnh lý biến ñộng ñất ñai từ năm 2005 ñến cuối năm 2008 ... 42 3.4.2 ðề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác chỉnh lý biến ñộng ñất ñai . 43 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 44 DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 1: Biến ñộng ñất ñai từ năm 2003 – 2005 ..................................... 18 Bảng 2: Biến ñộng ñất ñai từ năm 2005 – 2008 ..................................... 18 Bảng 3: Sổ ñịa chính ............................................................................... 38 Bảng 4: Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất .............................. 39 Bảng 5: Sổ theo dõi biến ñộng ñất ñai .................................................... 40 Bảng 6: Sổ mục kê ñất ñai ...................................................................... 41 Bảng 7: Kết quả chỉnh lý biến ñộng ñất ñai từ năm 2005 – 2008 .......... 42 DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 1: Sơ ñồ vị trí thị trấn Mộc Hóa – huyện Mộc Hóa ..................... 4 Hình 2: Thửa 195 chưa chỉnh lý trong trường hợp tách thửa ............. 23 Hình 3: Thửa 195 ñã chỉnh lý trong trường hợp tách thửa ................. 24 Hình 4: Trường hợp chưa chỉnh lý...................................................... 25 Hình 5: Thửa ñã chỉnh lý trong trường hợp nhập thửa (nhập thửa 182, 189,190 thành thửa 192) ........................................... 25 Hình 6: Trường hợp biến ñộng theo tuyến chưa chỉnh lý................... 26 Hình 7: Trường hợp biến ñộng theo tuyến ñã chỉnh lý....................... 27 Hình 8: Trường hợp biến ñộng tập trung chưa chỉnh lý ..................... 27 Hình 9: Trường hợp biến ñộng tập trung ñã chỉnh lý ......................... 28 1 ðẶT VẤN ðỀ • Lý do thực hiện ñề tài: Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp nằm cạnh Biển ðông, nông nghiệp chiếm trên 80% tổng sản phẩm toàn quốc. Do ñó ñất ñai trở thành công cụ sản xuất vô cùng quý giá, là lãnh thổ quốc gia, là cơ sở sản xuất nông nghiệp, là tư liệu sản xuất ñặt biệt, là ñối tượng lao ñộng ñộc ñáo, ñồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương thực, là nhân tố quan trong hợp thành môi trường sống. ðất ñai không chỉ quan trọng ñối với ngành sản xuất lương thực nuôi sống con người mà còn quan trọng ñối với các ngành khác như: giao thông, xây dựng, lâm nghiệp…. Trước áp lực về tăng dân số, cùng nhịp ñộ phát triển nền kinh tế thị trường luôn luôn vận ñộng, phát triển theo hướng nông thôn hóa ñô thị như hiện nay, nhất là các vùng kinh tế trọng ñiểm dẫn ñến nhu cầu về sử dụng ñất ngày càng trở nên cấp thiết. Do ñó ñất ñai luôn bị ñộng theo thời gian về nhiều mặt như: diện tích, mục ñích sử dụng ñất, chủ sử dụng… ñể giúp cơ quan nhà nước quản lý ñất ñai ñược chặt chẽ theo dõi cập nhật thường xuyên thì việc tổ chức thực hiện công tác cập nhật chỉnh lý biến ñộng ñất ñai hằng ngày là ñiều rất cần thiết Huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An gồm 13 xã, thị