Chương trình quản lý điểm cao đẳng khoa toán ứng dụng

Trường Bách Khoa Hà Nội là một trường Đại Học lớn nhất Đông Nam Á. Hàng năm số lượng tuyển sinh của trường khoảng hơn 6000 sinh viên cả hệ Chính quy và hệ Cao đẳng. Trường được phân làm rất nhiều Khoa, Viện với rất nhiều các chuyên ngành khác nhau với chất lượng đào tạo rất cao, Khoa Toán ứng Dụng là một trong những Khoa như thế. Hiện nay Khoa có hơn 1000 sinh viên, trong đó sinh viên hệ Cao đẳng chiếm hơn 60%. Với số sinh viên ngày càng đông , nhu cầu thông tin về học tập của sinh viên ngày càng cần thiết mang tính chất cập nhật. Nó đòi hỏi Khoa phải có một bộ phận quản lý mọi thông tin liên quan đến sinh viên. Do đặc thù của hệ Cao đẳng là đào tạo ở các nơi không tập trung, cách xa Khoa và số sinh viên hệ Cao đẳng lại rất đông. Nên Khoa đã tách việc quản lý sinh viên thành hai bộ phận là: quản lý hệ Chính quy và Cao đẳng. Để quản lý sinh viên Cao đẳng thì cán bộ quản lý phải cập nhật, lưu trữ một số lượng hồ sơ,giấy tờ rất lớn.Với phương thức quản lý hiện nay, gây rất nhiều khó khăn trong công tác bảo quản và tìm kiếm. Vì vậy việc quản lý cần phải được tin học hóa. Với hệ thống quản lý mới thì việc cập nhật, tìm kiếm dữ liệu dễ dàng và khối lượng lưu trữ lớn tốn ít nhân lực.

doc29 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương trình quản lý điểm cao đẳng khoa toán ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Khảo sát bàI toán quản lý điểm 1. Mục đích khảo sát hiện trang Trường Bách Khoa Hà Nội là một trường Đại Học lớn nhất Đông Nam á. Hàng năm số lượng tuyển sinh của trường khoảng hơn 6000 sinh viên cả hệ Chính quy và hệ Cao đẳng. Trường được phân làm rất nhiều Khoa, Viện với rất nhiều các chuyên ngành khác nhau với chất lượng đào tạo rất cao, Khoa Toán ứng Dụng là một trong những Khoa như thế. Hiện nay Khoa có hơn 1000 sinh viên, trong đó sinh viên hệ Cao đẳng chiếm hơn 60%. Với số sinh viên ngày càng đông , nhu cầu thông tin về học tập của sinh viên ngày càng cần thiết mang tính chất cập nhật. Nó đòi hỏi Khoa phải có một bộ phận quản lý mọi thông tin liên quan đến sinh viên. Do đặc thù của hệ Cao đẳng là đào tạo ở các nơi không tập trung, cách xa Khoa và số sinh viên hệ Cao đẳng lại rất đông. Nên Khoa đã tách việc quản lý sinh viên thành hai bộ phận là: quản lý hệ Chính quy và Cao đẳng. Để quản lý sinh viên Cao đẳng thì cán bộ quản lý phải cập nhật, lưu trữ một số lượng hồ sơ,giấy tờ rất lớn.Với phương thức quản lý hiện nay, gây rất nhiều khó khăn trong công tác bảo quản và tìm kiếm. Vì vậy việc quản lý cần phải được tin học hóa. Với hệ thống quản lý mới thì việc cập nhật, tìm kiếm dữ liệu dễ dàng và khối lượng lưu trữ lớn tốn ít nhân lực. Mô hình tổ chức của khoa Khoa Toán ứng Dụng Ban chủ nhiệm khoa Văn phòng Bộ môn Trưởng khoa Phó chủ nhiên khoa Tài vụ Văn phòng