Tỉnh Trà Vinh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo về vị trí địa
lý và địa hình, khí hậu ở Trà Vinh có những đặc trưng chính như sau: nhiệt độ cao đều
quanh năm (trung bình 27,10C), nắng nhiều (trung bình: 7,3 giờ/ngày) rất thuận lợi cho
thâm canh tăng năng suất, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và kiến tạo nhiều
tầng sinh thái trong vườn cây lâu năm.
Lượng mưa thấp, đến muộn hơn so với các tỉnh ở phía Tây và phía Bắc của Đồng
Bằng Sông Cửu Long. Lượng mưa ở Trà Vinh thấp hơn so với trung bình Đồng Bằng
Sông Cửu Long và có xu thế giảm dần theo trục từ Bắc xuống Nam (Càng Long
1.600 mm/năm, Trà cú 1.500 mm/năm, Cầu Ngang 1.350 mm/năm, Thị xã Trà Vinh
1.223 mm/năm, Duyên Hải 1.200 mm/năm), mưa tập trung theo mùa (từ tháng 5 đến
tháng 10) và thường không ổn định trong thời kỳ đầu và thời kỳ cuối của mùa mưa, để
phát huy ưu thế về nhiệt độ, chiếu sáng với thâm canh tăng năng suất và tăng vụ, cần
phải chủ động tưới nước trong mùa khô, đầu mùa mưa (Trung tâm Khí tượng Thủy
văn Trà Vinh cập nhật năm 2014)
Theo Nghị quyết quy hoạch sử dụng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Trà Vinh được Chính phủ ban hành đến
năm 2020 diện tích đất nông nghiệp của tỉnh là 175.551 ha, chiếm 74,98% diện tích
đất tự nhiên toàn tỉnh, trong đó đất phèn chiếm diện tích là 41.267 ha chiếm 17.63%
tổng diện tích đất nông nghiệp, phân bố rãi rác ở các huyện.
Nhóm đất phèn chiếm 17,63%, nhưng chỉ có 4,78% so với diện tích tự nhiên là đất
phèn hoạt động, hiện được sử dụng vào mục đích lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản;
đại bộ phận diện tích là phèn nhẹ (tầng phèn sâu) có thể sử dụng vào mục đích nông
nghiệp, nhưng mức độ đa dạng hóa cây trồng trên loại đất này hạn chế hơn
nhiều so với đất phù sa. Đất phèn phân bố tập trung ở huyện Duyên Hải, xã Hiệp
Thành, xã Trường Long Hòa, xã Dân Thành rải rác ở xã Long Toàn, Long Hữu và
Đông Hải, có cao trình từ 0,6-0,8 m. Hình thành từ dạng trầm tích đầm mặn mới, bị
ngập do triều lên xuống hàng ngày hoặc triều cường trong tháng. Đặc điểm tính chất
lý hóa học đất phèn dưới rừng ngập mặn: tầng mặt sét đến thịt nặng, các tầng sâu
thường sét pha thịt lẫn ít cát mịn
Hàm lượng Carbon và Nitơ tổng số tầng mặt rất cao (carbon từ 5,43-8,86%, N
tổng số từ 0,28-0,46%) P tổng số trung bình, từ 0,05 - 0,12%, P dễ tiêu nghèo đến
trung bình 3,65-8,21 mg P2O5/100g (Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) Sở Tài Nguyên Môi
Trường tỉnh Trà Vinh).
