Trong xu thế toàn cầu hóa, khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO đem đến nhiều thời cơ và thách thức đan xen của quá trình hội nhập đối với mọi hoạt động dịch vụ trên nhiều lĩnh vực của ngành tài chính ngân hàng. Riêng đối với lĩnh vực thẻ thanh toán, một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho các ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội, các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa, quốc tế cao là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới và khu vực. Do những ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, thẻ thanh toán đã trở thành phương tiện thanh toán văn minh hiện đại, gắn liền với sự phát triển công nghệ của thế giới, góp phần nâng cao đời sống cộng đồng dân cư, nâng cao đời sống xã hội. Vì vậy, phát triển thẻ thanh toán là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu; thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng Việt Nam, trong đó có ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ( Agribank) Việt Nam. Tuy nhiên, tình hình kinh doanh thẻ thanh toán của Agribank lại có những điểm bất cập. Mặc dù, ngân hàng đã có những hoạt động tích cực khuếch trương dịch vụ thẻ, nhưng lượng thẻ được phát hành chưa đúng với tiềm năng hiện có. Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp cả nước, thẻ ghi nợ do Agribank phát hành chủ yếu là để rút tiền mặt, còn thẻ thanh toán quốc tế thì chủ yếu do người nước ngoài thanh toán, hiệu quả sử dụng máy ATM cũng chưa cao, nhưng đầu tư mua máy ATM lại tốn rất nhiều tiền. Trong bối cảnh như vậy, việc nghiên cứu đưa ra các giải pháp để phát triển thẻ thanh toán của Agribank, tạo dựng một thương hiệu thẻ nổi tiếng với bản sắc riêng trên thị trường thẻ, thu hút được sự quan tâm của nhiều người, đạt hiệu quả kinh doanh tốt hiện nay là hết sức cần thiết. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”.
Mục đích nghiên cứ của đề tài là:
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của thẻ thanh toán, một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại gắn liền với sự phát triển khoa học công nghệ và những lợi ích mà thẻ thanh toán mang lại cho khách hàng, cho ngân hàng và cho nền kinh tế.
- Nghiên cứu phân tích tình hình kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn trong những năm qua để có cái nhìn bao quát và định hướng cho hoạt động thẻ thanh toán của Ngân hàng
- Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm góp phần phát triển thẻ thanh toán của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới hiện nay.
Chuyên đề được kết cấu làm 3 chương:
Nội dung luận văn được kết cấu trong ba chương:
Chương 1: Tổng quan về thẻ thanh toán.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng.
Chương 3: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
67 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3348 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: VAI TRÒ CỦA PHÁT TRIỂN THẺ VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 3
1. Khái niệm về thẻ thanh toán 3
2. Phân loại thẻ thanh toán 3
2.1 Xét theo phạm vi lãnh thổ. 3
2.1.1 Thẻ quốc tế 3
2.1.2 Thẻ nội địa 3
2.2 Xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ. 3
2.2.1 Thẻ tín dụng 3
2.2.2 Thẻ ghi nợ 4
2.2.3 Thẻ rút tiền mặt 4
II. VAI TRÒ CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN 4
1. Đối với kinh tế xã hội 4
1.1 Giảm khối lượng tiền mặt, tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn 4
1.2 Thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước 4
1.3 Hội nhập với các quốc gia khác, là môi trường tốt cho đầu tư phát triển 5
2. Đối với khách hàng sử dụng thẻ 5
2.1 Tiện lợi, linh hoạt. 5
2.2 An toàn 5
3. Đối với NH 5
3.1 Tạo uy tín trên thị trường 5
3.2 Hiện đại hóa công nghệ NH, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên 5
3.3 Tăng thu nhập cho NH. 6
4. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) 6
4.1 Thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng và các đối tác 6
4.2 Tăng vòng quay của vốn, giảm chi phí, kiểm soát dòng tiền thu vào 6
4.3 Hưởng các ưu đãi từ các quan hệ tín dụng, vay vốn. 7