đoàn Đảng uỷ Toán cơ bản Toán _Tin ứng dụng Tính toán và điều khiển Nhiệm vụ chức năng của một số đơn vị - Ban chủ nhiệm khoa :Có ngiệm vụ điểu phối hoạt dộng của khoa, kiểm tra và thúc quản các phòng ban trực thuộc. Nhằm đảm bảo dược hoạt động quản lý điểm, hồ sơ và quá trình hoạt động của sinh viên . - Văn phòng: Là nơi tiếp nhận ,lưu trữ hồ sơ sinh viên. Hướng dẫn kê khai lý lịch của từng sinh viên, quản lý giấy tờ thông báo có thời hạn. - Bộ môn: Mỗi bộ môn có trách nhiệm về môn học cụ thể Thực trạng hiện nay của khoa: Hàng năm khoa tiếp nhận hồ sơ học sinh Từ danh sách hồ sơ trúng tuyển mà cập nhật lý lịch của sinh viên. Sổ gốc có tính pháp lý lưu trữ mọi thứ liên quan đến sinh viên gồm lí lịch bản thân, kết quả họ tập và rèn luyện của sinh viên từng năm học . Cuối mỗi kỳ học khoa tổ chức thi học kỳ . Cuối mỗi khoá khoa tổ chức thi tốt nghiệp và bảo vệ luận án 3. Môn học Danh sách các môn học trong cả khoá Danh sách môn học: Môn Học ĐVHT Môn Học ĐVHT Giải Tích I 4 Cơ Lý Thuyết 4 Đại Số 3 Lịch Sử Đảng 2 Triết 3 CNXH Khoa Học 2 Kinh Tế Chính Trị 4 Đồ Hoạ Máy Tính 3 Vật Lý I 4 Cơ Sở Dữ Liệu 4 Vật Lý II 4 Mạng 4 Tin Đại Cương 4 Cấu Trúc DL & GT 4 Anh Văn I 4 Hệ Điều Hành 3 Kỹ Thuật Điện Tử 3 Toán Kinh Tế 3 Giải Tích II 4 Phân Tích TKHT 3 Kỹ Thuật Điện 4 Pascal Nâng Cao 3 Access 5 Visual Basic 3 Hình Hoạ và Vẽ KT 4 Bảo Trì Hệ Thống 3 Anh Văn II 4 Quản Trị DN 3 Toán Tối Ưu 3 SQL 3 Xác Suất Thống Kê 3 Kiến Trúc MT & XL 5 Toán Rời Rạc 4 Internet-Web 3 Kinh Tế Học 4 Bảo Mật và TMĐT 3 Kỹ Thuật Lập Trình 5 Thực Tập TN 6 Phương Pháp Tính 3 4. Cách Tính Điểm * Điểm trung bình môn lần một(ĐTBML1) : được tính theo công thức sau ĐTBML1= DTL1: Điểm thi lần 1 DVHT: Đơn vị học trình * Điểm trung bình môn cao nhất(ĐTBMCN): được tính theo công thức sau ĐTBMCN = DTLCN: Điểm thi cao nhất Điểm trung bình cho sinh viên thi tốt nghiệp(ĐTBTN): được tính theo công thức sau ĐTBTN = DCNTTN: điểm các môn thi tốt nghiệp sau khi tính cả hệ số HeSo: hệ số của môn thi tốt nghiệp * Điểm trung bình cho sinh viên bảo vệ (ĐTBBVTN) được tính theo công thức sau ĐTBBVTN = Khi tính điểm trung bình lần 1,cao nhất ,tốt nghiệp ,bảo vệ lấy đến hai số thập phân khi đã làm tròn theo quy định 5. Các mức đánh giá kết quả học tập Nội dung các mức đánh giá kết quả học tập của sinh viên gồm 3 mức: Mức môn học: đánh giá kết quả học tập từng môn học trong một kỳ Mức học kỳ : đánh giá kết quả học tập theo từng kỳ học của sinh viên dựa vào mức môn học Mức cả năm :đánh giá kết quả học của sinh viên cả năm dựa theo mức học kỳ 6. Tiêu chuẩn đánh giá xếp loại tốt nghiệp Căn cứ vào điểm trung bình cuối khoá học và điểm trung bình chung tốt nghiệp, xếp loại tốt nghiệp được quy định thành 6 loại sau:Giỏi, Khá, Trung bình khá, Trung bình, Yếu , Kém. Tiêu chuản cụ thể sau: Loại giỏi: Điểm trung bình cuối