Chuyên đề Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh VPBank

Nền kinh tế sẽ không phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh đầu tư. Hoạt động đầu tư được coi như chìa khóa , tiền đề cho sự phát triển. Hoạt động đầu tư có rất nhiều hướng , trong đó kế hoạch hóa đầu tư được cụ thế hóa các kế hoạch đầu tư là một hướng quan trọng. Vì vậy, Thủ tướng chính phủ đã ra đề án cơ cấu lại hệ thống Các Ngân Hàng thương mại 2001. Đến nay thì Việt Nam đã thực hiện nhiều giải pháp để hoàn thành tốt đề án của thủ tướng chính phủ, các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình như : tăng vốn điều lệ, cơ cấu lại nợ, đổi mới công tác quản trị,nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đầu tư công nghệ. Bên cạnh đó sự sâm nhập ngày cáng sâu rộng của các Ngân hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam, cũng như cam kết mở cửa khu vực ngân hàng trong tiến trình hội nhập đã làm cho cuộc cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn. Ngân Hàng VPBank cũng không nằm ngoài trủ chương và xu thế đó. VPBank dù đã có những lợi thế cạnh tranh của mình nhưng cũng tồn tại không ít những yếu kém, cũng như đang đối mặt với những khó khăn và thách thức phía trước. Để tân dụng tốt những lợi thế của mình trên cơ sở xác định những điểm yếu . phát huy những lợi thế vốn có của mình để vượt qua những thách thức trong quá trình hội nhập. Đề tài : “Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng thương mại cổ phần các Doanh Nghiệp Ngoài quốc Doanh (VPBank)” Đề tài gồm 2 chương: Chương I: Thực trạng đầu tư của Ngân Hàng VPBank Chương II: Một số giải pháp Đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng VPBank.

doc100 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2221 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh VPBank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục: Mục lục…………………………………………………………………………………………………….  1   Danh mục các từ viết tắt……………………………………………………………………………………  5   Dạnh mục bảng biểu…………………………………………………………………………………….  6   Lời nói đầu……………………………………………………………………………………………….  8   Chương I: Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng VPBank……………  9   I. Giới thiệu chung về Ngân Hàng VPBank……………………………………………………………..  9   1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng……………………………………………………..  9   2. Cơ cấu tổ chức của ngân Hàng…………………………………………………………………………  12   II. Một số vấn đề lý luận về đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh………………………………………  14   1.Năng lực cạnh tranh của một Doanh Nghiệp …………………………………………………………  14   2.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của một Doanh Nghiệp………………………………………  15   2.1 Thị Phần………………………………………………………………………………………………  15   2.2 Chất lượng khách hàng…………………………………………………………………………………  16   2.3 Chất lượng nghiệp vụ cán bộ…………………………………………………………………………..  16   2.4 Chất lượng sản phẩm…………………………………………………………………………………..  17   2.5 Hoạt động marketing…………………………………………………………………………………  18   2.6 Uy tín và Kinh Nghiệm………………………………………………………………………………..  18   2.7 Áp dụng khoa học công nghệ…………………………………………………………………………..  19   3.Đầu tư Nâng cao năng lực cạnh tranh của một Ngân Hàng………………………………………  19   3.1 Tính đặc thù trong cạnh tranh của các NHTM……………………………………………………  19   3.2 Các nhân tố tác động tới cạnh tranh của các NHTM…………………………………………………  22   3.3 Các công cụ cạnh tranh của NHTM…………………………………………………………………  25   4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tác động của đầu tư đến khả năng cạnh tranh của một NHTM….  