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN 7
1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường thẻ 7
2. Yếu tố liên quan tới NH 7
2.1 Vốn 7
2.2 Trình độ kỹ thuật, công nghệ thông tin của ngân hàng. 8
2.3 Marketing 8
2.4 Nguồn nhân lực 8
3. Yếu tố liên quan tới khách hàng 8
3.1 Thói quen dùng tiền mặt 8
3.2 Trình độ dân trí 9
3.3 Vấn đề thu nhập của người dân. 9
III. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN 9
1. NH Ngoại thương Việt Nam (VCB) 9
2. NH TMCP Á Châu (ACB) 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ TẠI AGRIBANK 11
I. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG. 11
1. Qúa trình hình thành và phát triển. 11
2. Cơ cấu tổ chức 13
3. Các sản phẩm dịch vụ 14
3.1 Thẻ Agribank 14
3.2 Các sản phẩm dịch vụ khác 15
II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG AGIBANK 16
1. Danh mục các sản phẩm thẻ của ngân hàng Agribank và kết quả hành động kinh doanh trong vài năm gần đây 16
1.1 Danh mục, thiết kế, tính năng sản phẩm thẻ 16
1.1.1 Thẻ ghi nợ nội địa Success 17
1.1.2 Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ Master. 18
1.1.3 Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/ Master 19
1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ trên thị trường 20
1.2.1 Doanh thu các hoạt động liên quan đến thẻ 20
1.2.2 Thị phần một số loại thẻ Agribank 21
2. Thực trạng phát triển thẻ thanh toán của NH 23
2.1 Xét về phía NH 23
2.1.1 Chất lượng dịch vụ 23
2.1.2 Hoạt động marketing, tuyên truyền quảng bá 25
2.1.2.1 Tuyên truyền quảng bá 25
2.1.2.2 Hoạt động nghiên cứu thị trường 26
2.1.2.3 Kênh phân phối và công tác phát triển mạng lưới. 27
2.1.2.4 Dịch vụ sau bán hàng 31
2.1.2.5 Công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm 31
2.1.3 Thực trạng phát hành thẻ 32
2.1.3.1 Số lượng thẻ phát hành. 32
2.1.3.2 Quy trình hoạt động phát hành thẻ 36
2.1.3.3 Rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ: 36
2.1.4 Thực trạng quản lý thanh toán thẻ 37
2.1.4.1 Các loại thẻ mà Agribank chấp nhận thanh toán. 37
2.1.4.2 Liên kết thanh toán với các ngân hàng khác. 37
2.1.4.3 Quy trình thanh toán của Agribank 38
2.1.4.5 Thực trạng xây dựng, phát triển các mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch 40
2.2 Tiện ích của thẻ thanh toán. 40
3. Nguyên nhân, hạn chế của việc phát triển thẻ thanh toán. 43
3.1 Nguyên nhân khách quan. 43
3.1.1 Môi trường kinh tế xã hội ảnh hưởng đến thói quen thanh toán, mức độ sử dụng cũng như sự quan tâm hiểu biết về thẻ thanh toán còn thấp. 43
3.1.2 Về môi trường pháp lý và chính sách liên quan còn nhiều điều chưa hợp lý, các tài liệu hoạt động nghiệp vụ về thẻ không có nhiều. 43
3.1.3 Sự cạnh tranh gay gắt giữa các NH 44
3.2 Nguyên nhân chủ quan 44
3.2.1 Bản thân NH 44
3.2.1.1 Cơ sở hạ tầng 44
3.2.1.2 Nhân lực. 45
3.2.1.3 Dịch vụ thẻ chưa được quan tâm trong hoạt động chung. 45
3.2.2 Không chủ động trong việc mở rộng các ĐVCNT 45
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ TẠI AGRIBANK 46
I. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP 46
1. Xu hướng phát triển thẻ thanh toán trên thế giới 46
2. Định hướng phát triển thẻ NH giai đoạn 2010- 2020 46
2.1 Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006- 2010 và định hướng đến 2020 của Thủ Tướng Chính Phủ. 46
2.2 Định hướng phát triển ngành NH về sử dụng thẻ. 47
2.2.1 Phát triển các thẻ liên kết giữa NH với các ngân hàng cùng xây dựng
hệ thống thanh toán thẻ chung nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán đa dạng trên thị trường. 47
2.2.2 Phát triển sản phẩm hàm lượng công nghệ cao trong các thẻ giúp cho việc tiêu dùng hiệu quả hơn, đồng thời việc phân tích và xử lý thông tin giao dịch giúp giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. 48
3. Mục tiêu phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ của Agribank. 49
3.1 Mục tiêu chung. 49
3.2 Một số chỉ tiêu chủ yếu cho hoạt động thẻ. 49
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN 50
1 Hoàn thiện sản phẩm hiện có, triển khai thêm 1 số sản phẩm, dịch vụ mới 50
