Trong hoạt động SXKD các DN thường phải đối mặt với nhiều loại rủi ro. Những rủi ro này có thể phát sinh do bản thân DN hay từ môi trường kinh tế, chính trị, xã hội bên ngoài. Để hoạt động của đơn vị đạt được hiệu qủa kinh tế cao DN phải quản lý rủi ro thông qua các công cụ khác nhau, trong đó có kiểm toán nội bộ. Bằng việc sử dụng các phương pháp riêng kết hợp với khả năng chuyên môn và địa vị pháp lý nhất định trong DN, kiểm toán nội bộ nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro ở các mức độ khác nhau, từ đó có những tư vấn hợp lý cho lãnh đạo các cấp trong đơn vị để ra quyết định đúng.
Mục tiêu hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp là lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này, các DN phải thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) hữu hiệu. Nhờ đó các nhà quản trị có thể hạn chế tới mức thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra do hoạt động SXKD gặp những bất trắc khó lường trước, điều hành toàn bộ hoạt động SXKD có hiệu quả và đảm bảo tính hệ thống. Một trong những bộ phận quan trọng của HTKSNB là kiểm toán nội bộ (KTNB). Với chức năng '' đánh giá và cải thiện tính hữu hiệu trong quản trị rủi ro, kiểm soát và đánh giá''1, KTNB có thể giúp DN thiết lập mục tiêu hoạt động cũng như lập kế hoạch, giám sát quá trình thực hiện các mục tiêu. Với vai trò đó KTNB cần thực hiện đánh giá rủi ro trong hoạt động của DN. Rủi ro là khả năng xảy ra sự cố bất lợi cho chủ thể, hay có thể hiểu đó là những nguy cơ một hành động hoặc một sự kiện sẽ có ảnh hưởng bất lợi đến việc đạt được cá mục tiêu cũng như việc thực hiện thành công những chiến lược kinh doanh của một tổ chức. Khi thực hiện công việc, kiểm toán viên cần phát hiện, xác định phạm vi của rủi ro để báo cáo cũng như có những đề xuất để đơn vị có thể quản lý được rủi ro. Liên quan tới rủi ro, kiểm toán viên nội bộ cần thực hiện một số công việc:
1/ Nhận diện rủi ro
Rủi ro trong doanh nghiệp thường do các nguyên nhân: mâu thuẫn về mục đích hoạt động; các chiến lược DN đưa ra cản trở việc thực hiện mục tiêu; các yếu tố bên ngoài: chính trị, môi trường – đối thủ cạnh tranh, thay đổi ngành, thay đổi môi trường pháp lý, thị trường tiền tệ; các yếu tố bên trong: qui trình – hoạt động, xử lý thông tin, công nghệ; thiếu nhân sự chủ chốt, bộ phận quản lý chất lượng yếu, tăng trưởng quá nhanh,.
Nếu xét theo bản chất, rủi ro trong DN gồm:
- Rủi ro kinh doanh: là rủi ro liên quan tới lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật hay đối thủ cạnh tranh. Loại rủi ro này thường liên quan tới việc tìm kiếm mục tiêu kinh doanh- hàng hóa, dịch vụ từ các nhà cung cấp bên ngoài. Những rủi ro có thể có là thông tin giả mạo hoặc quá mức từ nhà cung cấp, thông tin sai hoặc chậm, quan hệ với nhà cung cấp hiện thời không đạt được giá trị tốt nhất,.
