Chuẩn mực chung kế toán Việt Nam (VAS 01): Bộ Tài chính đã ban hành Chuẩn 
mực số 01 “Chuẩn mực chung” theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC ngày 31.12.2002 ra 
đời nhằm mục đích quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu 
tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp được thống nhất theo xu 
hướng hội nhập quốc tế. Đây là một chuẩn mực khá đặc biệt vì nó không đi vào một vấn đề 
kế toán cụ thể nào mà đưa ra các khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu cơ bản của kế toán tài 
chính. Chuẩn mực này không thay thế các chuẩn mực kế toán cụ thể. Việc tiếp cận với 
chuẩn mực chung sẽ giúp người làm công tác kế toán hiểu rõ cơ sở lý luận của toàn bộ các 
phương pháp xử lý kế toán cụ thể trong các chuẩn mực khác, và xa hơn nữa có thể là căn 
cứ để tự đưa ra các phương pháp xử lý kế toán chưa được giải quyết trong một chuẩn mực 
kế toán cụ thể.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5156 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Khuôn mẫu lý thuyết, lý thuyết thực chứng, kế toán theo giá gốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 03 NĂM 2013 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC 
BÀI TẬP MÔN HỌC LÝ THUYẾT KẾ TOÁN 
CHUYÊN ĐỀ: 
KHUÔN MẪU LÝ THUYẾT, LÝ 
THUYẾT THỰC CHỨNG, KẾ TOÁN 
THEO GIÁ GỐC 
GVHD: TS. TRẦN VĂN THẢO 
NHÓM THỰC HIỆN: Nhóm 3 
LỚP: KTKT ĐÊM 
KHÓA: 21 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 1
Bài tập khuôn mẫu kế toán: 
Câu 1: So sánh chuẩn mực chung(VAS1) với khuôn mẫu IASB, FASB 
Chuẩn mực chung kế toán Việt Nam (VAS 01): Bộ Tài chính đã ban hành Chuẩn 
mực số 01 “Chuẩn mực chung” theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC ngày 31.12.2002 ra 
đời nhằm mục đích quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu 
tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp được thống nhất theo xu 
hướng hội nhập quốc tế. Đây là một chuẩn mực khá đặc biệt vì nó không đi vào một vấn đề 
kế toán cụ thể nào mà đưa ra các khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu cơ bản của kế toán tài 
chính. Chuẩn mực này không thay thế các chuẩn mực kế toán cụ thể. Việc tiếp cận với 
chuẩn mực chung sẽ giúp người làm công tác kế toán hiểu rõ cơ sở lý luận của toàn bộ các 
phương pháp xử lý kế toán cụ thể trong các chuẩn mực khác, và xa hơn nữa có thể là căn 
cứ để tự đưa ra các phương pháp xử lý kế toán chưa được giải quyết trong một chuẩn mực 
kế toán cụ thể. 
Khuôn mẫu lý thuyết kế toán (Framework) là một lý thuyết quy chuẩn và diễn 
dịch dựa trên nền tảng lý thuyết thông tin hữu ích cho việc ra quyết định. Khuôn mẫu lý 
thuyết kế toán được xem như các khái niệm cơ bản nhất của báo cáo tài chính, làm cơ sở 
cho các chuẩn mực kế toán, bảo đảm rằng các chuẩn mực này nhất quán với nhau. Đặc 
điểm của khuôn mẫu lý thuyết kế toán (KMLTKT) là các vấn đề được trình bày thành một 
hệ thống các khái niệm và nguyên tắc quan hệ hữu cơ với nhau và mang tính lý luận cao, 
thể hiện một tầm nhìn bao quát với toàn bộ một hệ thống kế toán. KMLTKT chính thức 
được đưa ra trong các năm 1978-1985 do Ủy Ban Chuẩn mực Kế toán Tài chính (Financial 
Accounting Standards Board -FASB) của Hoa Kỳ dưới tên gọi là các Công bố về các khái 
niệm của kế toán Tài chính (Statement on Financial Accounting Concepts- viết tắt SFAC) 
trong vòng 22 năm. Đến năm 1989, Ủy Ban Chuẩn Mực Kế toán Quốc tế (International 
Accounting Standards Commission – IASC) nay là Hội đồng Ủy Ban Chuẩn Mực Kế toán 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 2
Quốc tế (International Accounting Standards Board – IASB) ban hành Khuôn mẫu lý 
thuyết về việc lập và trình bày báo cáo tài chính (Framework for the Preparation and 
Presentation of Financial Statements). 