1.1 Hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trường, nghiên cứu các dịch vụ thẻ để nâng cao chất lượng sản phẩm 50
1.2 Phát hành thêm một số sản phẩm mới và những thiết kế mới 50
2. Mở rộng chấp nhận thanh toán thẻ của các tổ chức phát hành, các đối tác, đặc biệt là các tổ chức thẻ quốc tế. 51
3. Giải pháp về marketing, tiếp thị. 52
3.1 Thay đổi cách tiếp cận, quản lý thông tin khách hàng 52
3.2 Phân loại khách hàng 52
3.3 Chính sách xúc tiến bán hàng 52
3.4 Chính sách giá phí dịch vụ linh hoạt và đảm bảo yếu tố cạnh tranh. 53
3.5 Phát triển hệ thống ATM, POS, và mạng lưới phát chi nhánh, phòng giao dịch. 54
3.6 Hoàn thiện và phát triển kênh phân phối thẻ. 54
3.7 Chủ động tìm kiếm các ĐVCNT để nâng cao chức năng của thẻ thanh toán và cung cấp các tiện nghi cho khách hàng. 54
4. Giải pháp về nguồn nhân lực 55
5. Khẩn trương triển khai các dự án đầu tư có liên quan như 55
6. Tăng cương công tác quản lý rủi ro với hoạt động kinh doanh thẻ tạo lòng tin cho khách hàng không chỉ trong hoạt động kinh doanh thẻ mà đối với toàn hệ thống Agribank. 56
III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 57
1. Đối với NN 57
2. Đối với NHNN 58
KẾT LUẬN 60
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Agribank 13
Bảng 2.1 Doanh thu một số hoạt động thẻ 20
Bảng 2.2 Phí phát hành một số loại thẻ của Agribank 20
Biểu đồ 2.1 Thị phần phát hành thẻ nội địa năm 2009 21
Biểu đồ 2.2 Thị phần phát hành thẻ quốc tế năm 2009 22
Bảng 2.3 Các dịch vụ cung cấp trên ATM của một số ngân hàng 24
Biểu đồ 2.3 Thị phần máy ATM của một số ngân hàng trên thị trường. 29
Bỉểu đồ 2.4 Số lượng máy ATM của Agribank các năm gần đây. 29
Bảng 2.4 Số lượng thẻ phát hành của Agribank qua các năm. 32
Biểu đồ 2.5 Số lượng thẻ ATM của Agribank qua các năm 33
Hình 2.2 Quy trình phát hành thẻ 36
Hình 2.3 Quy trình thanh toán thẻ của ngân hàng Agribank 38
Bảng 2.5 Điều khiền người tiêu dùng hài lòng nhất trong các tiện ích 41
Biểu đồ 2.6Điều khiến người tiêu dùng hài lòng nhất trong các tiện ích của thẻ thanh toán 41
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hóa, khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO đem đến nhiều thời cơ và thách thức đan xen của quá trình hội nhập đối với mọi hoạt động dịch vụ trên nhiều lĩnh vực của ngành tài chính ngân hàng. Riêng đối với lĩnh vực thẻ thanh toán, một trong những lĩnh vực kinh doanh vừa đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho các ngân hàng vừa mang lại hiệu quả chung cho toàn xã hội, các sản phẩm dịch vụ thẻ với tính chuẩn hóa, quốc tế cao là những sản phẩm dịch vụ có khả năng cạnh tranh quốc tế trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới và khu vực. Do những ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, thẻ thanh toán đã trở thành phương tiện thanh toán văn minh hiện đại, gắn liền với sự phát triển công nghệ của thế giới, góp phần nâng cao đời sống cộng đồng dân cư, nâng cao đời sống xã hội. Vì vậy, phát triển thẻ thanh toán là tất yếu khách quan của xu thế liên kết toàn cầu; thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng đối với các ngân hàng Việt Nam, trong đó có ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn ( Agribank) Việt Nam. Tuy nhiên, tình hình kinh doanh thẻ thanh toán của Agribank lại có những điểm bất cập. Mặc dù, ngân hàng đã có những hoạt động tích cực khuếch trương dịch vụ thẻ, nhưng lượng thẻ được phát hành chưa đúng với tiềm năng hiện có. Với mạng lưới chi nhánh rộng khắp cả nước, thẻ ghi nợ do Agribank phát hành chủ yếu là để rút tiền mặt, còn thẻ thanh toán quốc tế thì chủ yếu do người nước ngoài thanh toán, hiệu quả sử dụng máy ATM cũng chưa cao, nhưng đầu tư mua máy ATM lại tốn rất nhiều tiền. Trong bối cảnh như vậy, việc nghiên cứu đưa ra các giải pháp để phát triển thẻ thanh toán của Agribank, tạo dựng một thương hiệu thẻ nổi tiếng với bản sắc riêng trên thị trường thẻ, thu hút được sự quan tâm của nhiều người, đạt hiệu quả kinh doanh tốt hiện nay là hết sức cần thiết. Vì vậy, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân Hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”.