khoá từ 8.0 trở lên không thi lại môn nào, điểm trung bình tốt nghiệp từ 8.0 trở lên . Loại khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 7.0 trở lên, điểm trung bình tốt nghiệp từ 7.0 đến 8.0 Loại trung bình khá: Điểm trung bình cuối khoá từ 6.5 đến 7.0, điểm trung bình tốt nghiệp từ 6.5 đến 7.0 Loại trung bình: Điểm trung bình cuối khoá từ 5.0 đến 6.5, điểm trung bình tốt nghiệp từ 5.0 đến 6.5 Loại yếu: Điểm trung bình cuối khoá và điểm trung bình tốt nghiệp từ 4.0 đến 5.0 Loại kém: Điểm trung bình cuối khoá và điểm trung bình tốt nghiệp từ 4.0 trở xuống Nội dung sổ gốc: Bộ giáo dục và đào tạo Cộng Hoà Xã Hội chủ nghĩa Viêt Nam Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Độc lập_ Tự do _Hạnh phúc _***_ _ _ _ _ _ _ _ _ Bảng trích sao kết quả học tập (Hệ cao đẳng kỹ thuật) Họ và tên: Ngày sinh: Nơi sinh: Ngành học: Lớp: Số hiệu SV: Học kỳ I Học kỳ Ii TT Môn học ĐVHT Điểm TT Môn học ĐVHT Điểm 1 Giải tích I 4 8 Kỹ thuật điện tử 3 2 Đại số 3 9 Giải tích II 4 3 Triết 3 10 Điện kỹ thuật 4 4 Kinh tế chính trị 4 11 Foxpro 5 5 Vật lý đại cương 4 12 Vật lý II 4 6 Tin đại cương 4 13 Hình họa VKT 4 7 Anh văn I 4 14 Anh văn II 4 Học kỳ Iii Học kỳ iv TT Môn học ĐVHT Điểm TT Môn học ĐVHT Điểm 15 Toán tối ưu 3 22 Lịch sử Đảng 2 16 Xác suất thống kê 3 23 CNXH khoa hoc 2 17 Toán rời rạc 4 24 Đồ họa máy ính 3 18 Kinh tế học 4 25 Cơ sở dữ liệu 4 19 Kỹ thuật LT 5 26 Mạng 4 20 Phương pháp tính 3 27 Cấu trúc DK> 4 21 Cơ lý thuyết 4 28 Hệ điều hành 3 Học kỳ v Học kỳ vi TT Môn học ĐVHT Điểm TT Môn học ĐVHT Điểm 29 Toán kinh tế 3 36 Bảo mật và TMĐT 3 30 Phân tích TKHT 3 37 Thực tập TN 6 31 Pascal Nâng cao 3 Bảo vệ tốt nghiệp 32 Visualbasic 3 * Hướng dẫn 33 Bảo trì hệ thống 3 * Duyệt … * Bảo vệ 35 Internet 3 Giai đoạn tốt nghiệp 10 Hà Nội, ngày tháng năm 2004 TL/ hiệu trưởng Trường đại học bách khoa hà nội 7. Đánh giá phương thức quản lý cũ Trên thực tế hiện nay của khoa toàn bộ quản lý điểm của sinh viên từ khi nhập trường, tính điểm học kỳ, nhập điểm thi của toàn bộ hệ cao đẳng đều thực hiện thủ công trên giấy tờ sổ sách. Với cách quản lý đó dẫn đến số lượng giấy tờ nhiều, vì vậy việc tập hợp tìm kiếm, tra cứu gặp nhiều khó khăn. Ưu điểm Đơn giản Đòi hỏi trình độ không cao Nhược điểm Hệ thống quản lý cồng kềnh Hiệu quả công việc không cao Việc giám sát và tính điểm không chặt chẽ Độ chính xác không cao 8. Yêu cầu hệ thống mới Với hệ thống này đã đáp ứng được các yêu cầu sau: Cập nhật được thông tin hồ sơ sinh viên trúng tuyển học hệ cao đẳng theo từng năm học Cập nhật được môn học mà sinh viên học trong cả khoá Cập nhật được điểm thi các lần thi học kỳ ,tốt nghiệp Cập nhật được môn thi tốt nghiệp Cập nhật lớp học Tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác theo tên, đầy đủ họ tên, ngày sinh, nơi sinh, điểm Tìm kiếm số học trình của môn học