Đề tài Axit amin là tiền thân của nhiều sinh chất quan trọng

Phân tử trung bình có từ 100 đến 500 gốc axit amin, liên kết peptit. - Liên kết peptit - Chuỗi polypeptit có phân tử lượng M lớn hơn 10000 Da, trung bình là từ 17000 đến 68000 Da - Tồn tại tự nhiên trong nguyên liệu sinh học - Thành phần và trình tự axit amin của chuỗi polypeptit quyết định nên cấu trúc phân tử và tính chất của protêin - Thành phần nguyên tố của protein gồm có: C 50-55%, O 21-24%, N 15-18%, H 6-7,5%. S,P,Ca,Fe,Mg,Cu cũng thường gặp nhưng không nhiều. - Gồm có liên kết peptit và liên kết thứ cấp: hydro, disulfide, ion, kỵ nước. - Cấu trúc phân tử protein: bậc 1, bậc 2, bậc 3. ví dụ: Myoglobin, bậc 4: Hemoglobin

doc56 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2323 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Axit amin là tiền thân của nhiều sinh chất quan trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC ˜ & ™ Môn HÓA SINH THỰC PHẨM ĐỀ TÀI : AXIT AMIN LÀ TIỀN THÂN CỦA NHIỀU SINH CHẤT QUAN TRỌNG GVHD : TS. Trần Bích Lam Nhóm SVTH : Lớp CN – Thực Phẩm STT Họ và Tên MSSV 1 Cao Nguyệt Lan 60801040 2 Phạm Lê Phương Tú 60802515 3 Nguyễn Thị Ngọc Quyên 60801745 4 Nguyển Quỳnh Thương 60802193 5 Lê Thị Huyền Trâm 60802302 Thành phố Hồ Chí Minh, 2009 A. AXIT AMIN LÀ TIỀN THÂN CUẢ NHIỀU SINH CHẤT QUAN TRỌNG: Axit amin là chất tiền thân của nhiều phân tử sinh học quan trọng như protein, một số hormone, vitamin, các base purin, pyrimidine và porphyrin. I. PROTEIN - Phân tử trung bình có từ 100 đến 500 gốc axit amin, liên kết peptit. - Liên kết peptit - Chuỗi polypeptit có phân tử lượng M lớn hơn 10000 Da, trung bình là từ 17000 đến 68000 Da - Tồn tại tự nhiên trong nguyên liệu sinh học - Thành phần và trình tự axit amin của chuỗi polypeptit quyết định nên cấu trúc phân tử và tính chất của protêin - Thành phần nguyên tố của protein gồm có: C 50-55%, O 21-24%, N 15-18%, H 6-7,5%. S,P,Ca,Fe,Mg,Cu cũng thường gặp nhưng không nhiều. - Gồm có liên kết peptit và liên kết thứ cấp: hydro, disulfide, ion, kỵ nước. - Cấu trúc phân tử protein: bậc 1, bậc 2, bậc 3. ví dụ: Myoglobin, bậc 4: Hemoglobin II. HORMONE II.1. Giới thiệu Hormone là chất truyền tin được tạo ra ở một vị trí trong cơ thể và phân tán đi các nơi khác. Về mặt hóa học chúng là các protein, steroid hay các acid amine hình thành từ các acid amine. Mỗi hormone điều hòa hoạt động của một số cơ quan gọi là các cơ quan đích. Các cơ quan này phản ứng một cách rất đặc hiệu, trong khi các cơ quan khác không bị ảnh hưởng gì. II.2. Một số hormone cấu tạo từ acid amine và vai trò của chúng Tuyến nội tiết Hormone sản xuất Bản chất hóa học Kiểu tác động Các tác dụng quan trọng TUYẾN YÊN Thùy trước Thùy sau tuyến yên Hormone tăng trưởng ở người (HGH) Hormone kích giáp Hormone kích trên thận Hormone kích nang trứng (FSH) Hormone tạo thể vàng Prolactin Hormone kích sắc bào Protein Glycoprotein Peptid Glycoprotein Glycoprotein Protein Peptid AMP vòng AMP vòng AMP vòng AMP vòng AMP vòng _ AMP vỏng Tăng cường tổng hợp protein và giải phóng năng lượng từ các chất béo. Kích thích sản xuất và giải phóng hormone thyroid. Kích thích sản xuất và giải phóng hormone vỏ trên thận. Làm cho nang trứng chín và ở