Mục đích nghiên cứ của đề tài là:
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản của thẻ thanh toán, một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại gắn liền với sự phát triển khoa học công nghệ và những lợi ích mà thẻ thanh toán mang lại cho khách hàng, cho ngân hàng và cho nền kinh tế.
- Nghiên cứu phân tích tình hình kinh doanh thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn trong những năm qua để có cái nhìn bao quát và định hướng cho hoạt động thẻ thanh toán của Ngân hàng
- Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm góp phần phát triển thẻ thanh toán của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới hiện nay.
Chuyên đề được kết cấu làm 3 chương:
Nội dung luận văn được kết cấu trong ba chương:
Chương 1: Tổng quan về thẻ thanh toán.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng.
Chương 3: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị cán bộ trung tâm thẻ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam và sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo Thạc sỹ Bùi Đức Tuân. Trong thời gian nghiên cứu, mặc dù tôi đã cố gắng thu thập số liệu, phân tích và đề xuất các giải pháp nhưng chắc chắn không thể tránh được những khiếm khuyết trong nhận định và các giải pháp đề xuất. Tôi rất mong được các thầy cô giáo, các anh chị cán bộ tại Agribank góp ý để bài viết được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn
CHƯƠNG I
VAI TRÒ CỦA PHÁT TRIỂN THẺ VỚI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1. Khái niệm về thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một loại giấy tờ đặc biệt được làm bằng chất dẻo tổng hợp, được nhà phát hành ấn định giá trị, dùng để chi trả tiền hàng hóa dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ hay rút tiền mặt tại các ngân hàng, chi nhánh, máy rút tiền tự động.
Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng, Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
2. Phân loại thẻ thanh toán
Có rất nhiều cách phân loại thẻ, chủ yếu là xét về phạm vi lãnh thổ và xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ. Ngoài ra, người ta còn phân loại về công nghệ sản xuất ( thẻ từ, thẻ thông minh ).
Xét theo phạm vi lãnh thổ.
2.1.1 Thẻ quốc tế
Là loại thẻ không chỉ dùng tại quốc gia nơi nó phát hành mà còn dùng được trên phạm vi quốc tế, sử dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Để có thể phát hành loại thẻ này thì NH phát hành phải là một thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.
2.1.2 Thẻ nội địa
Là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi 1 quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó.
Xét theo tính chất thanh toán của chủ thẻ.
Thẻ tín dụng
Là loại thẻ mà chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng quy định không phải trả lãi ( nếu trả tiền đã sử dụng đúng thời hạn ) để rút tiền mặt hoặc mua sắm hàng hóa dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh chấp nhận loại thẻ này, chủ thẻ chỉ phải thanh toán sau một thời kì nhất định.
Thẻ ghi nợ
Là phương tiện thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay rút tiền mặt trên cơ sở số tiền gửi có trong tài khoản. Mỗi giá trị giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ và ghi có ngay trong tài khoản của các cơ sở cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Cả 2 loại thẻ : thẻ tín dụng và thẻ nội địa đều là những phương tiện thanh toán bình đẳng và dành cho tất cả mọi người, mọi lứa tuổi. Cả 2 loại thẻ đều giúp khách hàng tránh được những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra khi phải mang theo tiền mặt. Đặc biệt, với thẻ tín dụng quốc tế là phương tiện thanh toán tiện lợi, an toàn đối với những người thường xuyên đi công tác nước ngoài.
