Tài liệu lưu lượng xả xuống hạ lưu của công trình hồ Dầu Tiếng trên sông Sài
Gòn 6 năm, từ năm 1998ữ2003.
Tài liệu lưu lượng xả xuống hạ lưu của công trình hồ Trị An trên sông Đồng
Nai 6 năm, từ năm 1998ữ2003.
Tài liệu lưu lượng trạm Phước Hòa (sông Bé) từ năm 1998ữ2003.
16 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2144 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – Xã hội, môi trường hạ du sông Đồng Nai – Sài Gòn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BOÄ KHOA HOẽC VAỉ COÂNG NGHEÄ BOÄ NOÂNG NGHIEÄP & PTNT
VIEÄN KHOA HOẽC THUÛY LễẽI MIEÀN NAM
Chửụng trỡnh baỷo veọ moõi trửụứng vaứ phoứng traựnh thieõn tai
ẹEÀ TAỉI NGHIEÂN CệÙU CAÁP NHAỉ NệễÙC – MAế SOÁ KC-08.29
NGHIEÂN CệÙU ẹEÀ XUAÁT CAÙC GIAÛI PHAÙP KHCN ẹEÅ OÅN ẹềNH LOỉNG DAÃN
HAẽ DU HEÄ THOÁNG SOÂNG ẹOÀNG NAI - SAỉI GOỉN PHUẽC VUẽ PHAÙT TRIEÅN
KINH TEÁ - XAế HOÄI VUỉNG ẹOÂNG NAM BOÄ
Chuyeõn ủeà 3:
BAÙO CAÙO KEÁT QUAÛ THU THAÄP TAỉI LIEÄU Cễ BAÛN,
KINH TEÁ – XAế HOÄI, MOÂI TRệễỉNG
HAẽ DU SOÂNG ẹOÀNG NAI – SAỉI GOỉN
Chuỷ nhieọm ủeà taứi: PGS.TS. Hoaứng Vaờn Huaõn
Tham gia thửùc hieọn: KS. Phaùm Trung
KS. Nguyeón Vaờn ẹieồn
vaứ caực caựn boọ Phoứng NC ủoọng lửùc soõng,
ven bieồn vaứ coõng trỡnh baỷo veọ bụứ
5982-4
21/8/2006
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
3
báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế -
x∙ hội, môi tr−ờng hạ du sông đồng nai-sài gòn
a. tài liệu cơ bản
I. tài liệu thủy văn bùn cát Hạ DU sông Đồng Nai - Sài Gòn
I.1. Tài liệu l−u l−ợng xả các hồ chứa n−ớc:
Tài liệu l−u l−ợng xả xuống hạ l−u của công trình hồ Dầu Tiếng trên sông Sài
Gòn 6 năm, từ năm 1998ữ2003.
Tài liệu l−u l−ợng xả xuống hạ l−u của công trình hồ Trị An trên sông Đồng
Nai 6 năm, từ năm 1998ữ2003.
Tài liệu l−u l−ợng trạm Ph−ớc Hòa (sông Bé) từ năm 1998ữ2003.
I.2. Thu thập tài liệu thủy văn bùn cát dọc sông Đồng Nai - Sài Gòn
Thu thập tài liệu mực n−ớc đặc tr−ng tháng của 5 trạm: Phú An, Biên Hòa,
Nhà Bè, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một từ 1988 - 2004.
Thu thập tài liệu mực n−ớc giờ của các trạm: Phú An, Biên Hòa, Nhà Bè,
Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tân An từ 2000 - 2004.
Tài liệu thuỷ văn dòng chảy đo bằng thiết bị ADCP trong 3 ngày đêm liên tục
của 15 tuyến trên sông Đồng Nai, Sài Gòn, Nhà Bè, Lòng Tàu, Soài Rạp.