5 trang |
Chia sẻ: dansaran | Lượt xem: 2254 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá rủi ro trong kiểm toán nội bộ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu hoạt động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đánh giá r i ro trong ki m toán n i bủ ể ộ ộ
giúp doanh nghi p đ t đ c m c tiêu ho t đ ngệ ạ ượ ụ ạ ộ
TS.Tr n Th H ng Maiầ ị ồ
Đ i h c Th ng m iạ ọ ươ ạ
Trong ho t đ ng SXKD các DN th ng ph i đ i m t v i nhi u lo i r iạ ộ ườ ả ố ặ ớ ề ạ ủ
ro. Nh ng r i ro này có th phát sinh do b n thân DN hay t môi tr ng kinh t ,ữ ủ ể ả ừ ườ ế
chính tr , xã h i bên ngoài. Đ ho t đ ng c a đ n v đ t đ c hi u q a kinh tị ộ ể ạ ộ ủ ơ ị ạ ượ ệ ủ ế
cao DN ph i qu n lý r i ro thông qua các công c khác nhau, trong đó có ki mả ả ủ ụ ể
toán n i b . B ng vi c s d ng các ph ng pháp riêng k t h p v i kh năngộ ộ ằ ệ ử ụ ươ ế ợ ớ ả
chuyên môn và đ a v pháp lý nh t đ nh trong DN, ki m toán n i b nh n di nị ị ấ ị ể ộ ộ ậ ệ
r i ro, đánh giá r i ro các m c đ khác nhau, t đó có nh ng t v n h p lýủ ủ ở ứ ộ ừ ữ ư ấ ợ
cho lãnh đ o các c p trong đ n v đ ra quy t đ nh đúng.ạ ấ ơ ị ể ế ị
M c tiêu ho t đ ng c a h u h t các doanh nghi p là l i nhu n. Đ đ tụ ạ ộ ủ ầ ế ệ ợ ậ ể ạ
đ c m c tiêu này, các DN ph i thi t l p và duy trì h th ng ki m soát n i bượ ụ ả ế ậ ệ ố ể ộ ộ
(HTKSNB) h u hi u. Nh đó các nhà qu n tr có th h n ch t i m c th pữ ệ ờ ả ị ể ạ ế ớ ứ ấ
nh t nh ng thi t h i có th x y ra do ho t đ ng SXKD g p nh ng b t tr c khóấ ữ ệ ạ ể ả ạ ộ ặ ữ ấ ắ
l ng tr c, đi u hành toàn b ho t đ ng SXKD có hi u qu và đ m b o tínhườ ướ ề ộ ạ ộ ệ ả ả ả
h th ng. M t trong nh ng b ph n quan tr ng c a HTKSNB là ki m toán n iệ ố ộ ữ ộ ậ ọ ủ ể ộ
b (KTNB). V i ch c năng '' đánh giá và c i thi n tính h u hi u trong qu n trộ ớ ứ ả ệ ữ ệ ả ị
r i ro, ki m soát và đánh giá''ủ ể 1, KTNB có th giúp DN thi t l p m c tiêu ho tể ế ậ ụ ạ
đ ng cũng nh l p k ho ch, giám sát quá trình th c hi n các m c tiêu. V i vaiộ ư ậ ế ạ ự ệ ụ ớ
trò đó KTNB c n th c hi n đánh giá r i ro trong ho t đ ng c a DN.ầ ự ệ ủ ạ ộ ủ
R i ro là kh năng x y ra s c b t l i cho ch th , hay có th hi u đó làủ ả ả ự ố ấ ợ ủ ể ể ể
nh ng nguy c m t hành đ ng ho c m t s ki n s có nh h ng b t l i đ nữ ơ ộ ộ ặ ộ ự ệ ẽ ả ưở ấ ợ ế
vi c đ t đ c các m c tiêu cũng nh vi c th c hi n thành công nh ng chi nệ ạ ượ ụ ư ệ ự ệ ữ ế
l c kinh doanh c a m t t ch c. Khi th c hi n công vi c, ki m toán viên c nượ ủ ộ ổ ứ ự ệ ệ ể ầ
phát hi n, xác đ nh ph m vi c a r i ro đ báo cáo cũng nh có nh ng đ xu tệ ị ạ ủ ủ ể ư ữ ề ấ
đ đ n v có th qu n lý đ c r i ro. Liên quan t i r i ro, ki m toán viên n i bể ơ ị ể ả ượ ủ ớ ủ ể ộ ộ