Khác với FASB khuôn mẫu của IASB được ban hành toàn bộ một lần, trong khi đó 
tập trung vào báo cáo tài chính doanh nghiệp. Các vấn đề về tổ chức không vì lợi nhuận 
không được đề cập trong khuôn mẫu của IASB. 
Do đó, đến năm 2004 Dự án hội tụ kế toán IASB – FASB (IASB – FASB 
Convergence Project) được tiến hành. Trong Dự án này, IASB và FASB cùng tìm kiếm 
một khuôn mẫu lý thuyết kế toán đầy đủ hơn làm nền tảng cho việc hướng đến một chuẩn 
mực kế toán chất lượng cao mang tính toàn cầu. Hiện nay, một số phần hành của Dự án đã 
công bố dự thảo. 
1. Giống nhau 
 VAS 01 được xây dựng trên cơ sở tham luận IAS Framework và vận dụng trong 
điều kiện cụ thể của Việt Nam. Đây cũng là một bước tiến trong quá trình xây dựng hệ 
thống kế toán Việt Nam (VAS) trong xu thế hội nhập quốc tế. Một số điểm giống nhau cơ 
bản như sau: 
 Về mục đích của chuẩn mực: 
 Làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán theo 
khuôn mẫu thống nhất. 
 Nêu ra các khái niệm cơ bản giúp cho doanh nghiệp lập và trình bày báo cáo tài 
chính theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán đã ban hành một cách thống 
nhất và xử lý các vấn đề chưa được quy định cụ thể nhằm đảm bảo cho các thông tin 
trên báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý. 
 Giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính, kiểm toán viên, hiểu và đánh giá về sự 
phù hợp của báo cáo tài chính với các chuẩn mực kế toán. 
 Về nội dung chuẩn mực: 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 3
 VAS 01 đưa ra “Các nguyên tắc kế toán cơ bản, Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán” 
có khái niệm tương đồng với các khái niệm trong IAS Framework. Cụ thể ở các khái niệm 
sau: 
+ Nguyên tắc kế toán 
 Cơ sở dồn tích (Accrual Basis). 
 Hoạt động liên tục (Going concern). 
 Phù hợp (Relevance). 
 Trọng yếu (Materiality). 
 Nhất quán (Consistency). 
 Thận trọng (Prudence). 
+ Yêu cầu kế toán 
 Trung thực (Faithful). 
 Khách quan (Neutrality). 
 Đầy đủ (Completeness). 
 Có thể hiểu được (Understandability). 
 Có thể so sánh được (Comparability). 
 Các yếu tố của báo cáo tài chính: 
Cả VAS 01 và IAS Framework đều phân chia báo cáo tài chính thành 5 yếu tố là: 
 Tài sản, 
 Nợ phải trả, 
 Vốn chủ sở hữu, 
 Thu nhập 
 Chi phí. 
2. Khác nhau 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 4
Mặc dù KMLTKT thuộc về của IAS, nhưng xét về bản chất, KMLTKT vẫn là sản 
phẩm riêng của các quốc gia thuộc trường phái kế toán Anglo- Saxson như Hoa Kỳ, 
Canada, Aus tralia…Điều này cho thấy KMLTKT xuất thân từ những nước có nền kinh tế 
thị trường phát triển mạnh. Do đó, trong KMLTKT co nhiều khái niệm hoặc nguyên tắc 
chưa phù hợp với các nước có nền kinh tế đang phát triển, nơi mà thị trường chứng khoán 
chưa hình thành hoặc còn rất nhỏ bé. Việt Nam cũng nằm trong nhóm đối tượng này, vì 
vậy VAS 01 được ban hành có nhiều điểm khác biệt với KMLTKT. 