31   4.1 Năng lực tài chính………………………………………………………………………………..  31   4.2 Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ…………………………………………………………………  34   4.3 Nguồn nhân lực……………………………………………………………………………………..  34   4.4 Năng lực công nghê………………………………………………………………………………..  36   4.5 Năng lực quản trị điều hành Ngân hàng……………………………………………………………  36   4.6 Danh tiếng uy tín và khả năng hợp tác  37   III. Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh Của Ngân Hàng VPBank……..  38   1. Vốn Và Vốn đầu tư: …………………………………………………………………………………  38   1.1. Vốn và quy mô vốn…………………………………………………………………………………  38   1.2. Vốn đầu tư theo các năm. ………………………………………………………………………….  41   2. Nội dung đầu tư : ………………………………………………………………………………….  42   2.1 Tình hình đầu tư vào Công Nghệ: …………………………………………………………………  42   2.2 Đầu tư nâng cao chất lượng dịch vụ: ……………………………………………………………  44   2.3 Đầu tư vào nguồn nhân lực: ……………………………………………………………………..  46   2.4 Đầu tư hoạt động marketing……………………………………………………………………..  51   IV. Đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng VPBank…………  53   1.Đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh Của các NHTM………………………  53   2.Đánh giá năng lực cạnh tranh của VPbank bằng mô hình SWOT…………………………………  57   2.1 Điểm mạnh…………………………………………………………………………………………  57   2.2 Điểm yếu………………………………………………………………………………………………  58   2.3 Cơ hội………………………………………………………………………………………….  58   2.4 Thách thức……………………………………………………………………………………..  58   3.Tác động Của đầu tư đến khả năng cạnh tranh của VPBank…………………………………..  59   3.1 Năng lực tài chính……………………………………………………………………………………  59   3.2 Thị Phần: ……………………………………………………………………………………………..  62   3.3 Nguồn nhân lực:…….. …………………………………………………………………  62   3.4 Ban quản lý , điều Hành: …………………………………………………………………  63   3.5 Chất lượng dịch vụ, uy tín: …………………………………………………………………  64   4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của các NHTM……………………………………………………  69   5. Một số hạn chế trong hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh NGân Hàng VPBank…….  72   5.1 Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của các NHTM………………………………………  72   5.2 Những tồn tại và hạn chế của VPbank…………………………………………………………………  74   5.2.1 Mặt khách quan………………………………………………………………………………………  74   5.2.2 Mặt chủ quan……………………………………………………………………………………….  74   Chương II: Một số Giải pháp nhằm nâng cao Năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng VPBank……..  77   I.Phương hướng và mục tiêu phát triển của Ngân Hàng: ……………………………………………  77   1.Phương hướng phát triển: ………………………………………………………………………..  77   2. Mục tiêu phát triển của Ngân Hàng: …………………………………………………………………  78   II.Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực Cạnh tranh trong VPBank……………………  80   1. Phát huy thế mạnh……………………………………………………………………………………  80   2. Khắc phục nhược điểm……………………………………………………………………………….  81   3.Tận dụng cơ hôi………………………………………………………………………………………..  82   4. vượt qua thử thách…………………………………………………………………………………….  83   II. Một số giải Pháp cho hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của VPBank trong thời gian tới…………………………………………………………………………………………………  84   1. Vốn và huy động và sử dụng vốn: …………………………………………………………………  84   1.1.Về thu hút vốn……………………………………………………………………………….  84   1.2. về sử dụng vốn …………………………………………………………………………………  86   2. Nguồn nhân lực………………………………………………………………………………………  86   2.