c n th c hi n m t s công vi c:ầ ự ệ ộ ố ệ
1/ Nh n di n r i roậ ệ ủ
R i ro trong doanh nghi p th ng do các nguyên nhân: mâu thu n v m củ ệ ườ ẫ ề ụ
đích ho t đ ng; các chi n l c DN đ a ra c n tr vi c th c hi n m c tiêu; cácạ ộ ế ượ ư ả ở ệ ự ệ ụ
y u t bên ngoài: chính tr , môi tr ng – đ i th c nh tranh, thay đ i ngành,ế ố ị ườ ố ủ ạ ổ
thay đ i môi tr ng pháp lý, th tr ng ti n t ; các y u t bên trong: qui trình –ổ ườ ị ườ ề ệ ế ố
ho t đ ng, x lý thông tin, công ngh ; thi u nhân s ch ch t, b ph n qu n lýạ ộ ử ệ ế ự ủ ố ộ ậ ả
ch t l ng y u, tăng tr ng quá nhanh,...ấ ượ ế ưở
N u xét theo b n ch tế ả ấ , r i ro trong DN g m:ủ ồ
- R i ro kinh doanh: là r i ro liên quan t i lĩnh v c kinh t , k thu t hayủ ủ ớ ự ế ỹ ậ
đ i th c nh tranh. Lo i r i ro này th ng liên quan t i vi c tìm ki m m c tiêuố ủ ạ ạ ủ ườ ớ ệ ế ụ
kinh doanh- hàng hóa, d ch v t các nhà cung c p bên ngoài. Nh ng r i ro cóị ụ ừ ấ ữ ủ
th có là thông tin gi m o ho c quá m c t nhà cung c p, thông tin sai ho cể ả ạ ặ ứ ừ ấ ặ
ch m, quan h v i nhà cung c p hi n th i không đ t đ c giá tr t t nh t,....ậ ệ ớ ấ ệ ờ ạ ượ ị ố ấ
1 International Standards for the Professional Pratice of Internal Auditing, IIA, 2004,
1
- R i ro tài chính: là r i ro liên quan t i lãi su t, dòng ti n, t giá h i đoái,ủ ủ ớ ấ ề ỷ ố
ti n,... Lo i r i ro này có kh năng phát sinh r t l n. Các r i ro c b n th ngề ạ ủ ả ấ ớ ủ ơ ả ườ
x y ra là: sai sót trong qu n lý dòng ti n d n t i thi u ti n vào th i đi m c pả ả ề ẫ ớ ế ề ờ ể ấ
bách, t n th t do t giá h i đoái thay đ i b t th ng, l a ch n sai ngu n ti nổ ấ ỷ ố ổ ấ ườ ự ọ ồ ề
c n s d ng làm tăng chi phí tài chính, gi m s đ u t , r i ro liên quan t iầ ử ụ ả ự ầ ư ủ ớ
doanh thu,... Ch ng h n r i ro h i đoái là ho t đ ng kinh doanh c a m t côngẳ ạ ủ ố ạ ộ ủ ộ
ty b tác đ ng b i nh ng thay đ i trong t giá. Lo i r i ro này d x y ra cácị ộ ở ữ ổ ỷ ạ ủ ễ ả ở
DN xu t nh p kh u. Đ i v i DN nh p kh u r i ro x y ra khi ngo i t đ n vấ ậ ẩ ố ớ ậ ẩ ủ ả ạ ệ ơ ị
ph i tr trong t ng lai lên giá so v i n i t , còn v i DN xu t kh u s ng cả ả ươ ớ ộ ệ ớ ấ ẩ ẽ ượ
l i khi ngo i t s nh n trong t ng lai gi m giá so v i n i t .ạ ạ ệ ẽ ậ ươ ả ớ ộ ệ
- R i ro nhân nh ng liên quan t i vi c vi ph m pháp lu t (Lu t K toán,ủ ượ ớ ệ ạ ậ ậ ế
chu n m c k toán,...). Ch ng h n, DN có th ghi nh n doanh thu sai niên đ :ẩ ự ế ẳ ạ ể ậ ộ
ghi nh n doanh thu ph i tr c ngày có t khai xu t kh u nh ng trong th c tậ ả ướ ờ ấ ẩ ư ự ế
ghi nh n doanh thu sau ngày có t khai xu t kh u. Ghi nh n doanh thu không đậ ờ ấ ẩ ậ ủ