NỘI DUNG SO SÁNH VAS1 IASB FASB 
Về hình thức là một chuẩn mực 
chứ không tách rời như 
KM LTKT 
Các quy định chung 
không xây dựng thành một 
chuẩn mực 
Các quy định 
chung không xây 
dựng thành một 
chuẩn mực 
Người sử dụng báo cáo 
tài chính 
Không quy định rõ.. 
đưa ra một so sánh khá 
rộng các đối tượng sử 
dụng: 
- Nhà đầu tư và nhà tư vấn 
của hộ 
- Chủ nợ và nhà cung cấp 
- Nhân viên và đại diện 
của họ 
- Khách hàng 
- Nhà nước và các cơ quan 
hữu quan 
- Công chúc 
FASB cho rằng 
người sử dụng thông 
tin chủ yếu là nhà 
đầu tư và chủ nợ tiềm 
tàng. Đây là những 
người cung cấp tài 
chỉnh cho doanh 
nghiệp dựa trên các 
thông tin tài chính 
cho doanh nghiệp, 
nhưng không có khả 
năng tiếp cận số liệu 
kế toán cua doanh 
nghiệp. 
Nguyên tắc “Nội dung 
quan trọng hơn hình 
thức” 
Không đưa ra nguyên 
tắc “Nội dung quan 
trọng hơn hình thức”. 
qui định phải trình bày 
chúng đúng với bản chất 
chứ không phải chỉ căn cứ 
vào hình thức pháp lý để 
phản ảnh trung thực các 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 5
nghiệp vụ và sự kiện. 
Sử dụng các loại giá 
cho việc ghi nhận tài 
sản 
chỉ sử dụng nguyên 
tắc giá gốc 
cho phép các yếu tố của 
báo cáo tài chính được sử 
dụng các loại giá sau để 
đánh giá: 
 Giá gốc 
 (Historical cost): Chi 
phí bỏ ra để có tài sản 
tại thời điểm nhận tài 
sản. 
 Giá hiện hành 
(Current cost): Chi phí 
bỏ ra để có tài sản tại 
thời điểm hiện tại. 
 Giá có thể thực 
hiện(Realisable value): Số 
tiền có thể thu được khi 
bán tài sản tại thời điểm 
hiện tại. 
 Hiện giá 
(Present value): Giá trị 
qui về thời điểm hiện 
tại của những chuỗi 
tiền phải trả trong 
tương lai. 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 6
Tình hình kinh doanh Không đề cập vấn đề 
này 
Việc ghi nhận thu nhập 
và chi phí theo đó phản 
ánh lợi nhuận của doanh 
nghiệp, phụ thuộc một 
phần vào các khái niệm về 
vốn và duy trì vốn do 
doanh nghiệp sử dụng khi 
lập báo cáo tài chính. Thu 
nhập và chi phí được trình 
bày trong Báo cáo kết quả 
hoạt động kinh doanh để 
cung cấp thông tin phục 
vụ quá trình đưa ra các 
quyết định kinh tế phù 
hợp. 
Thu nhập và chi phí Không đề cập vấn đề 
này 
Việc đánh giá lại và 
trình bày lại số dư Tài sản 
và Công nợ sẽ ảnh hưởng 
đễn sự tăng hay giảm của 
vốn chủ sở hữu nếu các 
tăng, giảm này thoả mãn 
khái niệm về thu nhập và 
chi phí. Theo một số khái 
niệm cụ thể về duy trì vốn, 
các thay đổi này sẽ được 
đưa vào vốn chủ sở hữu 
như một khoản điều chỉnh 
duy trì vốn hoặc đánh giá 
lại. 
Vốn và bảo toàn vốn không đề cập đến việc 
bảo toàn vốn 
Bảo toàn về mặt tài 
chính và Bảo toàn vốn về 
mặt vật chất để đưa ra các 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 7
biện pháp xử lý kế toán 
khác nhau về các biến 
động giá cả của tài sản và 
nợ phải trả. 
Câu 2: Chỉ ra mối quan hệ giữa VAS 1 và các VAS còn lại 
VAS 01 của Việt Nam ra đời cũng là bước đột phá trong việc xây dựng hệ 
thống chuẩn mực kế toán ở Việt Nam. Nó đánh dấu sự hội nhập quốc tế của hệ 
thống kế toán Việt Nam và làm cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống kế 
toán Việt Nam thời gian tới. Ngoài ra, nó còn là công cụ đắt lực để người làm công 
tác kế toán, kiểm toán vận dụng xử lý các tình huống mà các chuẩn mực kế toán cụ 
thể không qui định hay chưa qui định. 