với tổng diện tích tự nhiên là 50192.43 ha, trong ñó thị trấn Mộc Hóa rộng 1752.72 ha, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Mộc hóa và của cả khu vực vùng ðồng Tháp Mười và cũng là khu kinh tế cửa khẩu quốc gia Bình Hiệp. Thị trấn Mộc Hóa là cửa ngõ giao lưu quốc tế vương quốc CamPuChia. Thị trấn Mộc Hóa còn là ñầu mối giao thông ñường bộ, có Quốc lộ 62 ñi ngang, giao thông ñường thủy có sông Vàm Cỏ Tây. Từ hai hướng giao thông chính này có thể kết nối giao thông trong tỉnh và liên vùng với trung tâm thị trấn Mộc Hóa một cách hết sức thuận lợi, là trục ñường bộ xuyên hướng Tây Bắc- ðông Nam của vùng ðồng Tháp Mười. Từ những ñiều kiện khách quan ñó, sự biến ñộng ñai trên ñịa bàn thị trấn Mộc Hóa diễn ra ngày càng nhiều với nhiều hình thức khác nhau. Chính vì thế, 2 hiện nay công tác cập nhật chỉnh lý biến ñộng ñất ñai tại ñịa phương phải ñược thực hiện thường xuyên lieân tục nhằm ñảm bảo phản ánh ñúng hiện trạng sử dụng ñất và người sử dụng ñất. Xuất phát từ những vấn ñề thực tế trên và ñược sự ñồng ý của Khoa Nông Nghiệp – Bộ môn ðất và cây trồng của trường Cao ðẳng Cộng ðồng Vĩnh Long, em thực hiện ñề tài: “Công tác cập nhật chỉnh lý biến ñộng trên ñịa bàn thị trấn Mộc Hóa, huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An” nhằm góp phần quản lý tình hình ñất ñai trên ñịa bàn và hiểu rõ về công tác cập nhật chỉnh lý biến ñộng ñất ñai của ñịa phương. * Mục tiêu nghiên cứu: - Qua việc tìm hiểu nghiên cứu và ñánh giá nội dung cập nhật chỉnh lý biến ñộng ñất ñai trên ñịa bàn thị trấn Mộc Hóa ñồng thời thực hiện kiểm tra tình hình sử dụng ñất ñể phát hiện và tiến hành tổ chức ñối với những biến ñộng ñất ñai chưa ñăng ký chỉnh lý hồ sơ ñịa chính, ñề tài ñược tiến hành nhằm mục ñích chỉnh lý bản ñồ gốc ñịa chính tất cả biến ñộng ñã ñược hoàn thành thủ tục ký, in sao bản ñồ ñịa chính mới ñể sử dụng thay thế cho các tờ bản ñồ ñịa chính có nhiều biến ñộng. - Tạo ñiều kiện thuận lợi cho người sử dụng yên tâm xây dựng ñầu tư ñể phát huy vốn ñất ñai một cách có hiệu quả nhất và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước theo luật qui ñịnh tạo cơ sở quản lý, cập nhật theo ñúng qui ñịnh. * Yều cầu của ñề tài: - Chỉnh lý biến ñộng phản ánh ñúng hiện trạng thực tế và sửa chửa ñồng thời các sai sót trước ñây. - ðảm bảo tính khoa học, ñúng quy trình kỹ thuật giữ nguyên ñược thông tin cũ, cập nhật thông tin mới. - Kết quả chỉnh lý biến ñộng phải phù hợp với thực tế của người sử dụng ñất hợp pháp và thuận lợi cho ñịa phương làm tốt công tác quản lý biến ñộng ñất ñai. 3 * ðối tượng nghiên cứu: - Biến ñộng ñất ñai hợp pháp của các tổ chức, hộ gia ñình cá nhân sử dụng ñất trên ñịa bàn thị trấn Mộc Hóa. - Loại hình sử dụng ñất, phạm vi sử dụng ñất của ñối tượng sử dụng ñất trên ñịa bàn thị trấn Mộc Hóa. * Phạm vi nghiên cứu: - Thực hiện công tác cập nhật chỉnh lý biến ñộng trên ñịa bàn thị trấn Mộc Hóa. - Số liệu chỉnh lý ñược thu thập, xử lý, bổ sung cập nhật từ những năm 2005 ñến năm 2008. - Thời gian nghiên cứu trong vòng 2 tháng từ tháng 4 ñến tháng 6 năm 2009. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. KHÁI QUÁT ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU: 1.1.1 Vị trí ñịa lý: Thị trấn Mộc Hóa nằm ở trung tâm của huyện Mộc Hoá, là trung tâm kinh tế, hành chính của Huyện, có tổng diện tích tự nhiên là 1752,72 ha và chiều dài ranh giới là 20,22 Km. Ranh giới hành chính như sau: - Phía Bắc giáp xã Bình Hòa Tây - Phía Nam giáp xã Tân Lập và huyện Tân Thạnh - Phía ðông giáp xã Bình Hòa Trung - Phía Tây giáp xã Tuyên Thạnh và Thạnh Hưng Tọa ñộ ñịa lý: - Từ 10o43’43” ñến 10o46’57” vĩ ñộ Bắc - Từ 105o55’19” ñến 106o58;15” kinh ñộ ðông 5 Hình 1: Sơ ñồ vị trí thị trấn Mộc Hóa-huyện Mộc Hóa 6 1.1.2 ðiều kiện tự nhiên: + ðịa chất: ðất ñai Thị trấn Mộc Hóa ñược hình thành trên hai loại trầm tích: (1) Trầm tích phù sa non trẻ ( Holocene) và (2) Trầm tích phù sa cổ (pleiistocene). (1) Mẫu chất phù sa cổ chiếm 66,03% diện tích của: nền móng của khu vực hầu hết là mẫu chất phù sa cổ nhưng phần lớn ñã bị trầm tích Halocene nhấn chìm. Mẫu chất này có tầng dày từ 2-3 ñến 5-7 mét; cấp hạt thường thô tạo cho ñất có cấp hạt cát là chủ yếu. Nên phần lớn ñất hình thành trên phù sa cổ thuộc nhóm ñất xám bị rửa trôi, chua, hoạt tính thấp và bị nhiễm phèn ngoại lai. (2) Trầm tích Halocene nó ñược phủ trùm lên trầm tích phù sa cổ. ðặc trưng cơ bản của ñơn vị này là sự có mặt cùa Sulfidic, vật liệu chính hình thành nên ñất phèn, trong ñiều kiện yếm khí chiếm ưu thế và sự ngập lụt theo chu kỳ nước lợ, tốc ñộ bồi tích chậm và sự có mặt của thực vật biển. Trên trầm tích này hình tành các loại ñất phèn. + ðịa hình và vấn ñề sử dụng ñất: Nhìn chung ñịa hình Thị trấn Mộc Hóa mang ñặc ñiểm chung của ñịa hình ðTM là thấp trũng và khó thoát nước nên rất khó khăn trong bố trí sử dụng ñất. Trong huyện, thị trấn Mộc Hóa có ñịa hình tương ñối cao so với các xã khác, ñịa hình cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía ðông Nam, có thể chia thành 2 dạng ñịa hình cơ bản sau: - ðịa hình ñồng bằng thấp có ñộ cao trung bình từ 0.5m ñến 0.9m, chiếm phần lớn diện tích ñược phân bố ở khu vực phía Nam xã. - ðịa hình ñồng bằng cao có cao ñộ biến ñộng từ 1.0m ñến 2.2m, phân bố ở khu vực Tây Bắc xã. Với ñịa hình như vậy, ñã ảnh hưởng rất lớn ñến chế ñộ ngập và thoát lũ. Thống kê theo ñộ sâu và thời gian ngập lũ cho thấy: Hầu hết diện tích của xã dều ngập từ 1.2- 1.5 mét vá thời gian ngập kéo dài trên 3 tháng ñiều ñó ñã làm trở ngại ñến vấn ñề bố trí sử dụng ñất. 7 + Khí hậu: Thị trấn Mộc Hóa của huyện Mộc Hóa nằm trong khí hậu nhiệt ñới gió mùa, có nền nhiệt cao ñều quanh năm, ánh sáng dồi dà, lượng mưa lớn và phân hóa thành hai mùa trái ngược nhau ( mùa khô và mùa mưa) chi phối mạnh mẽ ñến vấn ñề sử dụng ñất • Nhiệt ñộ bình quân 27.3oC, nhiệt ñộ tối cao trung bình 38oC vào tháng 3, tháng 4, nhiệt ñộ tối thấp trung bình 16oC vào tháng giêng. Số giờ nắng trong năm khoảng 2622 giờ, tổng bức xạ cao (156.7- 160 kcal/cm3/năm) ổn ñịnh và phân bố tương ñối ñều trong năm thuận lợi cho việc phát triển các cây trồng nhiệt ñới. • Lương mưa bình quân tương ñối lớn 1300-1600mm/năm, phân bố theo mùa, tập trung hầu hết ở mùa mưa (>92%), ñiều này ñã chi phối mạnh mẽ nền sản xuất nông lâm nghiệp. Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11, lượng mưa chiếm 92-94% lượng mưa cả năm, trùng với mùa lũ về nên gây ra hiện tượng thừa nước nghiêm trọng. Mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 6-8% lượng mưa cả năm, lượng bốc hơi cao (trung bình 1223 mm/năm), lại trùng với mùa nước kiệt. Như vậy, mùa khô nước trên kênh rạch và ñồng ruộng bị bốc hơi mạnh, nguồn nước vốn bị thiếu hụt lại càng bị thiếu hụt thêm, gây hiện tượng sắc phèn ảnh hưởng ñến quá trình sinh trưởng phát triển của cây trồng, vật nuôi. • ðộ ẩm: ñộ ẩm tương ñối lớn và phân bố ñồng ñều giữa các tháng trong năm. ðộ ẩm trung bình 81%, ñộ ẩm lớn nhất 85%, ñộ ẩm thấp nhất là 76% ở tháng 3 và tháng 4 trong năm. • Gió: Hàng năm có hai hướng gió thịnh hành chính: (i) Mùa khô hướng gió thịnh hành là gió mùa ðông Bắc thổi từ tháng 1 ñến tháng 4, tần suất gió 60- 70%. (ii) Mùa mưa hướng gió thịnh hành là gió mùa Tây Nam thổi từ tháng 5 ñến tháng 10, tấn suất gió 70%. (iii) tốc ñộ gió trung bình khoảng 2-2.5m/s. 8 1.2 KINH TẾ - XÃ HỘI 1.2.1. Hiện trạng nền kinh tế: Nhìn chung, Thị trấn Mộc Hóa là trung tâm kinh tế của huyện. Với tổng dân số là 18086 người. Cơ cấu kinh tế năm 2008 là Thương nghiệp, dịch vụ - Tiểu thủ công nghiệp – Nông, Lâm nghiệp. * Ngành Nông lâm nghiệp. Năm 2008, tổng diện tích ñất nông nghiệp là 1308.44 ha. Tổng lượng cả năm cho cả năm 2008 là 9739 tấn. Trong ñó: Ngành trồng trọt: chủ yếu là lúa 2 vụ (với diện tích 1120.24 ha, chiếm 99.2% ñất nông nghiệp). Năm 2008, tổng sản lượng quy thóc là 10739 tấn, tổng diện tích gieo trồng 56153 ha, năng suất bình quân 7-8 tấn/ha và sản lượng lương thực bình quân ñầu người là 3876kg/người. Một số năm gần ñây do ñiều kiện không thuận lợi, và giá cả thị trường không ổn ñịnh ñã gây khó khăn cho việc sản xuất của người dân. Ngành chăn nuôi: nhìn chung ngành chăn nuôi chưa phát triển. Hầu hết với qui mô nhỏ (hộ gia ñình) và vật nuôi chủ yếu là các loại gia cầm và cá. Năm 2008, tổng ñàn heo là 2500 con; Gà vịt là 14300 con. Tổng số hộ nuôi thả cá là 268 hộ với khoảng 30 bè cá. Một số năm gần ñây chăn nuôi của xã có xu hướng phát triển ñặc biệt là nuôi cá ao kết hợp với nuôi thả gia cầm. Lâm nghiệp: Năm 2008 xã có 104.00 ha rừng tràm. Hầu hết diện tích ñang chuẩn bị khai thác, ước tính tổng sản lượng 12.500m3 gỗ, sản lượng trung bình là 120m3/ha. * Ngành thương mại,, dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp: Thương mại, dịch vụ - tiểu thủ công nghiệp là một trong những ngành mũi nhọn của Thị trấn, Năm 2008 tổng giá trị ñóng vào ngân sách của ngành thương mại, dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp là 2820 triệu ñồng chếm 91.76% tổng thu ngân sách. Song nhìn chung ngành cũng