đi u ki n c a VAS 14 và doanh thu không có th c x y ra ch y u các doanhề ệ ủ ự ả ủ ế ở
nghi p cung c p d ch v (khách hàng gia công ch bi n) và xây d ng vì th iệ ấ ị ụ ế ế ự ờ
đi m ghi nh n doanh thu khá ph c t p, tùy theo đ c đi m t ng ngành ngh .ể ậ ứ ạ ặ ể ừ ề
- R i ro đi u hành: là nh ng t n th t v nhân l c ch ch t, th tr ng,ủ ề ữ ổ ấ ề ự ủ ố ị ườ
đ tin c y đ i v i s n ph m, khách hàng,... Ch t l ng và s l ng nhân l cộ ậ ố ớ ả ẩ ấ ượ ố ượ ự
trong các DN liên quan đ n vi c tuy n d ng, đào t o, chính sách ti n l ng,ế ệ ể ụ ạ ề ươ
khen th ng, k lu t. Vì v y DN có th g p các r i ro: nhân l c thi u kinhưở ỷ ậ ậ ể ặ ủ ự ế
nghi m, không đ c đào t o sâu, chi phí cho lao đ ng quá cao, nhân viên tuy nệ ượ ạ ộ ể
d ng đã có vi ph m pháp lu t, tr l ng cho nhân viên không đúng (quá caoụ ạ ậ ả ươ
ho c quá th p), nhân viên vi ph m n i qui, qui ch ,.... Các quy t đ nh liên quanặ ấ ạ ộ ế ế ị
t i th tr ng (chính sách giá, qu ng cáo, l a ch n nhà phân ph i...) có th d nớ ị ườ ả ự ọ ố ể ẫ
t i nh ng r i ro: do qu ng cáo không h p lý làm m t khách hàng, chi phí qu ngớ ữ ủ ả ợ ấ ả
cáo quá cao so v i l i ích đem l i, đ n giá bán xây d ng không h p lý nên hàngớ ợ ạ ơ ự ợ
không bán đ c ho c doanh thu quá th p so v i chi phí b ra, quy t đ nh nhàượ ặ ấ ớ ỏ ế ị
phân ph i thi u đi u ki n làm nh h ng đ n th ng hi u c a DN,... Lãnh đ oố ế ề ệ ả ưở ế ươ ệ ủ ạ
DN phê duy t h s quá g p nên ra quy t đ nh sai l m...ệ ồ ơ ấ ế ị ầ
N u xét theo m c tiêu ki m toánế ụ ể , KTNB có th g p các lo i r i ro:ể ặ ạ ủ
- R i ro v tính tuân th : ho t đ ng c a doanh nghi p không tuân thủ ề ủ ạ ộ ủ ệ ủ
các qui đ nh c a lu t pháp, ch đ v tài chính, k toán, b o v môi tr ng,....ị ủ ậ ế ộ ề ế ả ệ ườ
- R i ro v tính chính xác: s li u do k toán thu th p, x lý và cung c pủ ề ố ệ ế ậ ử ấ
thi u chính xác do công vi c khó ki m tra, ki m soát (xây d ng c b n), trìnhế ệ ể ể ự ơ ả
đ cán b qu n lý, k toán,....ộ ộ ả ế
- R i ro v tính đúng kỳ: vi c ghi nh n doanh thu, chi phí c a DN khôngủ ề ệ ậ ủ
đúng kỳ phát sinh th c t .ự ế
- R i ro v tính hi n h u: các kho n doanh thu, chi phí th c t phát sinhủ ề ệ ữ ả ự ế
nh ng không đ c ghi s và cung c p trong Báo cáo k toán.ư ượ ổ ấ ế
- R i ro v tính hi u qu : các kho n chi phí chi ra không h p lý làm choủ ề ệ ả ả ợ
ho t đ ng hi u qu th p ho c không có hi u qu .ạ ộ ệ ả ấ ặ ệ ả
- R i ro v tính trình bày và khai báo: doanh thu, chi phí không đ c đánhủ ề ượ
giá đúng, thông tin trình bày trên Báo cáo k toán không h p lý.ế ợ
Xét theo ngu n gây ra r i ro có:ồ ủ
2
- R i ro do qui mô, tính ph c t p c a quá trình SXKD c a DN (r i ro ti mủ ứ ạ ủ ủ ủ ề
tàng).