Thẻ rút tiền mặt
Là một hình thức của thẻ ghi nợ xong chỉ có chức năng rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM ) hoặc ở ngân hàng, chức năng thanh toán thì hạn chế rất nhiều. Do đó, yêu cầu đặt ra đối với loại thẻ này là chủ thẻ phải ký quỹ tiền gửi vào NH hoặc chủ thẻ được cấp tín dụng thấu chi mới được sử dụng.
VAI TRÒ CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN
Đối với kinh tế xã hội
1.1 Giảm khối lượng tiền mặt, tăng khối lượng và tốc độ chu chuyển vốn
Thanh toán bằng thẻ giúp loại bỏ một khối lượng lớn tiền mặt lẽ ra phải lưu chuyển trực tiếp trong lưu thông để thanh toán mua hàng, trả tiền dịch vụ trong cơ chế thị trường đang ngày càng sôi động, nó không đòi hỏi nhiều thủ tục,do đó tiết kiệm được các chi phí phát sinh như in ấn, bảo quản vận chuyển đồng thời giao dịch được xử lỷ qua hệ thống máy móc điện tử và thanh toán trực tuyến, vì vậy tốc độ chu chuyển nhanh hơn nhiều so với các phương tiện thanh toán khác như séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi…..Với hình thức này sẽ thúc đẩy nền kinh tế phát triển
1.2 Thực hiện các chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước
Thẻ là một trong những công cụ hữu hiệu góp phần thực hiện các biện pháp kích cầu của nhà nước. Nhà nước thông qua hệ thống NH kiểm soát mọi giao dịch về tiền tệ, tạo cơ sở để quản lý thuế - một nguồn thu quan trọng góp phần thực hiện những chính sách tiền tệ của quốc gia.
Thẻ là công cụ để kích cầu. Các NHTM kích thích khách hàng phát hành thẻ bằng việc nới lỏng các chính sách phát hành như hạ lãi suất, giảm các tiêu chí xét duyệt phát hành….và phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ hàng hóa khuyến khích người tiêu dùng thông qua việc cung cấp phương tiện thanh toán hiện đại và chính sách ưu đãi, giảm giá hàng hóa, dịch vụ.
1.3 Hội nhập với các quốc gia khác, là môi trường tốt cho đầu tư phát triển
Thẻ thanh toán còn có rất tác dụng lớn trong quá trình hội nhập kinh tế. Nó tạo điều kiện các nhà đầu tư trong và ngoài nước có nhiều hình thức thanh toán để có thể mở rộng đầu tư, tiện lợi cho việc thanh toán của khách du lịch. Đồng thời nâng cao hiểu biết của dân cư về các ứng dụng công nghệ tin học trong phục vụ đời sống. Sự phát triển thẻ thanh toán là một biểu hiện của một lối sống văn minh và hiện đại, chứng tỏ hệ thống thương mại văn minh và phát triển. Điều này lại tạo điều kiện cho sự hòa nhập của quốc gia vào cộng động quốc tế, nâng cao hệ số an toàn xã hội trong lĩnh vực tiền tệ.
Đối với khách hàng sử dụng thẻ
2.1 Tiện lợi, linh hoạt.
Thẻ NH là một ‘’ ví tiền’’ hết sức gọn nhẹ, nó mang lại sự văn minh và tiện lợi trong thanh toán tiền hàng hóa trong nước và ngoài nước. Khi mua sắm bạn không cần phải mang theo tiền mặt, không mất thời gian kiểm, đếm tiền, và bạn còn thực hiện được thêm nhiều chức năng nữa của thẻ thanh toán như rút tiền mặt, trả nợ vay, chuyển khoản, xem số dư tài khoản…..bất cứ lúc nào.
Với thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ có thấu chi, bạn có thể chi tiêu mua hàng trước, rồi trả tiền sau, mà không bị trả lãi trong thời gian nhất định. Ngoài ra còn giúp khách hàng điều chỉnh được chi tiêu một cách hợp lý với hạn mức tín dụng nhất định. Còn với thẻ ghi nợ thì tài khoản được hưởng lãi suất.