chưa phát triển, hầu hết là thương mại, dịch vụ các mặt hàng tiêu dùng và nguyên liệu nông nghiệp với quy mô nhỏ và tiểu thủ công nghiệp chủ yếu là xay xát, cơ khí và sửa chữa máy công cụ. Chưa phát triển các khu thương mại, dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp có qui 9 mô lớn và tập trung. Thương mại, dịch vụ của thị trấn Mộc Hóa phát triển chủ yếu ở khu vực chợ Mộc Hóa. Năm 2008 tổng số hộ hoạt ñộng thương nghiệp 856 hộ chiếm 20.14% tổng số hộ của thị trấn. Chưa phát triển các trung tâm dịch vụ nông nghiệp và các khu công nghiệp lớn. Tổng số cơ sở tiểu thủ công nghiệp là 246 cơ sở. 1.2.2 Thực trạng xã hội: * Dân số - Lao ñộng . Thị trấn có dân số khá cao 18086 người với 4249 hộ, mật ñộ dân số là 1032 người/Km2 (huyện là 139 người/Km2) quy mô hộ 4.3 người. Tỷ lệ gia tăng dân số chủ yếu là tỷ lệ tăng tự nhiên. Thị trấn có tổng số lao ñộng là 1894 người chiếm 1.5 % dân số. Trong ñó lao ñộng nông nghiệp là 53 người. * Y tế: Thị trấn có 1 bệnh viện ña khoa thuộc khu phố 8, với diện tích 1.71 ha, 1 trung tâm y tế dự phòng thuộc khu phố 8, diện tích 0.0563 ha và 1 trạm y tế thuộc khu phố 3, diện tích 0.0118 ha. Nhìn chung cũng ñã ñáp ứng nhu cầu khám và chữa bệnh của người dân thị trấn và các xã trong huyện. Hầu hết các ca bệnh ở ñịa phương ñược ñiều trị hoặc sơ cứu tại ñịa phương. * Giáo dục: Thị trấn có 3 trường mẫu giáo, nhà trẻ; 5 trường tiểu học; 1 trường trung học cơ sở và 1 trường trung học phổ thông với tổng số học sinh là 5949 học sinh, trong ñó khối mẫu giáo là 688 học sinh, khối tiểu học là 1776 học sinh, cấp 2 là 1706 học sinh và phổ thông trung học là 1779 học sinh. Tỷ lệ trẻ em trên 6 tuổi vào lớp ñạt 100%, phong trào xóa mù chữ và phổ cập cấp 1 cho người dân của ñịa phương cũng ñược triển khai. Quy mô và chất lượng của các trường cũng ñã ñược nâng cao. * ðời sống văn hóa Thông tin: Thị trấn Mộc Hóa là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa thông tin của huyện Mộc Hóa, nhưng nhìn chung, về văn hóa thông tin vẫn còn thấp. Nguồn thông tin sách, báo còn thiếu, hệ thống thông tin liên lạc, và văn hóa- thể thao chưa ñược phát triển, ñời sống văn hóa của người dân còn thấp và trình ñộ khoa học kỹ thuật còn lạc hậu.Thị trấn có 1 trung 10 tâm văn hóa- thể thao, 1 sân vận ñộng, 1 phòng thông tin văn hóa, 1 rạp chiếu phim, 1 ñài truyền thanh, 1 công viên và 1 cung thiếu nhi. * Cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thông tương ñối phát triển so với các xã trong huyện. Thị trấn có một tuyến Quốc lộ là quốc lộ 62, một tuyến ñường huyện là ñường cấp kênh Quận ủy, 13 tuyến ñường xã và 18 tuyến nội ô trong thị trấn, hầu hết các tuyến ñường ñã ñược nhựa hóa, các tuyến ñường còn lại ñang ñược thi công nâng cấp thành lộ nhựa. - ðiện: Nhìn chung, trong nội ô thị trấn và các tuyến dân cư chính ngoại ô ñã có ñiện phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Song do ñịa bàn Thị trấn rộng và dân cư phân bố không tập trung nên một số khu vực xa nội ô thị trấn vẫn