Báo cáo đưa ra được danh sách lớp học, sinh viên học theo từng lớp Đưa ra các bảng điểm cá nhân của một kỳ học, cuối khoá hoặc từ thời trước đến thời điểm hiện tại đang lập Đưa ra bảng điểm tổng hợp của lớp trong từng kỳ, năm theo môn học Ưu điểm Hệ thống gọn nhẹ Lưu trữ gọn nhẹ nhiều thông tin bằng máy Tìm kiếm,sửa đổi dễ dàng Tốn ít nhân lực Độ chính xác cao Xử lý thông tin nhanh, đạt hiểu của cao Có tính bảo mật Nhược điểm Yêu cầu trình độ người dùng Các điều kiện vật chất để xây dựng hệ thống mới Cơ sở vật chất (máy vi tính) phải được trang bị khá đầy đủ Cán bộ quản lý nghiệp vụ được trang bị một số kiến thức cơ bản về máy tính Khoa quan tâm đến vấn đề tin học hoá quản lý Phạm vi của bài toán được thực hiện Do điều kiện thời gian có hạn nên phạm vi của báo cáo này , em chỉ đặt ra vấn đề nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý điểm của khoa Toán ứng Dụng. Với nhiệm vụ chính là Sơ yếu lý lịch sinh viên, môn học, môn thi tốt nghiệp và nhập điểm cho các môn học, môn thi tốt nghiệp đối với sinh viên thi,nhập điểm bảo vệ cho những sinh viên làm luận án .Với phạm vi đề tài hệ thống đáp ứng được những yêu cầu sau: Yêu cầu của hệ thống chương trình Hệ thống chương trình phải được sử dụng dễ dàng, đầy đủ tránh dư thừa dữ liệu Chương trình phải cung cấp đầy đủ các thông tin chính xác kịp thời Tự động hoá báo cáo tổng hợp Yêu cầu cụ thể của bài toán Cập nhật được hồ sơ sinh viên cao đẳng của khoa,điểm môn học(các số lần thi),môn học của từng kỳ học, môn thi tốt nghiệp. Tìm kiếm thông tin về điểm thi và các thông tin liên quan đến sinh viên. In bảng điểm: - Bảng điểm cá nhân theo kỳ, cả năm, từ thời điểm trước đến thời điểm hiện tại - Bảng điểm tổng hợp của cả lớp trong một học kỳ, cả năm Đối tượng phục vụ: Cán bộ quản lý nghiệp vụ Theo dõi sinh viên Nhập điểm và tính điểm cho sinh viên sau mỗi kỳ Lập các thống kê báo cáo Danh sách sinh viên theo lớp Kết quả học tập của một sinh viên Kết quả học tập của cả lớp Đối tượng phục vụ: Sinh viên Kết quả học tập của từng sinh viên Các thông tin sinh viên cần biết về điểm, đơn vị học trình của mỗi kỳ Chương Ii Phân tích và thiết kế hệ thống Thông tin đầu vào và đầu ra a. Thông tin đầu vào Hồ sơ sinh viên Điểm thi Môn học của cả khoá Danh sách môn học thi tốt nghiệp Nhập điểm tốt nghiệp b. Thông tin đầu ra - Danh sách sinh viên theo lớp - Kết quả học tập của từng sinh viên trong học kỳ, năm học và cuối khoá - Các báo cáo thống kê Phân tích chức năng hệ thống Qua bước khảo sát hệ thống của khoa, từ đó nhìn tổng thể hệ thống phân ra thành 3 chức năng: Cập nhật Tìm kiếm Thống kê Biểu đồ phân cấp chức năng Quản lý điểm Thống kê Tìm kiếm Cập nhật Cập nhật hồ sơ sinh viên Cập nhật môn học Cập nhật điểm lần 1 Tìm kiếm theo tên Tìm kiếm theo ngày sinh Tìm kiếm theo điểm Tìm kiếm theo số học trình Tìm kiếm