Tài liệu bùn cát lơ lửng sông Sài Gòn khu vực Thanh Đa đợt đo tháng 10 năm
2003, 37 mẫu sông Sài Gòn-Nhà Bè,
Tài liệu bùn cát đáy sông Đồng Nai-Sài Gòn: 10 mẫu sông Nhà Bè (1992), 32
mẫu sông Sài Gòn-Nhà Bè-Lòng Tàu.
Nhận xét:
Đề tài đ∙ tập hợp đ−ợc một khối l−ợng rất lớn tài liệu thuỷ văn của các
trạm cơ bản hạ du hệ thống sông Đồng Nai-Sài Gòn và tài liệu các l−u l−ợng xả
xuống hạ du của các hồ chứa th−ợng nguồn, các tài liệu thực đo bằng thiết bị
ADCP quí hiếm cho biết l−u l−ợng, l−u tốc của các sông vì các trạm cơ bản chỉ
quan trắc mực n−ớc, làm cơ sở khoa học phục vụ tốt cho các nội dung nghiên
cứu của đề tài, nhất là tính toán mô hình toán.
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
4
iI. tài liệu ĐịA CHấT VùNG Hạ DU sông Đồng Nai - Sài Gòn
Tài liệu các hố khoan địa chất sông Sài Gòn - Đồng Nai thu thập đ−ợc:
1. Sông Đồng Nai:
• 20 hố khoan khu vực thành phố Biên Hòa (từ cù lao Rùa đến cù lao Ba Xê-
Ba Sang) độ sâu từ 11m đến 30m, thời gian: tháng 12 năm 1999.
• 2 hố khoan bên bờ tả khu vực phà Cát Lái, độ sâu 20ữ25 mét, thời gian
tháng 8 năm 2000.
2. Sông Sài Gòn:
• 4 hố khoan khu biệt thự cao cấp An Phú - Thủ Đức bờ tả sông Sài Gòn. Độ
sâu hố khoan: 40m, thời gian tháng 10 năm 1995 và tháng 5 năm 2002.
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
5
• Hố khoan tại quán cà phê Nhật Hạ (bờ hữu sông Sài Gòn) thuộc khu phố
1, ph−ờng 28, quận Bình Thạnh - bán đảo Bình Q−ới - Thanh Đa. Độ sâu hố khoan:
42m- Thời gian - tháng 10 năm 2001.
• Hố khoan tại vị trí hội quán APT (bờ hữu sông Sài Gòn) thuộc ph−ờng 27,
quận Bình Thạnh - bán đảo Bình Q−ới - Thanh Đa. Độ sâu hố khoan: 42m - Thời
gian: tháng 10 năm 2001.
• 17 hố khoan (30m/1 hố) khu vực bán đảo Thanh Đa, thời gian tháng 5
năm 2004.
• 8 hố khoan x 30m/hố khu vực nhà thờ Sa la Mai thôn ;
• 3 hố khoan x 60m/hố khu cao ốc Bình Q−ới - Thanh đa ;
• 3 hố khoan x 40m/hố khu vực rạch Gò D−a -Thủ Đức ;
3. Sông Nhà Bè - Soài Rạp
• 6 hố khoan tại khu vực kè kho A bờ hữu sông Nhà Bè - Thành phố Hồ Chí
Minh Độ sâu hố khoan: 38ữ47m, thời gian tháng 9 năm 1998.
• 16 hố khoan dọc tuyên sông Nhà Bè-Soài Rạp, độ sâu 35ữ48m/hố.
4. Sông M−ơng Chuối:
• Hố khoan tại khu vực cầu M−ơng Chuối (Nhà Bè).Độ sâu hố khoan: 42m,
thời gian tháng 10 năm 2001.
• 5 hố khoan tại sông M−ơng Chuối, khu vực cầu M−ơng Chuối, huyện Nhà
Bè, Tp. Hồ Chí Minh:
• Độ sâu hố khoan: 40m
• Thời gian: tháng 9 năm 2003
5. Sông Vàm Cỏ Đông:
• 8 hố khoan địa chất (20m 1 hố khoan) dọc tuyến sông Vàm Cỏ Đông
thuộc địa phận tỉnh Long An, thời gian tháng 9/2003.