chưa có ñiện phục vụ cho sinh hoạt của người dân. Tỷ lệ hộ ñã dùng ñiện năm 2008 là 96.7% tổng số hộ của thị trấn. - Nước: Nhìn chung trong khu vực nội ô ñã có nguồn nước sạch phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt, với 3 trạm cấp nước (trạm cấp nước ở khu phố 2, trạm cấp nước ở khu phố 3 và trạm cấp nước ở khu phố 5). Khu vực ngoại ô, nguồn nước sạch chưa ñược ñáp ứng cho sản xuất và sinh hoạt, nên hầu hết nguồn nước sử dụng là nước mưa và nước mặt trên các kênh rạch nên bị ô nhiễm, ñặc biệt là mùa khô ảnh hưởng rất lớn ñến ñời sống sức khỏe và ñời sống của người dân. Theo số liệu ñiều tra, tổng số hộ ñược sử dụng nước sạch chiếm 90.6% dân số 11 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN 2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: Từ cơ sở pháp lý của vấn ñề nghiên cứu, ñề tài tập trung nghiên cứu những nội dung sau: - Khái quát tình hình quản lý ñất ñai và ñánh giá nguồn tài liệu hồ sơ ñịa chính phục vụ công tác chỉnh lý biến ñộng ñất ñai tại ñịa phương. - ðánh giá hiện trạng sử dụng ñất và tình hình biến ñộng ñất ñai của ñịa phương làm cơ sở ñể chính lý hồ sơ ñịa chính. - Nghiên cứu thẩm quyền, trình tự, phương pháp và cách thức thực hiện cập nhật, chỉnh lý biến ñộng ñất ñai tại ñịa phương - Công tác chỉnh lý bản ñồ ñịa chính. - Chỉnh lý hệ thống sổ bộ ñịa chính. - Chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. - ðánh giá chung về công tác chỉnh lý biến ñộng ñất ñai ñể rút ra những thuận lợi và khó khăn nhằm ñề xuất các giải pháp nhằm làm tốt công tác này. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Phương pháp thống kê: có nhiều cách tiếp cận khác nhau ñể thu thập tư liệu hình thành nên các số liệu thống kê về ñất ñai. Tùy theo ñiều kiện, nguồn dữ liệu và khả năng thu thập thông tin; các số liệu thống kê ñất ñai sẽ ñược hình thành bằng phương pháp tiếp cận trực tiếp hoặc gián tiếp. * Phương pháp thống kê trực tiếp: là phương pháp hình thành nên các số liệu thống kê ñất ñai dựa trên kết quả ño ñạc lập bản ñồ và ñăng ký ñất ñai. ðiều kiện ñể thực hiện thống kê trực tiếp là phải có hồ sơ ñịa chính ñược hình thành và cập nhật từ cấp cơ sở nên công việc thống kê ñất ñai phải ñược tiến hành trình tự từ cấp xã trở lên.Có thể thống kê ñất ñai theo các cách thức sau: + Thống kê ñất ñai từ kết quả ñăng ký ñất ñai ban ñầu. + Thống kê ñất ñai từ kết quả ñăng ký biến ñộng thường xuyên sau khi ñăng ký ban ñầu. 12 + Thống kê ñất ñai từ kết quả ño ñạc lập bản ñồ nhưng chưa ñăng ký ban ñầu. * Phương pháp thống kê gián tiếp: là phương pháp dựa vào nguồn số liệu trung gian có sẳn ñể tính toán ra các số liệu thống kê ñất ñai. Phương pháp này nhìn chung không chính xác và thiếu cơ sở pháp lý. Tuy vậy, nó là phương pháp ñể xác ñịnh các số liệu thống kê về ñất ñai ñối với những nơi chưa có ñiều kiện tiến hành ño ñạc lập bản ñồ hoặc các thông tin biến ñộng trong kỳ không ñược ñăng ký, theo dõi cập nhật. Nó cũng là phương pháp ñể xác ñịnh các số li
Luận văn liên quan