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng. ……………………………………………………  86   2.2. Nâng cao chất lượng bộ máy quản lý…………………………………………………………………  88   2.3. Giải pháp về lao động tiền lương…………………………………………………………………  89   3. Nâng cao hiệu quả đầu tư công nghệ máy móc,thiết bị……………………………………………  92   4. Giải pháp về thị trường…………………………………………………………………………..  93   4.1. Đẩy mạnh , phát huy , xây dựng uy tín trên thị trường: …………………………………………..  93   4.2. nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ: ……………………………………………………………  94   5 Xây dựng các chủ trương,kế hoạch đầu tư hợp lý để hoạt động đầu tư đi đúng hướng và hiệu qủa  96   Kết luân…………………………………………………………………………………………….  99   Tài liệu tham khảo. ……………………………………………………………………………………….  100   Danh mục các từ viết tắt VPBank: Ngân hàng thương mại cổ phần các Doanh nghiệp ngoài quốc Doanh NH : Ngân Hàng NHTM: Ngân hàng thương mại. NHTMCP : Ngân Hàng thương mại cổ phần. TCTD: Tổ Chức tín Dụng. HĐQT: Hội Đồng Quản Trị. KD: Kinh Doanh KH : Khách Hàng ATM : máy rút tiền tự động TT : thanh toán DV: dịch vụ CBNV: Cán Bộ Nhân Viên Danh mục các bảng biểu Bảng 1: Quy mô và tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện của VPBank…………….  38   Bảng 2: Cơ cấu Vốn đầu tư theo Nguồn hình thành của VPbank giai đoạn 2005-2008  39   Bảng 3: cơ cấu vốn đầu tư Của VPbank giai đoạn 2005-2008……………………….  41-42   Bảng 4: Danh mục Đầu tư công nghệ,máy móc thiết bị của VPbank…………….  43   Bảng 5 : Chi phí cho dịch vụ và phí hoa hồng của VPBank……………………………  45   Bảng 6: Cơ cấu lao động năm 2004 – 2008 ………………………………………………….  47   Bảng 7 : Tiền lương và các chi phí khác liên quan Của VPBank…………….  49   Bảng 8 : Chế độ hỗ trợ đào tạo CBNV của VPBank giai đoạn 2004-2007…………  50   Bảng 9 : Mạng lưới hoạt động của VPBank………………………………………………….  51   Bảng 10: Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank giai đoạn 2005- 2008…….  59   Bảng 11: Nhóm các yếu tố phản ánh khả năng sinh lời của VPBank…………….  60   Bảng 12 : Nhóm các chỉ tiêu phản ánh rủi ro của VPBank: …………………….  61   Bảng 13: Bảng biểu lãi suất các vùng miền cảu VPbank……………………………..  65-68   Bảng 14 : Đầu tư chiến lược tại các Ngân hàng Việt Nam 2008………………………..  69   Bảng 15 : Xếp hạng các Doanh nghiệp trong khối ngành tài chính- Ngân hàng....  71   Bảng16 : Các chỉ tiêu kế hoạch hoạt động năm 2009 – 2010………………………  79-80   Hình 1: Sơ đồ Cơ cấu bộ máy tổ chức của VP Bank. ………………………………….  13   Hình 2: Biểu đồ huy động vốn theo các năm………………………………………….  40   Hình 3: Biểu đồ Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo địa bàn: ………………………….  41   Lời mở đầu Nền kinh tế sẽ không phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh đầu tư. Hoạt động đầu tư được coi như chìa khóa , tiền đề cho sự phát triển. Hoạt động đầu tư có rất nhiều hướng , trong đó kế hoạch hóa đầu tư được cụ thế hóa các kế hoạch đầu tư là một hướng quan trọng. Vì vậy, Thủ tướng chính phủ đã ra đề án cơ cấu lại hệ thống Các Ngân Hàng thương mại 2001. Đến nay thì Việt Nam đã thực hiện nhiều giải pháp để hoàn thành tốt đề án của thủ tướng chính phủ, các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình như : tăng vốn điều lệ, cơ cấu lại nợ, đổi mới công tác quản trị,nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đầu tư công nghệ. Bên cạnh đó sự sâm nhập ngày cáng sâu rộng của các Ngân hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam, cũng như cam kết mở cửa khu vực ngân hàng trong tiến trình hội nhập đã làm cho cuộc cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn. Ngân Hàng VPBank cũng không nằm ngoài trủ chương và xu thế đó. VPBank dù đã