theo nơi sinh Báo cáo danh sách lớp Bảng điểm cá nhân một kỳ Bảng điểm cá nhân mỗi khoá Bảng điểm của lớp theo kỳ học Bảng điểm của lớp cả năm Bảng điểm cá nhân từ trước đến nay Cập nhật điểm thi lại Cập nhật môn thi TN Cập nhật điểm TN Cập nhật lớp Mô tả một số chức năng Chức năng cập nhật được phân rã thành 7 chức năng : Cập nhật hồ sơ sinh viên: Nhập hồ sơ sinh viên trúng tuyển Cập nhật môn học: Nhập danh sách các môn học được giảng dạy tại khoa đối với hệ cao đẳng Cập nhật điểm: Nhập điểm thi cho mỗi sinh viên cao đẳng sau mỗi học kỳ - Cập nhật điểm thi lại: Nhập điểm thi lại cho mỗi sinh viên theo từng môn - Cập nhật môn thi tốt nghiệp: Nhập danh sách các môn thi tốt nghiệp những sinh viên không được bảo vệ Cập nhật điểm thi tốt nghiệp: Nhập điểm thi sau khi thi tốt nghiệp cho cả sinh viên được bảo vệ và sinh viên không được bảo vệ - Cập nhật lớp: Nhập danh sách lớp học theo từng chuyên nghành Chức năng tìm kiếm được phân rã thành 4 chức năng Tìm kiếm theo tên: Tìm kiếm toàn bộ sinh viên trong lớp có cùng tên cần tìm Tìm kiếm theo ngày sinh: Tìm kiếm toàn bộ sinh viên trong lớp có cùng ngày sinh Tìm kiếm điểm: Tìm kiếm điểm môn, trung bình học kỳ, trung bình cả năm Tìm kiếm số học trình: Tìm kiếm đơn vị học trình của môn học Chức năng thống kê được phân rã thành 6 chức năng Báo cáo danh sách lớp: Đưa ra được toàn bộ số sinh viên với những thông tin theo yêu cầu Bảng điểm cá nhân một học kỳ: Đưa ra toàn bộ thông tin về điểm của một cá nhân sau mỗi kỳ Bảng điểm cá nhân cuối khoá: Đưa ra toàn bộ thông tin về điểm của 1 sinh viên sau 3 năm học tại khoa Bảng điểm của lớp sau mỗi kỳ học: Đưa ra bảng điểm của toàn thể lớp sau 1 kỳ học Bảng điểm của lớp sau mỗi năm học: Đưa ra bảng điểm của toàn thể lớp sau 1 năm học Bảng điểm cá nhân từ trước đến nay: Đưa ra đầy đủ điểm của từng sinh viên từ năm thứ nhất đến thời điểm hiện tại Biểu đồ luồng dữ liệu Ký hiệu Tên Giải thích Data flow Luồng dữ liệu Thể hiện dữ liệu và hướng của dữ liệu P Tiến trình Mô tả chức năng xử lý (Process) Data stores Kho dữ liệu Nơi lưu trữ dữ liệu External entilies Tác nhân ngoài Mô tả tác nhân ngoái có liên quan đến hệ thống Internal entilies Tác nhân trong Một chức năng được mô tả ở trang khác của biểu đồ Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Cán bộ quản lý Quản lý điểm Các báo cáo, bảng điểm Sinh viên Kết quả học tập Cập nhật dữ liệu Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Cán bộ quản lý Tìm kiếm 2 Cập nhật 1 Hồ sơ sinh viên Điểm Môn thi tốt nghiệp Lớp Môn học Yêu cầu tìm kiếm Thống kê 3 Sinh viên Kết quả tìm kiếm Cán bộ quản lý Cập nhật dữ liệu Yêu cầu thống kê Kết quẩ thóng kê Điểm Hồ sơ sinh viên Điểm sv thi Điểm sv bảo vệ Các yêu cầu Kết quả yêu cầu Biểu đồ luồng dữ liệu của chức năng cập nhật Cán bộ quản lý Cập nhật hồ sơ sinh viên 1.2 Cập