Đây là một chuẩn mực khá đặc biệt vì nó không đi vào một vấn đề kế toán cụ 
thể nào mà đưa ra các khái niệm, nguyên tắc và yêu cầu cơ bản của kế toán tài 
chính. Việc tiếp cận với chuẩn mực chung sẽ giúp người làm công tác kế toán hiểu 
rõ cơ sở lý luận của toàn bộ các phương pháp xử lý kế toán cụ thể trong các chuẩn 
mực khác, và xa hơn nữa có thể là căn cứ để tự đưa ra các phương pháp xử lý kế 
toán chưa được giải quyết trong một chuẩn mực kế toán cụ thể. 
Chuẩn mực này không thay thế các chuẩn mực kế toán cụ thể. Khi thực hiện 
thì căn cứ vào chuẩn mực kế toán cụ thể. Trường hợp chuẩn mực kế toán cụ thể 
chưa quy định thì thực hiện theo Chuẩn mực chung. 
VAS 01 góp phần làm cơ sở, nền móng cho các chuẩn mực kế toán khác. Dựa 
vào VAS 01 giải thích được các nghiệp vụ kế toán hay các quy định trong chuẩn 
mực khác. 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 8
VAS 01: CHUẨN MỰC CHUN G 
CÁC VAS LIÊN QUAN 
Tài sản 
Tài sản được biểu hiện dưới hình thái 
vật chất như nhà xưởng, máy móc, thiết 
bị, vật tư, hàng hoá hoặc không thể hiện 
dưới hình thái vật chất như bản quyền, 
bằng sáng chế nhưng phải thu được lợi ích 
kinh tế trong tương lai và thuộc quyền 
kiểm soát của doanh nghiệp và giá trị của 
tài sản đó được xác định một cách đáng tin 
cậy 
Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm 
các tài sản không thuộc quyền sở hữu của 
doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm 
soát được và thu được lợi ích kinh tế trong 
tương lai, như tài sản thuê tài chính 
VAS 02: HÀNG T ỒN KHO 
VAS 03: T ÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU 
HÌNH 
VA S 04: T ÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
VÔ HÌNH 
VAS 05:BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 
VAS 11: HỢP NHẤT KINH DOANH 
VAS 17: THUẾ THU NHẬP DOANH 
NGHIỆP 
VAS 21: TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
VAS 22:TRÌNH BÀY BỔ SUNG BÁO CÁO 
TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG VÀ TỔ 
CHỨC TÀI CHÍNH TƯƠNG TỰ 
VAS 23:CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU 
NGÀY 
KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
VAS 25: BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 
VÀ KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO 
CÔNG TY CON 
VAS 28: BÁO CÁO BỘ PHẬN 
VAS 29: THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ 
TOÁN, 
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ CÁC SAI SÓT 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 9
Nợ phải trả 
Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại 
của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận 
về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc 
phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. 
Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng 
cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc 
chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một 
lượng tiền chi ra để trang trải cho những 
nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải 
thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải 
xác định được một cách đáng tin cậy 
VAS 06: THUÊ TÀI SẢN 
VAS 08: THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ 
NHỮNG KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 
VAS 11: HỢP NHẤT KINH DOANH 
VAS 17: THUẾ THU NHẬP DOANH 
NGHIỆP 
VAS 18: CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG, TÀI 
SẢN VÀ NỢ TIỀM TÀNG 
VAS 21: TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
VAS 22:TRÌNH BÀY BỔ SUNG BÁO CÁO 
TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG VÀ TỔ 
CHỨC TÀI CHÍNH TƯƠNG TỰ 
VAS 23:CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU 
NGÀY 
KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM 
VAS 25: BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 
VÀ KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO 
CÔNG TY CON 
VAS 28: BÁO CÁO BỘ PHẬN 
VAS 29: THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ 
TOÁN, 
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ CÁC SAI SÓT 
Vốn chủ sở hữu 
Vốn chủ sở hữu được phản ảnh trong 
Bảng cân đối kế toán, gồm: vốn của các 
nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi 
nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa 
phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch 
VAS 10: ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC 
T HAY ĐỔI T Ỷ GIÁ HỐI ĐOÁI 
VAS 11: HỢP NHẤT KINH DOANH 
VAS 21: TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
VAS 22:TRÌNH BÀY BỔ SUNG BÁO CÁO 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 10
đánh giá lại tài sản. TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG VÀ TỔ 
CHỨC TÀI CHÍNH TƯƠNG TỰ 
VAS 25: BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 
VÀ KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO 
CÔNG TY CON 
VAS 28: BÁO CÁO BỘ PHẬN 
VAS 29: THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ 
TOÁN, 
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ CÁC SAI SÓT 
Doanh thu và thu nhập khác 
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh 
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát 
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh 
thông thường và các hoạt động khác của 
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ 
sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn 
của cổ đông hoặc chủ sở hữu. 