- R i ro do Nhà n c thay đ i c ch chính sách.ủ ướ ổ ơ ế
- ....
2/ Đánh giá r i roủ
Quá trình đánh giá r i ro c n th c hi n qua các giai đo n:ủ ầ ự ệ ạ
Tr c h t ki m toán viên c n căn c k ho ch KTNB năm, yêu c u c aướ ế ể ầ ứ ế ạ ầ ủ
lãnh đ o c p cao trong DN đ xác đ nh đ i t ng nào s đ c đ a vào ch ngạ ấ ể ị ố ượ ẽ ượ ư ươ
trình ki m toán này. Sau đó ki m toán viên c n tìm hi u t ng đ i t ng ki mể ể ầ ể ừ ố ượ ể
toán c th , xem xét các nhân t có kh năng làm tăng r i ro c a DN. Công vi cụ ể ố ả ủ ủ ệ
này luôn đ c coi tr ng m c dù ki m toán viên là ng i c a DN. Lý do là KTVượ ọ ặ ể ườ ủ
không th hi u m t cách sâu s c m i công vi c trong t ng ho t đ ng, t ng bể ể ộ ắ ọ ệ ừ ạ ộ ừ ộ
ph n trong DN. Trong quá trình tìm hi u KTV đ t các câu h i và tìm đáp án h pậ ể ặ ỏ ợ
lý nh t:ấ
- Nh ng r i ro có th x y ra trong ho t đ ng c a DN.ữ ủ ể ả ạ ộ ủ
- Lãnh đ o các c p c a DN có chính sách gì trong qu n lý, đi u hànhạ ấ ủ ả ề
ho t đ ng đ n v cũng nh s quan tâm t i k t qu ki m toán n i b (tr c kiaạ ộ ơ ị ư ự ớ ế ả ể ộ ộ ướ
và hi n nay)?ệ
- Trong giai đo n hi n nay DN có u tiên t i đa hóa l i nhu n không?ạ ệ ư ố ợ ậ
- C ch tính ti n l ng, th ng cho ng i qu n lý, viên ch c?ơ ế ề ươ ưở ườ ả ứ
- DN có tham gia các ho t đ ng c a c ng đ ng không?ạ ộ ủ ộ ồ
- Tr ng các b ph n k toán, kinh doanh,... có b áp l c b t th ngưở ộ ậ ế ị ự ấ ườ
không?
- Gi a các cán b các v trí, b ph n quan tr ng có m i quan h hữ ộ ở ị ộ ậ ọ ố ệ ọ
hàng hay tình c m không?ả
- Trong vòng 12 tháng tr l i, DN có s n ph m, d ch v m i không?ở ạ ả ẩ ị ụ ớ
Trên c s nh ng r i ro có th x y ra, b ph n KTNB l a ch n các nhânơ ở ữ ủ ể ả ộ ậ ự ọ
t ch y u và s p x p theo th t u tiên đ làm c s đánh giá. Do có th cóố ủ ế ắ ế ứ ự ư ể ơ ở ể
nhi u lo i r i ro nên ki m toán viên c n ch n nh ng r i ro quan tr ng nh t đ iề ạ ủ ể ầ ọ ữ ủ ọ ấ ố
v i các b ph n trong DN (5 – 10 lo i) đ xem xét. Công vi c này đ c th cớ ộ ậ ạ ể ệ ượ ự
hi n d a trên kinh nghi m c a ki m toán viên v i các đ i t ng đ c ki mệ ự ệ ủ ể ớ ố ượ ượ ể