nhật môn thi TN 1.5 Cập nhật lớp 1.1 Cập nhật môn học 1.4 Cập nhật điểm 1.3 Môn học Môn thi tốt nghiệp Hồ sơ sinh viên Lớp Điểm Điểm sv bảo vệ Điểm sv thi Điểm sv thi lại Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng tìm kiếm Cấn bộ quản lý Tìm theo tên 2.1 Tìm theo ngày sinh, nơi sinh 2.2 Tìm kiếm điểm 2.3 Tìm kiếm SĐVHT 2.4 Cán bộ quản lý Môn học Điểm Hồ sơ sinh viên Yêu cầu tìm Yêu cầu tìm Yêu cầu tìm Yêu cầu tìm Điểm TK Điểm sv bảo vệ Điểm TN sv thi Sinh viên Biểu đồ luồng dữ liệu chức năng thống kê Báo cáo danh sáh lớp 3.1 Bảng điểm cá nhân của 1 kỳ 3.2 Bảng điểm cá nhân cuối khoá 3.3 Bảng điểm cá nhân từ trước đến nay 3.6 Bảng điểm của lớp theo kỳ học 3.4 Cán bộ quản lý Điểm Bảng điểm cuẩ lớp cả năm 3.5 Cán bộ quản lý Hồ sơ sinh viên Cán bộ quản lý Danh sách lớp Kết quá học tập cả năm Kết quả học tập học kỳ Kết quả học tập 1 khoá Kết quả học tập 1 kỳ Môn học Môn học Điểm sv bvệ Điểm sv thi Hồ sơ sv Lớp Môn học Điểm Hồ sơ sv Sinh viên Phân tích hệ thống dữ liệu Xác định các thực thể Tên thực thể Giải thích Sinh viên Thông tin về sinh viên Lớp Danh sách lớp học Điểm Thông tin về điểm thi lần 1 Điểm thi lại Thông tin về điểm thi lại Điểm tốt nhgiệp Thong tin về điểm cuối kỳ học Kết quả khoá học Thông tin về điểm TN và xếp loại tốt nghiệp Điểm TN sv thi Thông tin về điểm của nhữnh sv thi tốt nghiệp Môn thi TN Danh sách môn thi tốt nghiệp Môn học Danh sách môn học của hệ cao đẳng b. Xác định các thuộc tính cho các thực thể Môn học Mã môn Tên môn ĐVHT Học kỳ Điểm thi lại Mã SV Diem3 Mã môn Diem4 Điểm SV bảo vệ Mã SV Điểm PB Điểm HD ĐiểmTHD Lớp Lớp Nghành học Khoahoc Siso Điểm Mã SV Mã môn Điểm2 ĐiểmCN Điểm1 Điểm tổng kết Mã SV TBClần 1 TBCcao nhất ĐiểmSVthiTN Mã SV Mã môn thi TN Điểm thi Sinh viên Mã SV Họ tên Ngày sinh Nơi sinh Giới tính LoaiTN NgayTN DiemTN Lớp Môn thi TN Mã môn TN Tên môn TN Hệ số Xác định các thuộc tính suy diễn ĐTBMHK= ĐTBMCN= ĐTBTN= ĐTBBVTN=/ 3 Thiết kế cơ sở dữ liệu Bảng sinh viên(Sinhvien) Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khoá Giải thích MaSV Text 5 PK Mã sinh viêm Hoten Text 25 Họ và tên Ngaysinh Date/time 8 Ngày sinh Noisinh Text 30 Nơi sinh Gioitinh Text 3 Giới tính Lop Text 5 FK Lớp LoaiTN Text 15 Loại tốt nghiệp NgayTN Date/time Ngày tốt nghiệp DiemTN Number Double Điểm tốt nghiệp Bảng môn học(Monhoc) Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khoá Giải thích Mamon Text 3 PK Mã môn học Hocky Number Byte Học kỳ Tenmon Text 25 Tên môn DVHT Number Byte Đơn vị học trình Bảng điểm(Diemlan1) Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khoá Giải thích Mamon Text 3 FK Mã môn học MaSv Text 5 FK Mã sinh viên Diem1 Number Integer Điểm thi lần 1 Diem2 Number Integer Điểm thi lần 2 DiemCN Number Integer Điểm thi cao nhất Bảng điểm tổng kết(DiemTK) Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khoá