49 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ảnh hưởng của 03 mức bón phân lên khả năng sinh trưởng và phát triển của cây cỏ voi lai (va06) trên vùng đất phèn tại Trà Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QT6.2/KHCN1-BM17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
ẢNH HƯỞNG CỦA 03 MỨC BÓN PHÂN LÊN
KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÂY CỎ VOI LAI (VA06) TRÊN VÙNG
ĐẤT PHÈN TẠI TRÀ VINH
Chủ nhiệm đề tài: KS. HỒ QUỐC ĐẠT
Chức danh: Giảng viên
Đơn vị: Bộ Môn Chăn nuôi Thú y, Khoa NN – TS, ĐHTV
Đồng chủ nhiệm đề tài: ThS. LÂM QUỐC NAM
Chức danh: Giảng viên
Đơn vị: Trung tâm CRCS, Trường Đại học Trà Vinh
Trà Vinh, ngày 17 tháng 07 năm 2016
ISO 9001 : 2008
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
ẢNH HƯỞNG CỦA 03 MỨC BÓN PHÂN LÊN
KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÂY CỎ VOI LAI (VA06) TRÊN VÙNG
ĐẤT PHÈN TẠI TRÀ VINH
Xác nhận của cơ quan chủ quản
Chủ nhiệm đề tài
Hồ Quốc Đạt
Trà Vinh, ngày 17 tháng 07 năm 2016
ISO 9001 : 2008
i
TÓM TẮT
Cây cỏ voi (Pennisetum purpureum) là loài cỏ nhiệt đới có năng suất cao. Mục
tiêu của thí nghiệm là đánh giá ảnh hưởng của các mức độ phân bón khác nhau, HH1
(Ure 150 kg/ha – Lân 250 kg/ha – Kali 100 kg/ha), HH2 (Ure 250kg/ha – Lân
500kg/ha – Kali 200kg/ha) và HH3 (Ure 350kg/ha – Lân 750kg/ha – Kali 300kg/ha)
đến các chỉ tiêu sinh trưởng, năng suất và thành phần dinh dưỡng của cây cỏ voi tại
vùng đất nhiễm phèn Trà Vinh. Các chỉ tiêu sinh trưởng, năng suất chất xanh, năng
suất chất khô, năng suất protein thô được xác định sau năm lần thu cắt bao gồm: lần
cắt 1 (60 ngày sau gieo); lần cắt 2, 3, 4 và5 (45 ngày sau mỗi lần cắt). Kết quả thí
nghiệm cho thấy khi tăng lượng phân bón từ HH1 đến HH3 đã góp phần làm tăng các
chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của cây cỏ voi đáp ứng nhu cầu chăn nuôi đang phát
triển mạnh hiện nay. Tuy nhiên, giá trị dinh dưỡng của cỏ voi không chịu ảnh hưởng
nhiều bởi yếu tố phân bón. Do đó, công thức phân HH3 được khuyến cáo dùng để bón
cho cây cỏ voi.
Từ khóa: thức ăn gia súc, phân bón, cỏ voi, năng suất, sinh trưởng, đất phèn
ii
ABSTRACT
Elephant grass (Pennisetum purpureum) is a perennial tropical species with high
biomass production. In this study, a field experiment was carried out to evaluate the
effects of three fertilizer formulas on the growth, yield and nutritious values of
elephant grass in aluminium land in Tra Vinh province. The three fertilizer formulas,
HH1, HH2 and HH3,had different N-P-K levels, 150 – 250– 100 kg/ha, 250 – 500 –
200 kg/ha and 350 – 750 – 300 kg/ha, respectively. Yield by fresh weight, dry weight
and crude protein as well as growth parameters were determined at five cuttings: the
first cutting (60 days after sowing), the second, third forth and fifth cuttings (45 days
interval between cuttings). The results showed that the increase of fertilizer level from
HH1 to HH3 was strongly correlated with the increase of the yield and the growth of
P.purpureum to meet the demand of the animal husbandry development. However,
nutritious parameters such as dry matter, total minerals, crude protein and crude fiber
were not affected by the levels of fertilizer. Overall, the 350-750-300 kg/ha of N-P-K
was recommended for P. Purpureum cultivation in Tra Vinh.