toán, k t h p v i tham kh o các thông tin t ng i qu n lý và các ngu n khác.ế ợ ớ ả ừ ườ ả ồ
Ch ng h n, khi ki m toán ho t đ ng huy đ ng v n c a ngân hàng c n xem xétẳ ạ ể ạ ộ ộ ố ủ ầ
r i ro v lãi su t, r i ro môi tr ng trong n c và th gi i, r i ro đ o đ c c aủ ề ấ ủ ườ ướ ế ớ ủ ạ ứ ủ
cán b huy đ ng v n. Còn khi ki m toán quá trình thi công các công trình XDCBộ ộ ố ể
t i các DN xây l p c n quan tâm h n t i r i ro không tuân th các qui đ nh trongạ ắ ầ ơ ớ ủ ủ ị
xây d ng, thi t k , r i ro do t p h p chi phí không chính xác và đúng kỳ, r i roự ế ế ủ ậ ợ ủ
v tính hi u qu s n xu t. Trong m i tr ng h p b ph n KTNB đ u xây d ngề ệ ả ả ấ ọ ườ ợ ộ ậ ề ự
mô hình đánh giá r i ro cho t ng đ i t ng ki m toán theo m u:ủ ừ ố ượ ể ẫ
B NG ĐÁNH GIÁ R I ROẢ Ủ
B ph n (ho t đ ng).........ộ ậ ạ ộ
R i roủ Đi m cho m c đ nh h ngể ứ ộ ả ưở Đi m cho kh năng x y raể ả ả
Xác đ nh đ i t ng ị ố ượ
đ c ki m toán ượ ể
(khách hàng)
Xác đ nh các nhân t ị ố
nh h ng t i r i ro ả ưở ớ ủ
c a t ng đ i t ngủ ừ ố ượ
Nh n di n r i ậ ệ ủ
ro
Đánh giá r i ủ
ro
3
Ki m toán viên n i b ch m đi m v kh năng x y ra và m c đ nghiêmể ộ ộ ấ ể ề ả ả ứ ộ
tr ng cho t ng b ph n ho t đ ng, t ng n i dung theo nguyên t c kh năng r iọ ừ ộ ậ ạ ộ ừ ộ ắ ả ủ
ro càng l n thì đi m càng cao (thang đi m 10/10). Trong đó r i ro có m c đớ ể ể ủ ứ ộ
nghiêm tr ng, kh năng x y ra g n nh ch c ch n (76 - 100%) có đi m caoọ ả ả ầ ư ắ ắ ể
nh t t 8 – 10 đi m, còn nh ng r i ro hi m khi x y ra (d i 5%) có đi m th pấ ừ ể ữ ủ ế ả ướ ể ấ
nh t t 0 đ n 2 đi m. Sau đó ki m toán viên có th l p B ng t ng h p r i roấ ừ ế ể ể ể ậ ả ổ ợ ủ
c a các đ i t ng ki m toán trong đó s p x p các b ph n (ho t đ ng) theo thủ ố ượ ể ắ ế ộ ậ ạ ộ ứ
t u tiên trên c s t ng đi m r i ro. N u có nh ng đ i t ng cùng đi m thìự ư ơ ở ổ ể ủ ế ữ ố ượ ể
căn c thêm vào các nhân t khác đ x p h ng.ứ ố ể ế ạ
B NG T NG H P R I ROẢ Ổ Ợ Ủ
STT
B ph n (ho t đ ng)ộ ậ ạ ộ
..... ......
T ng đi m r i roổ ể ủ
1
2
...