có những lợi thế cạnh tranh của mình nhưng cũng tồn tại không ít những yếu kém, cũng như đang đối mặt với những khó khăn và thách thức phía trước. Để tân dụng tốt những lợi thế của mình trên cơ sở xác định những điểm yếu . phát huy những lợi thế vốn có của mình để vượt qua những thách thức trong quá trình hội nhập. Đề tài : “Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng thương mại cổ phần các Doanh Nghiệp Ngoài quốc Doanh (VPBank)” Đề tài gồm 2 chương: Chương I: Thực trạng đầu tư của Ngân Hàng VPBank Chương II: Một số giải pháp Đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng VPBank. Em xin chân Thành cảm ơn Th.s Phan Thu Hiền đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này . Em xin chân thành cảm ơn cô. Chương I: Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân Hàng TMCP các Doanh nghiệp ngoài Quốc Doanh ( VPBank) I. Giới thiệu chung về Ngân Hàng VPBank 1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân Hàng: Tên Ngân hàng : Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam Tên Tiếng Viết tắt : VPBANK. - Tên tiếng Anh: Vietnam Commercial Joint-stock Bank for Private Enterprises Trụ sở chính: Phòng giao dịch Hồ Gươm. số 8 Lê Thái Tổ. Ngân hàng VPBank được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 09 năm 1993. Các chức năng hoạt động chủ yếu của VPBank bao gồm: Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và dân cư; Cho vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Kinh doanh ngoại hối; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam. Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến tháng 8/2006, vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Tháng 9/2006, VPBank nhận được chấp thuận của NHNN cho phép bán 10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân hàng OCBC - một Ngân hàng lớn nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được nâng lên trên 750 tỷ đồng. Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên 1.000 tỷ đồng. Và hiện nay vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên 1.500 tỷ đồng vào tháng 7/2007. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBank luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn. Cuối năm 1993, Thống đốc NHNN chấp thuận cho VPBank mở Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 11/1994, VPBank được phép mở thêm Chi nhánh Hải Phòng và tháng 7/1995, được mở thêm Chi nhánh Đà Nẵng. Trong năm 2004, NHNN đã có văn bản chấp thuận cho VPBank được mở thêm 3 Chi nhánh mới đó là Chi nhánh Hà Nội trên cơ sở tách bộ phận trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội ra khỏi Hội sở; Chi nhánh Huế; Chi nhánh Sài Gòn. Trong năm 2005, VPBank tiếp tục được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho mở thêm một số Chi nhánh nữa đó là Chi nhánh Cần Thơ; Chi nhánh Quảng Ninh; Chi nhánh Vĩnh Phúc; Chi nhánh Thanh Xuân; Chi nhánh Thăng Long; Chi nhánh Tân Phú; Chi nhánh Cầu Giấy; Chi nhánh Bắc Giang. Cũng trong năm 2005, NHNN đã chấp thuận cho VPBank được nâng cấp một số phòng giao dịch thành chi nhánh đó là Phòng Giao dịch Cát Linh, Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo, Phòng giao dịch Giảng Võ, Phòng giao dịch Hai Bà Trưng, Phòng Giao dịch Chương Dương. Trong năm 2006, VPBank tiếp tục được NHNN cho mở thêm Phòng Giao dịch Hồ Gươm (đặt tại Hội sở chính của Ngân hàng) và Phòng Giao dịch Vĩ Dạ, phòng giao dịch Đông Ba (trực thuộc Chi nhánh Huế), Phòng giao dịch Bách Khoa, phòng Giao dịch Tràng An (trực thuộc Chi nhánh Hà Nội), Phòng giao dịch Tân Bình (trực thuộc Chi Nhánh Sài Gòn), Phòng Giao dịch Khánh Hội (trực thuộc Chi nhánh Hồ Chí Minh), phòng giao dịch Cẩm Phả (trực thuộc CN Quảng Ninh), phòng giao dịch Phạm văn Đồng (trực thuộc CN Thăng long), phòng giao dịch Hưng Lợi (trực thộc CN Cần Thơ). Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới giao dịch trên đây, trong năm 2006, VPBank cũng đã mở thêm hai Công ty trực thuộc đó là Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản; Công ty Chứng Khoán.  Tính đến tháng 8 năm 2006, Hệ thống VPBank có tổng cộng 37 điểm giao dịch gồm có: Hội sở chính tại Hà Nội, 21 Chi nhánh và 16 phòng giao dịch tại các Tỉnh, Thành phố lớn của đất nước là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc; Bắc Giang và 2 Công ty trực thuộc. Năm 2006, VPBank sẽ mở thêm các Chi nhánh mới tại Vinh (Nghệ An); Thanh Hóa, Nam Định, Nha Trang, Bình Dương; Đồng Nai, Kiên Giang và các phòng giao dịch, nâng tổng số điểm giao dịch trên toàn Hệ thống của VPBank lên 50 chi nhánh và phòng giao dịch. Hiện tại VPBank đã có 90 Chi nhánh và Phòng giao dịch hoạt động tại 34 tỉnh, thành trên cả nước.  Số lượng nhân viên của VPBank trên toàn hệ thống tính đến nay có trên 2.600 người, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và trên đại học (chiếm 87%). Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của ngân hàng, giúp VPBank sẵn sàng đương đầu được với cạnh tranh, nhất là trong giai đoạn đầy thử thách sắp tới khi Việt Nam bước vào hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, những năm vừa qua VPBank luôn quan tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự. Đại hội cổ đông năm 2005 được tổ chức vào cuối tháng 3/2006, một lần nữa, VPBank khẳng định kiên trì thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ. Phấn đấu trong một vài năm tới trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực phía Bắc và nằm trong nhóm 5 Ngân hàng dẫn đầu các Ngân hàng TMCP trong cả nước.     2. Cơ cấu tổ chức của ngân Hàng VPBank: Theo quyết định số 481/2002/QĐ-HĐQT về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các chi nhánh VPBank, Ngân hàng thương mại cổ phần ngoài quốc doanh là 1 pháp nhân duy nhất bao gồm: Hội sở, các chi nhánh cấp 1, và các văn phòng đại diện. Các chi nhánh cấp II trực thuộc các chi nhánh cấp I. Các chi nhánh cấp III trực thuộc các chi nhánh cấp II. Các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh. Hình 1: Sơ đồ Cơ cấu bộ máy tổ chức của VP Bank. Nguồn : báo cáo thường niên của VPBank 2007 II.Một số vấn đề lý luận về đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.Năng lực cạnh tranh của một Doanh Nghiệp : Cạnh Tranh: “ Cạnh tranh là hoạt động liên quan tới hai hoặc các công ty, trong đó mỗi công ty cố gắng thuyết phục mọi người thích mua hàng hóa của công ty mình hơn là hàng hóa của công ty khác” - Collins Cobuild English dictionary. Theo kinh tế học cạnh tranh là sự tranh giành thị trường( khách hàng) Để tiêu thụ sản phẩm giữa các doanh Nghiệp .Như vậy một nền kinh tế thị trường luôn đòi hỏi phải có cạnh tranh mà cạnh tranh theo nghĩa là giành thị phần chỉ có trong khuôn khổ của kinh tế thị trường. Cạnh tranh được chia làm hai loại: Cạnh tranh hoàn hảo và cạnh tranh không hoàn hảo. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường cạnh tranh có quá nhiều người bán và quá nhiều người mua cùng một hang hóa đồng nhất đến mức không ai có thể ảnh hưởng tới giá cả thị trường. Nếu có ít nhất người bán lớn đến mức có thể ảnh hưởng tới giá cả thị trường thì xuất hiện cạnh tranh không hoàn hảo ( tình trạng độc quyền).