Key words: cattle feed, fertilizer, Pennisetum purpureum, yield, growth, alminiumland
iii
MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT ...................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CHỮ VIÊT TẮT .................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước .................................................. 2
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ............................................................................................... 2
a. Đại cương về cỏ hòa thảo .......................................................................................... 3
b. Đặc điểm của cỏ voi .................................................................................................. 4
c. Chuẩn bị đất ............................................................................................................... 4
d. Giống .......................................................................................................................... 5
e. Cách trồng .................................................................................................................. 5
f. Chăm sóc ..................................................................................................................... 6
g. Thu hoạch ................................................................................................................... 6
h. Thành phần dinh dưỡng ............................................................................................. 6
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................................... 7
2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước .............................................................................. 9
3. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................... 10
4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu .................................................... 10
4.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 10
4.2. Quy mô nghiên cứu................................................................................................... 10
4.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 10
4.3.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm .............................................................................. 10
4.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................ 11
4.3.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................................. 12
a. Phương pháp xác định hàm lượng vật chất khô (DM) ........................................ 12
b. Xác định hàm lượng khoáng tổng số (Ash) ......................................................... 12
c. Phương pháp xác định hàm lượng protein thô (CP) ............................................ 13
d. Phương pháp xác định hàm lượng chất xơ (CF) .................................................. 14
4.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 14
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................... 15
Chương 1: Đặc tính sinh trưởng (cm) ........................................................................ 15
1.1. Ảnh hưởng của phân hóa học đến chiều cao cây cỏ voi (cm) ....................................... 15
iv
1.2. Ảnh hưởng của phân hóa học đến chiều dài thân chính cỏ voi (cm) ............................. 16
1.3. Ảnh hưởng của phân hóa học đến chiều cao thảm cây cỏ voi (cm) ............................... 18
1.4. Ảnh hưởng của phân hóa học đến số chồi/bụi cây cỏ voi (chồi) ................................... 19
1.5. Ảnh hưởng của phân hóa học đến chiều dài lá cỏ voi (cm) ........................................... 21
1.6. Ảnh hưởng của phân hóa học đến chiều rộng lá cỏ voi (cm) ......................................... 22
Chương 2: Năng suất cỏ voi lai VA06 (tấn/ha) ........................................................... 24
1.1. Ảnh hưởng phân hóa học đến năng suất xanh (tấn/ha) ................................................... 24
1.2. Ảnh hưởng phân hóa học đến năng suất khô (tấn/ha) .................................................... 25
1.3. Ảnh hưởng phân hóa học đến năng suất Protein (tấn/ha) ............................................... 26
Chương 3: Thành phần hóa học (%)........................................................................... 28
3.1. Ảnh hưởng phân hóa học đến thành phần hóa học cây cỏ voi ........................... 28
PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................................ 29
1. Kết quả đề tài và thảo luận ........................................................................................... 29
1.1. Chiều cao cây cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) ................................................... 29
1.2. Chiều cao thân chính cây cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) ................................. 30
1.3. Chiều cao thảm cây cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) .......................................... 31