Các ph ng pháp đánh giá r i ro mà KTV n i b có th s d ng là:ươ ủ ộ ộ ể ử ụ
- Ph ng pháp h i c : đánh giá ho t đ ng đã qua thông qua các b ngươ ồ ố ạ ộ ằ
ch ng có giá tr (ch ng t , thông tin th c p).ứ ị ứ ừ ứ ấ
- Ph ng pháp d báo: đánh giá tác đ ng ti m tàng gây ra b i các tácươ ự ộ ề ở
nhân đang t n t i và s phát tri n trong t ng lai.ồ ạ ẽ ể ươ
3/ T v n DN qu n lý r i roư ấ ả ủ
T k t qu đánh giá r i ro, ki m toán viên có th t v n cho các nhà qu nừ ế ả ủ ể ể ư ấ ả
lý DN các bi n pháp qu n lý r i ro theo các h ng: ệ ả ủ ướ
- Gi m r i ro b ng cách tăng c ng vi c s d ng h th ng ki m soátả ủ ằ ườ ệ ử ụ ệ ố ể
n i b nh m làm gi m kh năng xu t hi n ho c s tác đ ng c a r i ro xu ngộ ộ ằ ả ả ấ ệ ặ ự ộ ủ ủ ố
m c có th ch p nh n.ứ ể ấ ậ
- Tránh r i ro b ng vi c không ti n hành m t s ho t đ ng ủ ằ ệ ế ộ ố ạ ộ
- Ch p nh n r i ro n u r i ro không l nấ ậ ủ ế ủ ớ
- Chuy n giao r i ro cho t ch c khác nh mua b o hi m, góp v n liênể ủ ổ ứ ư ả ể ố
doanh, đ u th u l i.ấ ầ ạ
Ví d m t DN có ho t đ ng kinh doanh n c ngoài d g p ph i r i roụ ộ ạ ộ ở ướ ễ ặ ả ủ
th tr ng, r i ro t giá h i đoái. Tr ng h p này ho t đ ng c a DN ph thu cị ườ ủ ỷ ố ườ ợ ạ ộ ủ ụ ộ
vào s bi n đ ng c a t giá h i đoái. KTNB có th đ xu t các ph ng án nhự ế ộ ủ ỷ ố ể ề ấ ươ ư
sau:
M t là: gi m r i ro b ng cách thuê các chuyên gia v ngo i t ; đa d ngộ ả ủ ằ ề ạ ệ ạ
hóa các ho t đ ng SXKD và th c hi n h p đ ng nh p kh u song song v i h pạ ộ ự ệ ợ ồ ậ ẩ ớ ợ
đ ng xu t kh u đ l y lãi ho t đ ng này bù l ho t đ ng kia; s d ng công cồ ấ ẩ ể ấ ạ ộ ỗ ạ ộ ử ụ ụ
phòng ng a nh th c hi n giao d ch kỳ h n, quy n ch n ti n t , gia tăng dừ ư ự ệ ị ạ ề ọ ề ệ ự
phòng thông qua nh ng nghi p v phái sinh trên th tr ng ngo i h i,...; bán r iữ ệ ụ ị ườ ạ ố ủ
ro cho trung gian tài chính,...
Hai là: tránh r i ro b ng cách ng ng ho t đ ng kinh doanh n c ngoàiủ ằ ừ ạ ộ ở ướ
ho c gi nguyên ho t đ ng t i khu v c đóặ ữ ạ ộ ạ ự
Ba là: ch p nh n r i ro và không ti n hành b t kỳ ho t đ ng nào.ấ ậ ủ ế ấ ạ ộ
4
R i roủ
B n là: chuy n giao r i ro b ng vi c s d ng các bi n pháp đ phòngố ể ủ ằ ệ ử ụ ệ ề
ho c ch ng t r ng t t c các đ n hàng mua và bán đ u n m trong kh năng tàiặ ứ ỏ ằ ấ ả ơ ề ằ ả
chính c a DN.ủ
Ho c trong DN xây l p, KTNB có th t v n: ặ ắ ể ư ấ
+ Gi m r i ro b ng cách ki m soát ch t ch vi c s d ng máy thi công,ả ủ ằ ể ặ ẽ ệ ử ụ
qui đ nh ch đ báo cáo và cung c p thông tin t công tr ng thích h p. DN c nị ế ộ ấ ừ ườ ợ ầ
xác đ nh c th n i dung thông tin báo cáo, th i gian báo cáo (tùy thu c vào v tríị ụ ể ộ ờ ộ ị
c a công trình so v i văn phòng DN g n hay xa) ph ng th c báo cáo (văn b n,ủ ớ ầ ươ ứ ả