6. Tài liệu các hố khoan địa chất dọc theo tuyến đ−ờng Sài Gòn-Cần Giờ.
Tài liệu hố khoan địa chất dọc sông Sài Gòn - Nhà Bè tại: Nhà Máy đ−ờng
Khánh Hội, Tổng kho xăng dầu Nhà Bè.
Tài liệu hố khoan địa chất trong lòng sông Nhà Bè - Soài Rạp.
Nhận xét:
Về tài liệu địa chất công trình bờ sông hạ du hệ thống sông Đồng Nai-Sài
Gòn thu thập đ−ợc nêu ở trên sông Sài Gòn 37 hố khoan, tập chung chủ yếu ở
khu vực Thanh Đa, sông Đồng Nai 22 hố, tập trung ở đoạn chảy qua thành phố
Biên Hòa va khu vực phà Cát Lái (tr−ớc khi hợp l−u với sông Sài Gòn), sông Nhà
Bè-Soài Rạp 20 hố dọc theo tuyến sông trong đó đặc biệt là tài liệu địa chất lòng
sông dọc tuyến luồng Soài Rạp, sông Vàm Cỏ 8 hố.
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
6
Qua toàn bộ tài liệu thu thập đ−ợc về địa chất, cho bức tranh khá tổng
quan về địa chất công trình vùng hạ du sông Đồng Nai – Sài Gòn gồm các lớp
đất rất yếu, dễ xảy ra sạt lở bờ sông.
III. tài liệu ĐịA HìNH, tài liệu ảnh viễn thám Hạ DU sông
Đồng Nai - Sài Gòn
III.1. Tài liệu địa hình:
1. Địa hình hải giang đồ, tỷ lệ 1/10.000 từ cầu Sài Gòn, cầu Đồng Nai ra đến
biển từ năm 1999 đến 2005 do Xí nghiệp Khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải số 2
thực hiện. Tài liệu thu thập đ−ợc bao gồm: Đơn vị: mảnh bản đồ
Tuyến luồng 1999 2001 2002 2003 2004 2005
Sài Gòn - Vũng Tàu 3 9 8 11 11 11
Đồng Nai 3 4 4
Soài Rạp 1 11 10
Thị Vải 7 9
2. Tài liệu địa hình:
- Sông Đồng Nai khu vực thành phố Biên Hòa, tỷ lệ 1/2000, tháng 12/1999;
- Sông Sài Gòn khu vực bán đảo Thanh Đa tháng 7/2003, tỉ lệ 1/5.000;
- Bình đồ lòng sông Sài Gòn, tỷ lệ 1/2000 các khu vực Bến D−ợc (Củ Chi),
Fatima, cầu Bình Ph−ớc, Thanh Đa năm 2002;
III.2. Tài liệu bản đồ, ảnh viễn thám:
Số hiệu các mảnh bản đồ tỷ lệ 1/50.000 xuất bản năm 1965-1970 thuộc hệ
tọa độ Indian54 đ−ợc sử dụng làm thời điểm 1 gồm 02 mảnh số hiệu
C6329i,C6330ii. Hai mảnh này đ−ợc ghép lại và chuyển sang hệ tọa độ VN-2000
múi chiếu 6o, kinh tuyến trung −ơng 105o.
Bản đồ khu vực bán đảo Thanh Đa tỷ lệ 1/2.000 hệ tọa độ HN-72 xây dựng
trong giai đoạn 1989 - 1990 đã đ−ợc chuyển đổi theo hệ tọa độ quốc gia hiện hành
VN-2000, múi chiếu 6o, kinh tuyến trung −ơng 105o.
ảnh viễn thám toàn vùng hạ du sông Đồng Nai - Sài Gòn 2002, 2003 (ảnh
gốc, 4 mảnh).
ảnh viễn thám khu vực bán đảo Thanh Đa - TP. Hồ Chí Minh 2004.