1.4. Số chồi cây cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (chồi) ..................................................... 31
1.5. Chiều dài lá cây cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) ................................................ 32
1.6. Chiều rộng lá cây cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) ............................................. 33
1.7. Năng suất chất xanh (tấn/ha) ........................................................................................... 33
1.8. Năng suất chất khô (tấn/ha) ............................................................................................. 34
1.9. Năng suất Protein thô (tấn/ha) ......................................................................................... 35
1.10. Thành phần hóa học (TPHH) cỏ voi (%) ........................................................................ 36
1.11. Quy trình bón phân và chăm sóc cỏ voi lai (VA06) trên vùng đất phèn Trà Vinh ........ 37
2. Kiến nghị ......................................................................................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 39
v
DANH SÁCH CHỮ VIÊT TẮT
----oOo----
ADF (Acide detergent fiber): Xơ trung tính
NDF (Neutral detergent fiber): Xơ acid
Ash: Khoáng tổng số
CP (Crude protein): Prôtein thô
CF (Crude Fibre): Xơ thô
DM (Dry Matter): Vật chất khô
NSCX: Năng suất chất xanh
NSCK: Năng suất chất khô
NSCP: Năng suất Protein thô
TPHH: Thành phần hóa học
vi
DANHMỤC CÁC BẢNG
Tên bảng Trang
Bảng 1: Bảng đo kết quả đo pH của các nghiệm thức 3
Bảng 2: Thành phần dinh dưỡng của cây cỏ voi (Mtengetiet al, 2006) 7
Bảng 3: Thành phần hóa học của cỏ voi (FAO, 2009) 7
Bảng 4: Ảnh hưởng phân hóa học đến chiều cao cây cỏ voi (cm) 17
Bảng 5: Ảnh hưởng phân hóa học đến chiều dài thân chính (cm) 17
Bảng 6: Ảnh hưởng phân hóa học đến chiều cao thảm (cm) 18
Bảng 7: Ảnh hưởng phân hóa học đến số chồi (chồi/ bụi) 19
Bảng 8: Ảnh hưởng phân hóa học đến chiều dài lá cây cỏ voi (cm) 21
Bảng 9: Ảnh hưởng phân hóa học đến chiều rộng lá (cm) 22
Bảng 10: Ảnh hưởng phân hóa học đến năng suất xanh (tấn/ha) 24
Bảng 11: Ảnh hưởng phân hóa học đến năng suất chất khô (tấn/ha) 25
Bảng 12: Ảnh hưởng phân hóa học đến năng suất protein (tấn/ha) 26
Bảng 13: Ảnh hưởng của phân hóa học đến TPHH của cỏ voi (%) 28
Bảng 14: Chiều cao cây cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) 29
Bảng 15: Chiều cao thân chính cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) 30
Bảng 16: Chiều cao thảm cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) 30
Bảng 17: Số chồi/bụi cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (chồi/bụi) 31
Bảng 18: Chiều dài lá cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) 32
Bảng 19: Chiều rộng lá cỏ voi ở các thời điểm khác nhau (cm) 33
Bảng 20: Năng suất chất xanh cỏ voi tại các đợt thu hoạch (tấn/ ha) 33
Bảng 21: Năng suất chất khô cỏ voi tại các đợt thu hoạch (tấn/ ha) 34
Bảng 22: Năng suất Protein cỏ voi tại các đợt thu hoạch (tấn/ ha) 35
Bảng 23: Thành phần hóa học của cây cỏ voi: DM, CP, Ash, CF (%) 36
Bảng 24: Quy trình bón phân cỏ voi lai (VA06) trên vùng đất phèn 37
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Tên các biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh Trang
Hình 1: Chuẩn bị đất 5
Hình 2: Cách trồng cỏ voi bằng hom 6
Hình 3: Cỏ voi ươm 10 ngày tuổi trước khi gieo trồng 10
Hình 4: Sơ đồ bố trí thí nghiệm kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 11
Hình 5: Sơ đồ xác định hàm lượng vật chất khô (DM) 12
Hình 6: Sơ đồ xác định hàm lượng khoáng (Ash) 12
Hình 7: Sơ đồ xác định hàm lượng protein thô (CP) 13
Hình 8: Sơ đồ xác định hàm lượng vật chất xơ (CF) 14
Hình 9: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên chiều cao cỏ voi 29
Hình 10: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên chiều cao chính cỏ voi
30
Hình 11: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên chiều cao thảm cỏ voi
31
Hình 12: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên số chồi cỏ voi
32
Hình 13: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên chiều dài lá cỏ voi
32
Hình 14: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên chiều rộng lá cỏ voi
33
Hình 15: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên NSCX cỏ voi
34
Hình 16: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên NSCK cỏ voi
35
Hình 17: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên NSCP cỏ voi
36
Hình 18: Biểu đồ ảnh hưởng các mức phân bón lên TPHH cỏ voi
37
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Trà Vinh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo về vị trí địa
lý và địa hình, khí hậu ở Trà Vinh có những đặc trưng chính như sau: nhiệt độ cao đều
quanh năm (trung bình 27,10C), nắng nhiều (trung bình: 7,3 giờ/ngày) rất thuận lợi cho
thâm canh tăng năng suất, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi và kiến tạo nhiều
tầng sinh thái trong vườn cây lâu năm.