Giải thích MaSV Text 5 FK Mã sinh viên Hocky Number Byte Học kỳ TBCL1 Number Byte Điểm TBC lần 1 TBCCN Number Byte Điểm TBC cao nhất Bảng lớp(Lop) Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khoá GiảI thích Lop Text 3 PK Lớp học Ngành học Text 25 Ngành học Khoahoc Text 9 Khóa học Siso Number Byte Sĩ số Bảng Điểm thi lại(Diemlan2) Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khoá Giải thích Mamon Text 3 FK Mã môn học MaSV Text 5 FK Mã sinh viên Lanthi Number byte PK Số lần thi Diem3 Number byte Điểm thi lần 3 Bảng điểm sinh viên thi tốt nghiệp(DiemSVthiTN) Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khoá Giải thích MaSV Text 5 FK Mã sinh viên MamonTN Text 5 FK Mã môn thi tốt Diemthi Number byte Điểm thi tốt nghiệp Bảng môn thi tốt nghiệp(MonthiTN) Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khoá Giải thích MamonTN Text 5 PK Mã môn tốt nghiệp TenmonTN Text 25 Tên môn tốt nghiệp Heso Number byte Hệ số môn thi Bảng điểm sinh viên bảo vệ(Điểm SV bảo vệ) Tên thuộc tính Kiểu Kích thước Khoá Giải thích MaSV Text 5 FK Mã sinh viên DiemPB Number Double Điểm phản biện DiemHD Number Double Điểm hướng dẫn DiemTHD Number Double Điểm hội đồng thi Sơ đồ quan hệ cài đặt trong Access Chương III Giới thiệu chương trình quản lý điểm cao đẳng khoa toán ứng dụng Lựa chọn công cụ phát triển Một số yếu tố xem sét khi lựa chọn công cụ hệ thống. Hệ thống thông tin xây dựng trong giai đoạn hiện tại là bước ban đầu trong quá trình tiến tới một hệ thống đầy đủ,cả phần nhập hồ sơ sinh viên trúng tuyển và điểm thi.Do đó công cụ được lựa chọn phải có khả năng hỗ trợ việ bổ xung phát triển hệ thống này. Công cụ được lựa chọn phảI giảm nhẹ được gánh nặng trong phát triển và bảo trì hệ thống. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải có tính mở cao để hệ thống có thể dễ dàng kết nối với hệ thống thông tin khác. Trên cơ sở xem sét các yếu tố phát triển hệ thông trên đây, công cụ được lựa chọn để phát triển hệ thống là hệ quản trị dữ liệu Access và ngôn ngữ lập trình Visual Basic . Phân tích tổng thể Phân cấp modul Chia làm 3 modul: Cập nhật, tìm kiếm và thống kê Thiết kế chi tiết Tạo menu Cập nhật Cập nhật hồ sơ SV Cập nhật lớp Cập nhật điểm Cập nhật điểm TN Cập nhật điểm thi học kỳ Cập nhật môn Cập nhật môn học Cập nhật môn thi TN Tìm kiếm Tìm kiếm theo tên Tìm kiếm theo ngày sinh Tìm kiếm điểm Tìm kiếm đơn vị học trình Tìm kiếm nơi sinh Thống kê Danh sách lớp Bảng điểm cá nhân theo kỳ Bảng điểm cá nhân cuối khóa Bảng điểm lớp theo kỳ Bảng điểm lớp theo năm Bảng điểm cá nhân từ trước đến nay Một số form chính Form chính Form danh sách sinh viên - Form nhập môn thi tốt nghiệp - Form nhập môn học - Form nhập điểm sinh viên bảo vệ - Form nhập điểm đợt một - Form nhập điểm thi lại - Form nhập điểm cho sinh viên tốt nghiệp