Đ−ờng bờ khu vực cửa sông SG-ĐN sử dụng ảnh Landsat ETM+ độ phân giải
không gian 30m (đa phổ) và 15m (tòan sắc).
Đ−ờng bờ khu vực Thanh Đa sử dụng ảnh QuickBird độ phân giải 2,4m. (đa
phổ).
Loại và đặc tính của ảnh viễn thám trong dạng số đ−ợc thu thập cho mục đích
xữ lý ảnh số đ−ợc liệt kê trong bảng 3.1 đ−ới đây:
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
7
Bảng 1: dữ liệu sử dụng
ảnh Kênh phổ Ngày thu Độ phân giải (m)
Landsat ETM+ Tòan sắc, 2, 4, 5 04.05.2003 15 và 30
Landsat ETM+ Tòan sắc, 2, 4, 5 19.06.2004 15 và 30
QuickBird 2, 3, 4 01.2004 2,4
Nhận xét:
Tài liệu địa hình các sông rạch thuộc hạ du ĐN-SG thu thập đ∙ đ−ợc đề
tài thu thập tối đa theo các nguồn khác nhau, từ nhiều cơ quan trong và ngoài
ngành kịp thời phục vụ tốt cho việc nghiên cứu hình thái sông, quá trình diễn
biến lòng sông.
Tài liệu không ảnh và ảnh viễn thám thu thập đ−ợc qua các thời kỳ 1965, 1970,
1989-1990, 2003, 2004 phục vụ nghiên cứu biến đổi lòng dẫn của các sông, xói-bồi.
B. tàI liệu kinh tế-x∙ hội
Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc thuộc các tỉnh
vùng hạ l−u sông Sài Gòn - Đồng Nai, có vị trí quan trọng:
Sớm hình thành nền kinh tế mở, có mối giao l−u, hợp tác rộng rãi với nhiều n−ớc.
Các tỉnh Long An, T.P Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình D−ơng có nhịp độ phát
triển cao.
Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa-Vũng Tàu là vùng Tam Giác
công nghiệp trọng điểm, đ−ợc nhà n−ớc quan tâm đầu t− phát triển.
1. Dân số
Về tình hình dân số theo Niên giám thống kế của các tỉnh thuộc vùng hạ du
sông ĐN-SG từ 2000ữ2004. Theo số liệu của Bộ Tài nguyên và Môi tr−ờng và Tổng
cục Thống kê năm 2004 đ−ợc thống kê trên bảng 2.
Bảng 2: Diện tích và nhân khẩu thuộc hạ du sông Đồng Nai -Sài Gòn
Diện tích (ha) _ năm 2003
STT Tỉnh
Tự nhiên Đất n.nghiệp Đất cần t−ới
Diện tích
(km2)
Dân c−
(nghìn ng−ời)
Mật độ
ng/km2
1 Bình Ph−ớc 685.598 431.700 24.844 2,695.5 873.0 324
2 Bình D−ơng 269.555 215.500 20.693 6,857.4 776.7 113
3 Tây Ninh 402.418 285.500 199.169 4,029.6 1,028.5 255
4 TP HCM 209.505 95.300 2,095.2 5,708.1 2,724
5 BR-VT 197.000 115.500 20.762 1,982.2 898.0 453
6 Đồng Nai 589.474 302.800 59.188 5,894.8 2,167.1 368
7 Long An 449.200 331.300 143.147 4,491.2 1,407.1 313
Cộng 28,046 12,859 4,550
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
8
Bảng 3: Diện tích và dân số năm 2004 thuộc hạ du sông Đồng Nai -Sài Gòn
STT Tỉnh HUYệN DIệN TíCH DÂN Số MậT Độ
(Km2) (Ng−ời) (Ng−ời/km2)
1 Bình D−ơng Thị xã Thủ Dầu Một 87.9 144,400 1,643
Huyện Bến Cát 588.4 104,900 178
Huyện Dầu Tiếng 719.8 86,600 120
Huyện Dĩ An 60.3 95,900 1,590
Huyện Phú Giáo 541.5 59,200 109
Huyện Tân Uyên 613.4 117,700 192
Huyện Thuận An 84.3 112,100 1,330
Cộng 2,695.6 720,800.0 5,162.0