Lượng mưa thấp, đến muộn hơn so với các tỉnh ở phía Tây và phía Bắc của Đồng
Bằng Sông Cửu Long. Lượng mưa ở Trà Vinh thấp hơn so với trung bình Đồng Bằng
Sông Cửu Long và có xu thế giảm dần theo trục từ Bắc xuống Nam (Càng Long
1.600 mm/năm, Trà cú 1.500 mm/năm, Cầu Ngang 1.350 mm/năm, Thị xã Trà Vinh
1.223 mm/năm, Duyên Hải 1.200 mm/năm), mưa tập trung theo mùa (từ tháng 5 đến
tháng 10) và thường không ổn định trong thời kỳ đầu và thời kỳ cuối của mùa mưa, để
phát huy ưu thế về nhiệt độ, chiếu sáng với thâm canh tăng năng suất và tăng vụ, cần
phải chủ động tưới nước trong mùa khô, đầu mùa mưa (Trung tâm Khí tượng Thủy
văn Trà Vinh cập nhật năm 2014)
Theo Nghị quyết quy hoạch sử dụng sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Trà Vinh được Chính phủ ban hành đến
năm 2020 diện tích đất nông nghiệp của tỉnh là 175.551 ha, chiếm 74,98% diện tích
đất tự nhiên toàn tỉnh, trong đó đất phèn chiếm diện tích là 41.267 ha chiếm 17.63%
tổng diện tích đất nông nghiệp, phân bố rãi rác ở các huyện.
Nhóm đất phèn chiếm 17,63%, nhưng chỉ có 4,78% so với diện tích tự nhiên là đất
phèn hoạt động, hiện được sử dụng vào mục đích lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản;
đại bộ phận diện tích là phèn nhẹ (tầng phèn sâu) có thể sử dụng vào mục đích nông
nghiệp, nhưng mức độ đa dạng hóa cây trồng trên loại đất này hạn chế hơn
nhiều so với đất phù sa. Đất phèn phân bố tập trung ở huyện Duyên Hải, xã Hiệp
Thành, xã Trường Long Hòa, xã Dân Thành rải rác ở xã Long Toàn, Long Hữu và
Đông Hải, có cao trình từ 0,6-0,8 m. Hình thành từ dạng trầm tích đầm mặn mới, bị
ngập do triều lên xuống hàng ngày hoặc triều cường trong tháng. Đặc điểm tính chất
lý hóa học đất phèn dưới rừng ngập mặn: tầng mặt sét đến thịt nặng, các tầng sâu
thường sét pha thịt lẫn ít cát mịn
Hàm lượng Carbon và Nitơ tổng số tầng mặt rất cao (carbon từ 5,43-8,86%, N
tổng số từ 0,28-0,46%) P tổng số trung bình, từ 0,05 - 0,12%, P dễ tiêu nghèo đến
trung bình 3,65-8,21 mg P2O5/100g (Báo cáo thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) Sở Tài Nguyên Môi
Trường tỉnh Trà Vinh).
2
Tổng đàn gia súc năm 2012 của tỉnh là 124.591 con, trong đó đàn bò 122.992 và
đàn trâu 1.599 con. Nhu cầu thức ăn cần thiết cho tổng đàn bò của tỉnh năm 2013 là
909.514 tấn/ năm, trong khi diện tích đất nông nghiệp 41.267 ha trồng rau màu, cây
lâu năm do đó diện tích trồng cỏ ngày càng giảm trong khi diện tích trồng cỏ nuôi bò
rất đa dạng các loài cỏ vì vậy việc trồng loại cỏ voi này trên vùng đất phèn đạt năng
suất cao thay thế các loại cỏ khác cũng là vấn đề hết sức quan trọng và cấp thiết. Tuy
nhiên, tình hình thời tiết, khí hậu diễn biến phức tạp; dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi
ngày càng gia tăng; giá cả thị trường luôn biến động; hạ tầng kỹ thuật một số nơi chưa
thật sự đồng bộ; nguồn lực đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn hạn chế... sẽ là những
khó khăn, thách thức trong triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nông nghiệp, thôn
thôn của tỉnh năm 2013 (Niên giám Thống kê (2008 – 2012) của Chi cục Thống kê
Thành phố Trà Vinh).