An toàn
Các loại thẻ được cung cấp một mã số cá nhân kèm theo các thông tin được mã hóa khác nên đảm bảo bí mật rất cao, thẻ từ và thẻ chip đều khó làm giả. Nếu có bị mất cắp thẻ thì khách hàng thông báo trực tiếp đến NH phát hành thẻ để kịp phong tỏa tài khoản thẻ
Đối với NH
Tạo uy tín trên thị trường
NH nhận được là uy tín, danh tiếng trên thị trường. Trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là kinh doanh tiền tệ thì uy tín là điều tối quan trọng. NH có thể mở rộng các quan hệ với khách hàng và các đối tác (như NH khác và ĐVCNT ) thông qua phát hành thẻ liên kết. Điều này quyết định sự tồn tại, phát triển cũng như khả năng cạnh tranh của NH trong thị trường cạnh tranh hiện nay.
Hiện đại hóa công nghệ NH, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên
Khi triển khai dịch vụ thẻ, các NH phải nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống thanh toán của mình cho tiện lợi sử dụng, do đó có điều kiện tiếp cận với những công nghệ tiên tiến trên thế giới, đồng thời phát triển các kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên.
Tăng thu nhập cho NH.
Hiện nay ở VN, phần lớn các NH tập trung phát triển các sản phẩm dịch vụ cho DN, và khách hàng lớn mà thiếu đi dịch vụ bán lẻ, một mảng mang lại cho NH nguồn thu nhập ổn định và khá bền vững. Phát triển dịch vụ thẻ, NH có thêm nguồn thu từ phí phát hành, phí thường niên…., lãi từ thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ có thấu chi
Đối với đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
ĐVCNT là các tổ chức, cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ, chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán. Tại các ĐVCNT được trang bị hệ thống máy POS ( máy cà thẻ ) là có thể thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ thay cho tiền mặt.
Thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng và các đối tác
Khách hàng và các đối tác của ĐVCNT có nhu cầu thanh toán tiền chỉ cần quẹt thẻ lên máy POS, nhập số PIN, nhập số tiền cần thanh toán, sau đó ký xác nhận vào biên lai. Nhân viên tại các điểm giao dịch có trách nhiệm đối chiếu chữ ký của chủ thẻ với chữ ký trên thẻ nhằm bảo vệ quyền lợi và hạn chế các rủi ro cho khách hàng. Đặc biệt như ở siêu thị, trước đây nhân viên phải thao tác thật nhanh để tính tiền mua hàng cho từng khách, mỗi khách trung bình mất 2-3 phút để tính tiền, kiểm và trả tiền thừa cho khách tốn rất nhiều thời gian cho cả 2 bên. Thanh toán qua POS đơn giản và chính xác sẽ tạo uy tín cho DN, nâng cao hiệu quả kinh doanh và tạo lợi thế trong cạnh tranh nhờ đó thu hút thêm nhiều đối tượng khách hàng và các đối tác khác, tăng uy tín trên thị trường.
Tăng vòng quay của vốn, giảm chi phí, kiểm soát dòng tiền thu vào
Việc thực hiện thanh toán qua thẻ sẽ đảm bảo việc chi trả của khách hàng, do giá trị hàng hóa được thanh toán thông qua NH phát hành thẻ, không mất thời gian đòi nợ khách hàng ( khi khách hàng sử dụng hạn mức thấu chi) nên DN tiết kiệm được chi phí đòi nợ, đồng thời doanh số bán hàng tăng làm tăng vòng quay của vốn.
Do thực hiện thanh toán bằng thẻ thông qua máy POS nên giao dịch nhanh chóng và hữu hiệu, không bị lẫn tiền giả, tiền rách…, không phải thuê nhiều nhân viên nên giảm được nhầm lẫn và những chi phí phát sinh.
Hầu hết các hệ thống phân phối của nước ta đều phải quản lý theo phương pháp chính là ghi chép và cộng sổ hàng ngày, dễ gây sai sót và tốn nhiều thời gian. Sử dụng máy POS giúp việc tổng hợp dòng tiền thu vào được dễ dàng.
Hưởng các ưu đãi từ các quan hệ tín dụng, vay vốn.
Là một đối tác của ngân hàng có thể được hưởng những ưu đãi trong quan hệ tín dụng, vay vốn….. Việc đăng kí là ĐVCNT tương đối đơn giản. Ngoài ra, các ĐVCNT được cung cấp các trang thiết bị và hóa đơn cho thanh toán thẻ và được hỗ trợ miễn phí về kỹ thuật cũng như đào tạo nhân viên.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QU