2 Bình Ph−ớc Thị xã Đồng Xoài 169.6 50,800 300
Huyện Bù Đốp 377.5 45,300 120
Huyện Bình Long 756.1 129,500 171
Huyện Chơn Thành 414.6 53,300 129
Huyện Đồng Phú 929.1 58,500 63
Huyện Ph−ớc Long 1,858.9 155,500 84
Cộng 4,505.8 492,900.0 867.0
3 Tây Ninh Huyện D−ơng Minh Châu 606.5 99,500 164
Huyện Trảng Bàng 337.8 139,400 413
Cộng 944.3 238,900.0 577.0
4 Thành phố Hồ Chí MinhQuận 1 7.7 228,400 29,662
Quận 2 49.7 102,800 2,068
Quận 3 4.9 224,000 45,714
Quận 4 4.2 193,400 46,048
Quận 5 4.3 211,100 49,093
Quận 6 7.2 255,000 35,417
Quận 7 35.7 112,600 3,154
Quận 8 19.2 331,000 17,240
Quận 9 114.0 149,600 1,312
Quận 10 5.7 241,700 42,404
Quận 11 5.1 239,800 47,020
Quận 12 52.8 169,600 3,212
Quận Tân Phú 16.1 310,900 19,311
Quận Bình Tân 51.9 254,600 4,906
Quận Bình Thạnh 20.8 405,000 19,471
Quận Gò Vấp 19.7 311,000 15,787
Quận Phú Nhuận 4.9 185,100 37,776
Quận Tân Bình 22.4 417,900 18,656
Quận Thủ Đức 47.8 211,000 4,414
Huyện Bình Chánh 252.7 224,200 887
Huyện Cần Giờ 704.2 59,000 84
Huyện Củ Chi 434.5 256,700 591
Huyện Hóc Môn 109.2 205,800 1,885
Huyện Nhà Bè 100.4 63,600 633
Cộng 2,095.1 5,363,800.0 446,743.5
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
9
STT Tỉnh HUYệN DIệN TíCH DÂN Số MậT Độ
(Km2) (Ng−ời) (Ng−ời/km2)
5 Bà Rịa - Vũng Tàu Tân Thành 337.9 88,700 263
6 Đồng Nai Huyện Vĩnh Cửu 1,092.0 98,600 90
Thành phố Biên Hòa 154.7 470,500 3,041
Huyện Long Thành 534.8 188,700 353
Huyện Nhơn Trạch 410.9 105,700 257
Cộng 2,530.3 952,200.0 4,004.2
7 Long An Huyện Cần Đ−ớc 218.1 161,900 742
Huyện Cần Guộc 209.9 154,400 736
Huyện Bến Lức 289.3 126,100 436
Huyện Đức Hòa 426.5 192,400 451
Cộng 1,143.8 634,800.0 2,364.9
Cộng 14,252.8 8,492,100.0 459,981.1
Bảng 4: Dự báo tình hình phát triển dân số
các tỉnh thuộc l−u vực sông Đồng Nai - Sài Gòn năm 2010 và 2015
Năm 2010
( ng−ời)
Năm 2015
( ng−ời) STT Tỉnh Tổng số
Đô thị Nông thôn Tổng số Đô thị Nông thôn
1 Bình Ph−ớc 834.780 135.436 699.344 918.306 164.555 753.750
2 Bình D−ơng 929.220 264.564 664.656 1.022.194 321.445 700.750
3 Tây Ninh 1.241.000 245.000 996.000 1.365.000 323.500 1.041.500
4 TP HCM 6.337.000 5.095.000 1.242.000 6.749.000 5.495.500 1.253.500
5 BR-VT 1.055.000 700.000 355.000 1.171.000 810.000 361.000
6 Đồng Nai 2.970.000 1.520.000 1.450.000 3.340.000 1.860.000 1.480.000
7 Long An 1.518.999 283.120 1.316.394 1.617.734 325.218 1.292.516
Cộng 20.205.419 9.836.908 10.563.182 21.988.746 11.142.176 10.846.570
2. Cơ cấu sản phẩm
Nguồn thu nhập chính ở các tỉnh thuộc vùng hạ l−u Sài Gòn – Đồng Nai chủ
yếu dựa vào nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Mấy năm gần đây tăng mạnh,
tổng sản phẩm năm sau cao hơn năm tr−ớc. Các tỉnh trong khu vực có tốc độ tăng
tr−ởng GDP hàng năm v−ợt xa tốc độ bình quân của toàn quốc (7,26%- năm 2003).