Việc nuôi bò hiện nay đem lại hiệu quả kinh tế cho người dân nhưng việc giá cả
các nguyên liệu chế biến thức ăn tinh cho gia súc ngày càng tăng cao đã thúc đẩy
người dân tìm kiếm nguồn thức ăn nhiều chất dinh dưỡng, rẻ tiền, tiết kiệm được thức
ăn tinh, hạ giá thành sản xuất nhưng vẫn đảm được chất lượng thịt và tăng sản lượng
sữa. Cỏ voi (pennisetum purpureum) là một trong những cây cỏ thuộc họ hoà thảo
được xếp vào giống cỏ cao sản hiện nay, việc trồng và bón phân cho cây cỏ voi trên
vùng đất phèn tại tỉnh Trà Vinh sao cho thích hợp để đạt năng suất cao nhất hiện cũng
là vấn đề cần được quan tâm.
Cỏ voi (Pennisetum purpureum) với đặc điểm thân cao từ 2 – 4 m, thân có lóng đốt
như thân cây mía nhưng đường kính nhỏ hơn (1 – 2 cm), nhiều lá và còn giữ được lá
xanh khi cây đã cao thích hợp cho việc thu cắt cho gia súc ăn hay ủ ướp dự trữ cho gia
súc trong mùa thiếu thức ăn.
Với mô hình trồng cỏ thử nghiệm trên vùng đất phèn tại Trà Vinh nhằm áp dụng
rộng rãi trên địa bàn Trà Vinh cũng như giải quyết cấp bách về thức ăn cho đàn bò
nuôi tại Trại Chăn nuôi thuộc Bộ Môn Chăn nuôi Thú y, Khoa Nông nghiệp Thủy sản
chúng tôi tiến hành đề tài: “Ảnh hưởng của 03 mức bón phân lên khả năng sinh
trưởng và phát triển của cây cỏ voi lai (VA06) trên vùng đất phèn tại Trà Vinh”
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước:
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Thí nghiệm đề tài đưa ra 03 mức bón phân HH1 (Ure 150kg/ha – Lân 250kg/ha
– Kali 100kg/ha), HH2 (Ure 250kg/ha – Lân 500kg/ha – Kali 200kg/ha), HH3 (Ure
350kg/ha – Lân 750kg/ha – Kali 300kg/ha) thử nghiệm bón chung cho cỏ thuộc họ hòa
thảo trồng trên vùng đất phèn tại Trà Vinh để tìm ra công thức bón phân cho phù hợp
với cây cỏ voi lai (VA06). Đồng thời thí nghiệm cũng tham khảo mức bón phân dựa
trên thuyết bón phân của (GS. Tiến sĩ Tôn Thất Tình) sử dụng cố định các mức bón
3
phân để thử nghiệm về đặc điểm sinh học, năng suất và thành phần hóa học từ đó chọn
ra công thức cho phù hợp.
Sử dụng máy test pH đo tại các vị trí của 4 nghiệm thức HH1, HH2, HH3, HH4
trước khi tiến hành để xác định pH trung bình trước khi tiến hành thí nghiệm bón phân
hóa học. Bảng kết quả đo pH như sau:
Bảng 1: Bảng đo kết quả đo pH của các nghiệm thức
Nghiệm thức pH lần 1 pH lần 2 pH lần 3 pH Trung bình
HH1 4,2 3,8 4,6 4,20
HH2 3,9 4,0 3,9 3,93
HH3 4,5 4,3 4,4 4,40
HH4 4,7 4,6 4,7 4