Đầu tư cho hệ thống đường bộ nước ta

Toàn lãnh thổ có trên 90 tuyến quốc lô với 17.300 km đường , trong đó gần 85% đã tráng nhựa. 27.700 km đường tỉnh lộ, trong đó hơn 50% đã tráng nhựa Kết quả thực hiện các dự án năm 2010 Đăng ký thực hiện: 17 dự án 8/17 đã khởi công; 9/17 chưa khởi công Đăng ký hoàn thành: 14 dự án 4/14 đã hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành; 5/14 chưa hoàn thành; 2/14 chưa GPMB. Một số dự án trọng điểm cấp bách gồm 77 cầu thuộc dự án tín dụng GTVT trong đó đã hoàn thành 63/77 và 14/77 đang trong giai đoạn hoàn thành

ppt25 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2725 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đầu tư cho hệ thống đường bộ nước ta, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG CẦU ĐƯỜNG Giảng viên HD : Nhóm thực hiện: Nhóm 1 Lớp : KTĐT 32C CUNG CẤP HÀNG HÓA CÔNG CỘNG _CẦU ĐƯỜNG KẾT CẤU ĐỀ TÀI CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG CHƯƠNG III GIẢI PHÁP CHƯƠNG II THỰC TRẠNG 1.Hàng hóa công Hàng hóa công cộng thuần túy Hội đủ cả hai thuộc tính không tranh giành và không loại trừ Hàng hóa công là những hàng hóa mà tất cả mọi thành viên trong xã hội có thể sử dụng chung với nhau. Hàng hóa công cộng không thuần túy Thiếu một trong hai thuộc tính trên. Không thể loại trừ Không cạnh tranh Thuộc tính Tính phi hiệu quả của việc cung cấp cá nhân hàng hóa công P D PE’ E’ MC’ S B E M MC Ct O QE’ QE QM Q Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân Tăng cường sức mạnh quốc phòng Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở những vùng xa xôi. Là nhân tố quan trọng trong phân bố sản xuất và dân cư Cung cấp hàng hóa công-Cầu đường Vai trò của ngành Giao Thông -Vận Tải Đặc điểm của hệ thống GTĐB Sự cần thiết phải phát triển KCHTGTĐB ở Việt Nam Phát triển kết cấu hạ tầng GTĐB luôn nằm trong mục tiêu "phát triển bền vững" Thực trạng chung về cung ứng hàng hóa-dịch vụ công ở Việt Nam Quy mô đầu tư Phân bổ vốn đầu tư công theo ngành, lĩnh vực và địa phương Hiệu quả kinh tế của đầu tư công Hệ số ICOR thời kỳ 2000-2007 2. Thực trạng về hệ thống đường bộ Việt Nam Toàn lãnh thổ có trên 90 tuyến quốc lô với 17.300 km đường , trong đó gần 85% đã tráng nhựa. 27.700 km đường tỉnh lộ, trong đó hơn 50% đã tráng nhựa Tiến trình thực hiện các dự án cầu đường bộ Tiến trình thực hiện khối lượng XDCB và giải ngân đến tháng 8/2010 Kết quả thực hiện các dự án năm 2010 Đăng ký thực hiện: 17 dự án 8/17 đã khởi công; 9/17 chưa khởi công Đăng ký hoàn thành: 14 dự án 4/14 đã hoàn thành hoặc cơ bản hoàn thành; 5/14 chưa hoàn thành; 2/14 chưa GPMB. Một số dự án trọng điểm cấp bách gồm 77 cầu thuộc dự án tín dụng GTVT trong đó đã hoàn thành 63/77 và 14/77 đang trong giai đoạn hoàn thành Nguyên nhân chậm trễ công trình Khó khăn GPMB Nguồn cung cấp đá dăm, đá cấp phối hạn chế Không đồng bộ giữa các đơn vị thi công Quản lý chưa chặt chẽ của cơ quan chức năng Sự bất cập của hệ thống GTĐB Đánh giá thực trạng www.themegallery.com Company Logo I. Quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển mạng lưới giao thông đường bộ đến năm 2020. 1. Quan điểm phát triển 1.1. Phát triển một mạng lưới hạ tầng giao thông đường bộ đô thị đồng bộ 1.3. Tăng cường xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Nhóm các giải pháp về vốn đầu tư 1. Về huy động vốn -Đa dạng hoá hình thức huy động vốn -Đa dạng các nguồn huy động vốn, tạo cơ cấu nguồn vốn hợp lý, giảm bớt gánh nặng cho Ngân sách Nhà nước. . Nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ TẠO VỐN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 1. Nguồn vốn trong nước 1 2 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ TẠO VỐN PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 2.Nguồn vốn nước ngoài (ODA và BOT) 4 Có các cơ chế, chính sách Giải quyết tốt các vấn đề trong nước như bố trí vốn đối ứng, giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định cư... để thực hiện được dự án đầu tư vốn ODA, BOT. Có chính sách nhất quán, hấp dẫn, lâu dài để khuyến khích và đảm bảo quyền lợi cho người đầu tư Xác định rõ các danh mục, các công trình cho phép đầu Mở rộng các dạng đầu tư khác như BT, BOO, BOS... www.themegallery.com Company Logo Các Thành Viên Nhóm 1: Nguyễn Thị An Lê Tuấn Anh Lê Thị Bích Châu Lê Thị Lệ Chi Nguyễn Thị Thúy Chi Huỳnh Thị Thúy Chi
Luận văn liên quan