Năm 2003 cơ cấu sản phẩm theo đơn vị tỉnh nh− sau:
Bảng 5: Cơ cấu sản phẩm các tỉnh trong vùng - năm 2003
Đơn vị: %
Tỉnh Nông Lâm
ng− nghiệp
Công
nghiệp
Dịch vụ Tổng sản phẩm
= (100%)
giá thực tế- tỷ
đồng
Tăng
tr−ởng
GDP (%)
GDP trên
đầu
ng−ời
( tr. đ)
Tây Ninh 39,3 26,3 34,37 6159 18,4 5,98
Đồng Nai 17,7 56,2 26,1 20.110 13,2 9,36
Long An 45,2 23,4 30,3 8.108 9,2 5,87
T.P HCM 1,6 47,9 50,5 111.344 12,2 19,78
Cả N−ớc 21,8 39,9 38,2 605.586 7,3 7,49
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
10
Bảng 6: Diện tích cây trồng các tỉnh hạ l−u năm 2003 Đơn vị: Ha
Phân theo toàn bộ các tỉnh
Số
Thứ
Tự
LOạI ĐấT
Cộng
toàn
l−u vực
Long
An
Tây
Ninh
TP
HCM
Đồng
Nai
Bình
D−ơng
TổNG DIệN TíCH Tự NHIÊN 1.920.615449.122402.960 209.505 589.473269.555
I Đất nông nghiệp 1.238.464321.872286.756 95.300 322.736211.800
1 Tỷ lệ (DNN/DTN) (%) 64 72 71 45 55 79
1 Đất trồng lỳa màu 906.256301.096248.754 35.377 144.109176.920
1-1 Lúa cả năm 761.634443.096142.996 49.381 80.061 46.100
a Lúa ĐX 312.675233.378 38.787 11.413 397 28.700
b Lúa Hè Thu 244.829168.608 44.366 10.234 17.821 3.800
c Lúa mùa 140.452 22.110 53.333 27.734 23.675 13.600
1-2 Bắp 88.146 2.369 6.510 9.193 68.874 1.200
1-3 Khoai 37.368 1.454 9.833 800 17.781 7.500
1-4 Rau + Đậu các loại 68.271 10.813 16.420 9.193 15.379 16.466
2 Cây CN hàng năm 86.395 16.913 24.736 9.117 25.317 10.312
3 Cây c.n lâu năm 127.032 2.259 7.246 114.527 3.000
Cao su 47.241 5.884 41.357
Hồ tiêu+Cà phê 34.585 273 31.312 3.000
Điều+dừa 44.526 2.259 1.089 41.178
4 Cây ăn trái 94.975 1.028 5.820 43.606 23.253 21.268
5 Mặt n−ớc nuôi trồng thuỷ sản 23.806 576 200 7.200 15.530 300
II Đất lâm nghiệp 159.178 58.478 8.600 38.100 44.900 9.100
1 Rừng tự nhiên 96.875 115 7.040 38.000 43.020 8.700
2 Rừng trồng 62.173 58.233 1.560 100 1.880 400
III Đất chuyên dùng 94.419 30.247 15.200 12.500 10.972 25.500
IV Đất ở 71.407 11.115 3.040 18.200 32.952 6.100
V Đất ch−a sử dụng 93.104 25.890 15.107 7.500 32.952 11.655
VI Đất Khác 238.978 12.625 54.463 42.505 117.885 11.500
3. Về cơ cấu sử dụng đất hiện trạng và đến năm 2015 của các tỉnh thuộc
hạ du.