nam có tác dụng sản sinh ra tinh trùng. Làm cho trứng rụng và kích thích sự phát triển của thể vàng. Kích thích sản xuất sữa ở tuyến vú. Tăng cường sắc tố da. Hormone kháng hiệu(ADH) Oxytocine Peptid Peptid AMP vòng _ Tăng cường tái hấp thụ nước ở ống thận. Tăng co bóp tử cung. TUYẾN TÙNG Melatonine Amine AMP vòng Có thể có tác dụng lên buồng trứng TUYẾN GIÁP Tyrosine Tyrocanxitonin Acid amine Peptid AMP vòng _ Tăng chuyển hóa cơ bản, kích thích cho trẻ em lớn, tăng cường hấp thu bởi xương. TUYẾN ỨC Tymosine Peptid AMP vòng Có thể ảnh hưởng tới các tế bào lympho B. TUYẾN TỤY ( tụy đảo Langheran) Insuline Glucagon Protein Peptid AMP vòng _ Kích thích quá trình hấp thu glucose vào gan và các tế bào cơ, tạo glycogen. Làm tăng đường máu, tăng phân hủy glycogen. TUYẾN TRÊN THẬN Vỏ trên thận Tủy trên thận Mineralcol-octicoid Aldosteron Glucocoocticoid Hydrocooctison Coocticosteron Cooctison Steroid Steroid Steroid Steroid Hoạt hóa gen Hoạt hóa gen Kích thích tái hấp thu natri ở các ống thận, giảm tái hấp thu ion kali. Làm giảm tác dụng của phản ứng stress. Adrenaline 80% Noradrenaline 20% Amine Amine Hoạt hóa gen Tăng nhịp tim, nhịp thở và các [hản ứng trả lời nhanh. BUỒNG TRỨNG Ostrogen Progesteron Steroid Steroid Hoạt hòa gen Hoạt hòa gen Kích thích phát triển các đặc điểm giới tính nữ, phục hồi lại niêm mạc tử cung. Kích thích sự phát triển của niêm mạc tử cung chuẩn bị cho sự làm tổ của trứng. TINH HOÀN Testosterone Steroid Hoạt hòa gen Kích thích sự phát triển các đặc điểm giới tính của nam. NHAU THAI Kích dục tố nhau thai(HCG) Ostrogen Progesteron Glycoprotein Steroid Steroid Hoạt hóa gen Hoạt hóa gen Duy trì sự tồn tại của thể vàng. An thai. HỆ THỐNG TIÊU HÓA Gastrin Secretin Colexystokinine (CCK) Peptid Peptid Peptid AMP vòng _ _ Kích thích sản xuất và giải phóng pepsinogen, acid HCl. Kích thích sản xuất ra natri hydrocacbonat bởi tụy. Kích thích giải phóng mật. THẬN Erytropoietine Glycoprotein _ Tăng cường sản xuất hồng cầu. CÁC MÔ CỦA CƠ THỂ Prostaglandins Acid béo _ Các tác dụng tại chỗ. II.2.1. Tyrosine Danh pháp IUPAC: 2-Amino-3-(4-hydroxyphenyl) propanoic axít CTPT: C 9 H 11 NO 3 Bản chất là acid amine Được sản xuất ra từ tuyến giáp Tác dụng: làm tăng quá trình pahn6 hủ hydratcarbon và làm tăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, có tác dụng tăng cường tăng trưởng. Kích thích cho trẻ em lớn và tăng cường háp thu canxi bởi xương. Nguồn cung cấp: có trong các loại thực phẩm nhiều đạm như: đậu nành, thịt gà, gà tây, đậu phộng, cá, hạnh nhân, bơ, chuối sữa, phomai, sữa chua, đậu lima, hạt mè… Sinh tổng hợp tyrosine: Chuyển hóa tyrosine trong cơ thể: II.2.2. Adrenaline -Danh pháp IUPAC: (R)-4-(1-hydroxy-2-(methylamino)ethyl)benzene-1,2-diol -CTPT: C9H13NO3 -Bản chất là amine -Được sản xuất bởi tủy trên thận -Tác dụng: tăng nhịp thở, nhịp tim và các phản ứng trả lời nhanh. Hỗn hợp bao gồm 80% adrenaline và 20% noradrenaline lưu hành trong máu, chúng tăng cướng mọi hoạt động của hệ thống thần kinh giao cảm và thúc đẩy quá trình phân hủy glycogen ở gan và tế bào cơ xương, do đó giải phóng ra một lượng lớn glucose cần thiết cho tế bào. -Tổng hợp ardrenaline: II.2.3. Noradrenaline: CTPT: C 8 H 11 NO 3 Bản chất