Doanh thu phát sinh trong quá trình 
hoạt động kinh doanh thông thường của 
doanh nghiệp và thường bao gồm: Doanh 
thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, 
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi 
nhuận được chia... 
Thu nhập khác bao gồm các khoản thu 
nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các 
hoạt động tạo ra doanh thu, như: thu từ 
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu 
tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp 
đồng,... 
VAS 03: T ÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU 
HÌNH 
VA S04: T ÀI SẢN CỐ ĐỊNH 
VÔ HÌNH 
VAS 05:BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 
VAS 06: THUÊ TÀI SẢN 
VAS 08: THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ 
NHỮNG KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 
VAS 10: ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC 
T HAY ĐỔI T Ỷ GIÁ HỐI ĐOÁI 
VAS 11: HỢP NHẤT KINH DOANH 
VAS 14: DOANH T HU VÀ T HU NHẬP 
KHÁC 
VAS 15: HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG 
VA S 16:CHI PHÍ ĐI VA Y 
VAS 21: TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
VAS 22:TRÌNH BÀY BỔ SUNG BÁO CÁO 
TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG VÀ TỔ 
CHỨC TÀI CHÍNH TƯƠNG TỰ 
VAS 25: BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 11
Doanh thu và thu nhập khác được ghi 
nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động 
kinh doanh khi thu được lợi ích kinh tế 
trong tương 11ien11ó liên quan tới sự gia 
tăng về tài sản hoặc giảm bớt nợ phải trả 
và giá trị gia tăng đó phải xác định được 
một cách đáng tin cậy. 
VÀ KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO 
CÔNG TY CON 
VAS 28: BÁO CÁO BỘ PHẬN 
VAS 30: LÃI TRÊN CỔ PHIẾU 
Chi phí 
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, 
kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt 
động kinh doanh thông thường của doanh 
nghiệp và các chi phí khác như giá vốn 
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản 
lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và 
những chi phí liên quan đến hoạt động cho 
các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi 
tức, tiền bản quyền, 
Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí 
khác được ghi nhận trong Báo cáo kết quả 
hoạt động kinh doanh khi các khoản chi 
phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong 
tương lai có liên quan đến việc giảm bớt 
tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này 
phải xác định được một cách đáng tin cậy. 
Các chi phí được ghi nhận trong Báo 
cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải 
tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh 
thu và chi phí. 
VAS 02: HÀNG T ỒN KHO 
VAS 03: T ÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU 
HÌNH 
VA S 04: T ÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ 
HÌNH 
VAS 05: BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 
VAS 06: THUÊ TÀI SẢN 
VAS 08: THÔNG TIN TÀI CHÍNH VỀ 
NHỮNG KHOẢN VỐN GÓP LIÊN DOANH 
VAS 10: ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC 
T HAY ĐỔI T Ỷ GIÁ HỐI ĐOÁI 
VAS 11: HỢP NHẤT KINH DOANH 
VAS 15: HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG 
VA S 16:CHI PHÍ ĐI VA Y 
VAS 17: THUẾ THU NHẬP DOANH 
NGHIỆP 
VAS 21: TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
VAS 22:TRÌNH BÀY BỔ SUNG BÁO CÁO 
TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG VÀ TỔ 
CHỨC TÀI CHÍNH TƯƠNG TỰ 
VAS 25: BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 
VÀ KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 12
CÔNG TY CON 
VAS 28: BÁO CÁO BỘ PHẬN 
VAS 30: LÃI TRÊN CỔ PHIẾU 
Câu 3: Đưa ra nhận xét, đề xuất đối với VAS 1 
Nhận xét: 
VAS 01 góp phần làm cơ sở, nền móng cho các chuẩn mực kế toán khác. Dựa vào 
VAS 01 giải thích được các nghiệp vụ kế toán hay các quy định trong chuẩn mực khác. 