Về Nông nghiệp: cho biết đ−ợc tình hình thay đổi diện tích đất nông nghiệp,
đất trồng lúa và hoa màu, đất trồng cây công nghiệp và các loại đất khác – nuôi
trồng thuỷ sản, thổ c−…
Diện tích đất nông nghiệp trong l−u vực là 733.854 ha, chiếm 64%, cơ cấu
sản phẩm nông nghiệp chiếm tỷ trọng không lớn, nh−ng có ý nghĩa quan trọng vì nó
tạo nguồn nông sản tại chỗ cung cấp l−ơng thực và thực phẩm cho những thành phố
lớn trong khu vực nh− Biên Hoà, T.P Hồ Chí Minh.
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
11
Bảng 7
Đất nông nghiệp chủ yếu tập trung sản xuất các cây trồng phục vụ tại chỗ
nh−, lúa, rau, đậu, các cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
Nguồn đất nông nghiệp còn khá lớn đ−ợc sử dụng trồng cây hàng năm, cây
công nghiệp và cây lâu năm. Trong đó diện tích lúa mùa(120.658 ha) và lúa Đông
Đề tài KC.08-29: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp KHCN để ổn định lòng dẫn hạ du hệ thống sông
Đồng Nai - Sài Gòn phục vụ phát triển kinh tế xã hội vùng Đông Nam bộ.
CHUYÊN Đề 3: báo cáo kết quả thu thập tài liệu cơ bản, kinh tế – xã hội, môi tr−ờng
Phòng nghiên cứu động lực sông, ven biển và công trình bảo vệ bờ viện khoa học thuỷ lợi miền nam
12
Xuân (141.299 ha) còn lại là lúa hè thu (98.241 ha); lúa Mùa, lúa Đông Xuân trồng
nhiều ở các tỉnh; lúa Hè Thu trồng nhiều ở Tây Ninh, Bình D−ơng. Các cây l−ơng
thực khác nh− bắp, khoai mì và các cây hàng năm khác trồng ở Đồng Nai, Tây
Ninh, Bình D−ơng và Long An. Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng Tây
Ninh và Đồng Nai, Bình D−ơng; cây ăn trái trồng nhiều ở Thành phố Hồ Chí Minh,
Đồng Nai, Long An. Các dự án quy hoạch thuỷ lợi, nông nghiệp đã nghiên cứu và
đề xuất ph−ơng án sản xuất nông nghiệp cho các năm tiếp theo và dự kiến sử dụng
quỹ đất 2015.
4. Về Công nghiệp
TàI liệu, số liệu thu thập cho thấy: trong những năm gần đây công nghiệp là
ngành phát triển nhất trong khu vực; các tỉnh T.P Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
D−ơng, Long An và Tây Ninh đều có tốc độ tăng tr−ởng cao. Theo số liệu thống kê
cho thấy giá trị tổng sản phẩm công nghiệp trong khu vực khá lớn. Riêng thành phố
Hồ Chí Minh chiếm từ 30 đến 35% so với cả n−ớc.
Công nghiệp trong khu vực hiện tại là công nghiệp nhỏ, đa dạng ngành. Chủ
yếu là khai thác, chế biến lâm, nông, thuỷ hải sản, may mặc và các ngành, cơ khí
chế tạo chủ yếu phục vụ sản xuất. Hiện nay có nhiều cơ sở sản xuất, nh−ng quy mô
còn nhỏ, nằm rải rác trên địa bàn. Số cơ sở lớn tập trung ở một số khu công nghiệp
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Nai và Bình D−ơng.
Bảng 8: C