đi n tho i,...), ng i báo cáo, ng i nh n và ki m tra báo cáo, ch đ th ngệ ạ ườ ườ ậ ể ế ộ ưở
(báo cáo s m), ph t (báo cáo ch m, sai s th t). Phòng k toán có t o đi u ki nớ ạ ậ ự ậ ế ạ ề ệ
cho ho t đ ng c a các b ph n ch c năng không, có gây khó khăn khâuạ ộ ủ ộ ậ ứ ở
nào,...?. Đ ng th i DN cũng ph i thồ ờ ả ư ngờ xuyên t ch c đánh giá vi c th c hi nổ ứ ệ ự ệ
các bi n pháp ki m soát r i ro.ệ ể ủ
+ Né tránh r i ro b ng cách ch th c hi n nh ng giao d ch có kh năngủ ằ ỉ ự ệ ữ ị ả
phát giác r i ro l n. ủ ớ
+ Đa d ng hóa r i ro b ng cách đa d ng hóa th tr ng, s n ph m ( th cạ ủ ằ ạ ị ườ ả ẩ ự
hi n thêm các ho t đ ng khác nh s n xu t, kinh doanh hàng hóa, kinh doanhệ ạ ộ ư ả ấ
b t đ ng s n đ u t ,....)ấ ộ ả ầ ư
+ Chuy n giao r i ro b ng cách mua b o hi m cho nh ng ể ủ ằ ả ể ữ công trình có
kh năng x y ra r i ro caoả ả ủ , th c hi n liên k t, liên doanh v i các đ n v khác,ự ệ ế ớ ơ ị
giao th u cho các nhà th u phầ ầ ụ. Ph ng án này nên th c hi n khi chi phí th cươ ự ệ ự
hi n cao h n chi phí chuy n giao.ệ ơ ể
K t qu KTNB ch có th tr giúp DN đ t đ c m c tiêu ho t đ ng khiế ả ỉ ể ợ ạ ượ ụ ạ ộ
lãnh đ o đ n v thi t l p ch ng trình ho t đ ng cho KTNB; ti p nh n và coiạ ơ ị ế ậ ươ ạ ộ ế ậ
tr ng báo cáo KTNB; đ m b o s h tr nh t đ nh cho KTNB v tài chính, côngọ ả ả ự ỗ ợ ấ ị ề
vi c; t ch c KTNB có v trí nh t đ nh trong b máy qu n lý c a DN, hay nóiệ ổ ứ ị ấ ị ộ ả ủ
cách khác DN th c s quan tâm t i công tác KTNB. M t khác, công vi c này đòiự ự ớ ặ ệ
h i ki m toán viên n i b không nh ng ph i có chuyên môn cao v ki m toánỏ ể ộ ộ ữ ả ề ể
mà còn ph i có ki n th c v các lĩnh v c khác nh qu n tr doanh nghi p, qu nả ế ứ ề ự ư ả ị ệ ả
tr nhân s , kinh t môi tr ng, k thu t,... Tr ng h p ki m toán viên khôngị ự ế ườ ỹ ậ ườ ợ ể
th th a mãn nhi u yêu c u v chuyên môn nh v y thì DN c n b trí thêmể ỏ ề ầ ề ư ậ ầ ố
nh ng cán b có chuyên môn chuyên sâu trong các lĩnh v c khác tham gia vàoữ ộ ự
KTNB.
Phát tri n công tác KTNB trong các DN c v chi u r ng l n chi u sâu làể ả ề ề ộ ẫ ề
công vi c không d dàng. Đ đ t đ c m c đích này c n có s ph i h p ch tệ ễ ể ạ ượ ụ ầ ự ố ợ ặ
ch gi a B Tài chính, Ki m toán Nhà n c v i các DN trong vi c đ a ra hànhẽ ữ ộ ể ướ ớ ệ ư
lang pháp lý thu n l i cũng nh qu n lý, ki m soát công vi c này./.ậ ợ ư ả ể ệ
Tài li u tham kh oệ ả
1/Vũ H u Đ c, Ki m toán n i b - Khái ni m và qui trình, NXB Th ng kê, 1999ữ ứ ể ộ ộ ệ ố
2/ International Standards for the Professional Pratice of Internal Auditing, IIA, 2004.
3/ Tr nh Thùy Anh, Xây d ng danh m c r i ro trong d án xây d ng công trình giaoị ự ụ ủ ự ự
thông Vi t Nam hi n nay, ở ệ ệ
5