Các chuẩn mực khác được ban hành cần dựa trên chuẩn mực chung số 01 thì mới 
đảm bảo tính nhất quán trong chính sách kế toán. Ví dụ như chuẩn mực kế toán số 15 – “ 
Kế toán doanh thu và thu nhập khác” quy định các điều kiện ghi nhận doanh thu dựa trên 
nguyên tắc thận trọng. 
Khi kế toán tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sẽ giúp cho công tác kế toán được thuận 
lợi, xác định chính xác nghĩa vụ của mỗi doanh nghiệp đối với Nhà nước. Ví dụ: Trong hệ 
thống các nguyên tắc kế toán cơ bản được thừa nhận rộng rãi có nguyên tắc phù hợp. 
Nguyên tắc này cho biết việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Vì cơ 
sở của nguyên tắc dựa vào kỳ kế toán nên hạch toán chi phí phải căn cứ vào thời gian đem 
lại lợi ích cho doanh nghiệp. Điều này là hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp vì có liên 
quan trực tiếp đến lợi ích của họ. Việc xác định các khoản chi phí hợp lý trong kỳ tương 
ứng với phần doanh thu sẽ giúp doanh nghiệp tính toán chính xác thu nhập chịu thuế 
TNDN, làm căn cứ để tính thuế TNDN phải nộp Nhà nước. 
Việc đánh giá nguyên tắc này còn dựa vào phương pháp kế toán mà doanh nghiệp 
áp dụng. Hầu hết, các doanh nghiệp đều sử dụng một trong hai phương pháp kế toán làm 
nền tảng cho hệ thống kế toán: Kế toán dồn tích (cơ sở dồn tích) và Kế toán dựa trên dòng 
tiền (cơ sở tiền). Chế độ kế toán Việt Nam quy định các doanh nghiệp phải hạch toán dựa 
trên phương pháp kế toán dồn tích nhằm đảm bảo tính phù hợp giữa doanh thu và chi phí. 
Bài tập môn Lý thuyết kế toán GVHD: TS. Trần Văn Thảo 
 13
Theo định nghĩa của Chuẩn mực kế toán chung (VAS 01): “Mọi nghiệp vụ kinh tế, 
tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh 
thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm 
thực tế thu hay thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền”. Xem xét về chi phí thì theo chuẩn 
mực kế toán số 01 quy định chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong 
kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh 
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ 
đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong 
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và các chi phí 
khác. Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ 
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. 
Như vậy, chuẩn mực đã quy định rõ ràng về các yếu tố chi phí. Và với nghị định 
164/2003-NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật thuế Thu nhập doanh nghiệp và thông tư 
128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành nghị định 164/2003-NĐ-CP đã cụ thể hóa nguyên 
tắc chi phí phải phù hợp với doanh thu.Theo đó thì chỉ có các khoản chi phí hợp lý mới 
được trừ để tính thu nhập chịu thuế, ví dụ chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng 
lượng, hàng hóa sử dụng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ liên quan đến doanh 
thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính theo định mức tiêu hao vật tư hợp lý và giá thực tế 
xuất kho. Theo chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho”: khi bán hàng tồn kho, giá gốc 
của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp 
với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận, Hay theo chuẩn mực kế toán số 15 “ 
Hợp đồng xây dựng”, nội dung chi phí của hợp đồng xây dựng xác định chi phí của hợp 
đồng xây dựng bao gồm chi phí liên quan đến hợp đồng trong suốt giai đoạn kể từ khi ký 
hợp đồng cho đến khi kết thúc hợp đồng. Cụ