Độc quyền được biểu hiện dưới các dạng : độc quyền tuyệt đối (Monopoly ) Khi một ngành chỉ có một nhà cung cấp. Độc quyền mua (Monopsony) Khi chỉ duy nhất có một nhà tiêu thụ ; Độc quyền Nhóm (Một ngành do một số ít nhà cung cấp chi phối) . hay là một dạng đặc biệt trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.(Sự câu kết giữa nhóm tài phiệt tư bản với nhà nước tư bản). Khả năng cạnh tranh của ngân hang được đánh giá như một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh khả năng kết hợp các lợi thế cạnh tranh mà ngân hang đang có để biến đổi thành những công cụ hữu hiệu trong việc khẳng định vị trí của Ngân hang trên thị trường. Cùng với khái niệm cạnh tranh thì “ lợi thế cạnh tranh ” đã trở thành một nội dung quan trọng với bất cứ cá nhân hay tổ chức nào hoạt động trong nền kinh tế. Theo từ điển doanh nhân của nhà xuất bản Longman “ Lợi thế cạnh tranh là một khía cạnh của một sản phẩm hay một dịch vụ do một công ty cung cấp đã mang lại lợi thế cho công ty đó so với các đối thủ khác.” Nhưng theo Michael Porter .Một nhà nghiên cứu kinh tế chuyên sâu về cạnh tranh thì về cơ bản lợi thế cạnh tranh phát triển dựa vào những sản phẩm mà công ty có thể cung cấp cho người mua có giá trị cao hơn chi phí công ty phải chịu để tạo ra được sản phẩm đó. Giá trị của sản phẩm là thứ mà người mua sẵn sang trả tiền. và lợi nhuận tăng them từ xuất phát của việc mời chào giá cả thấp hơn của đối thủ cạnh tranh để giành được lợi nhuận tương đương hoặc cung cấp những dịch vụ duy nhất có lợi ích lớn hơn, đủ để bù đắp cho giá thành cao hơn . Như vậy , có hai hình thức cơ bản của lợi thế cạnh tranh là : Dẫn đầu về Giá và sự phân biệt 2.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của một Doanh Nghiệp: 2.1 Thị Phần: Các doanh Nghiệp cạnh tranh với nhau mà một trong những kết quả của cạnh tranh đó được phản ánh dựa trên thị phần mà doanh nghiệp đó chiếm lĩnh ưu thế trên thị trường . lẽ tất nhiên không phải Doanh nghiệp nào có thị phần lớn thì sẽ tập trung được nhiều ảnh hường về mình, nhưng điều này cũng cho thấy vị trí ổn định của một doanh nghiệp trên thị trường.Vì vậy thị phần luôn là mục tiêu được các nhà quản trị trong một doanh nghiệp quan tâm để đạt được lớn hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. 2.2 Chất lượng khách hàng: Bất kỳ một Doanh nghiệp nào khi mới bắt đầu hoạt động kinh doanh , mục tiêu của Doanh nghiệp luôn hướng tới là sản phẩm và khách hàng.Chỉ cần nhìn vào khách hàng của một doanh nghiệp, người ta sẽ biết được phần nào khả năng kinh doanh của doanh nghiệp đó. Một doanh nghiệp có nguồn thông tin tốt về khách hàng mới có thể đảm bảo khả năng tài chính và nguồn lợi nhuận thu được của Doanh nghiệp . Qua khách hàng ta có thể biết thêm những thông tin về uy tín và danh tiếng của một Doanh nghiệp so với các doanh nghiệp sản xuất cùng ngành. Khách hàng tốt chính là doanh nghiệp có tiếng tăm trên thị trường, Uy tín của Doanh nghiệp cũng là do những thành quả đạt được trong quá khứ xây dựng nên. Vì vậy mà một doanh nghiệp muốn đứng vững thì luôn phải có những khách hàng trung thành. Để có những khách hàng như thế thì Doanh nghiệp không ngừng đầu tư thu hút khách hàng bằng những sản phẩm, chất lượng dịch vụ… 2.3Chất lượng nghiệp vụ cán bộ: Chỉ tiêu này được biểu hiện thông qua trình độ nghiệp vụ của các nhân viên, cán bộ của doanh nghiệp. Cán bộ có trình độ cao , đảm bảo cho sự vận hành bộ máy hoạt động của một Doanh nghiệp tốt, Trình độ của các
Luận văn liên quan