là amine Được sàn xuất bởi tủy trên thận Tác dụng: ảnh hưởng đến các bộ phận của não bộ, cùng với ardrenaline trực tiếp làm tăng nhịp tim, kích hoạt phân hủy đường và làm tăng lượng máu đến tim. Đây là loại hoóc môn tự bảo vệ. Hormone này giúp bảo vệ cơ thể khỏi bị viêm nhiễm, kích thích khả năng miễn dịch. Nhờ có loại hoóc môn này, má của bạn luôn ửng hồng khỏe mạnh. Nguồn cung cấp: Để cơ thể tiết ra nhiều hormone noradrenalin chống stress, hãy ăn sữa chua hàng ngày. Ngoài ra bạn có thể kích thích sản xuất hoóc môn này bằng cách bổ sung thêm beta carotin (có trong cà rốt). Tổng hợp noradrenaline: Noradrenaline Dopamin Tyrosine Levodopa II.2.4. Insulin Cấu trúc phân tử và tinh thể insulin CTPT: C257H383N65O77S6 Bản chất là protein Được sản xuất bởi tuyến tụy Tác dụng: kích thích quá trình hấp thu glucose vào gan và các tế bào cơ tạo glycogen. Hormone này giúp phân giải lượng đường bạn đã ăn và chuyển chúng thành năng lượng. Rối loạn insulin sẽ dẫn đến phát triển bệnh tiểu đường, phá hủy hệ thống tim mạch. Tổng hợp insulin II.2.5. Glucagon Cấu tạo: từ 29 acid amine: NH2- His- Ser- Gln- Gly- Thr- Phe- Thr- Ser- Asp- Tyr- Ser- Lys- Tyr- Leu- Asp- Ser- Arg- Arg- Ala- Gln- asp- Phe- Val- Gln- TRP- Leu- Met- ASN- Thr- COOH Bản chất là peptid Được sản xuát bởi tuyến tụỵ Tác dụng: làm tăng đường máu, tăng phân hủy glycogen, glucagon cũng kích thích sự phát hành của insulin, do đó mới có đường trong máu có thể được đưa lên và được sử dụng bởi các mô phụ thuộc insulin. III. CHẤT KÍCH THÍCH TAURINE III.1. Cấu tạo: Taurine Tên hóa học Taurine Công thức hóa học C2H7NO3S Khối lượng phân tử 125.14 g/mol Điểm nóng chảy 305.0 °C Tỷ khối 1.734 g/cm3 (@ -173.15 °C) Mã nhận dạng (CAS number) 107-35-7 Công thức đơn giản NCCS(=O)(O)=O Phần lớn các acid amin có cầu hình phân tử dạng L- hoặc D-, có nghĩa là phân tử acid amin này trong dung dịch sẽ làm ánh sáng quay sang trái (Levo=L) hoặc sang bên phải (Dextro=D). Taurine, giống như Glycine không làm phân cực ánh sáng và do đó, không có cấu hình theo dạng L- hay D-, thuộc nhóm các acid amin có gốc sulfur (lưu huỳnh) cùng với methionine, cystine và cysteine. Phân tử Taurine (H2N-CH2-CH2-SO2H) nhỏ. Trong cơ thể Taurine nằm ở dạng phân tử tự do và không bao giờ liên kết với các protein trong cơ. Phân tử Taurine tan trong nước vì thế khó thâm nhập vào hầu hết các màng tế bào nhiều chất béo của cơ thể nhưng nó lại có mặt trong tất cả các màng này. Taurine tập trung nhiều ở não, võng mạc, cơ tim, cơ xương và cơ trơn, thận, tiểu huyết cầu và bạch cầu. III.2. Tác dụng: Đóng một số vai trò quan trọng trong cơ thể và thiết yếu đối với trẻ sơ sinh. Trong một thời gian dài, Taurine được coi là chất dinh dưỡng không thiết yếu đối với con người. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, Taurine đã ngày càng được làm rõ là một acid amin rất quan trọng trong nhiều quá trình chuyển hóa của cơ thể và trong một số tình huống nó là chất dinh dưỡng thiết yếu. Taurine đóng vai trò quan trọng trong các chức năng của thị giác, não và hệ thần kinh, chức năng của tim, và nó là chất liên kết của các acid mật. Về cơ bản, Taurine giúp quá trình chuyển các ion Natri, Kali, và có thể thêm Canxi, magie vào và ra khỏi tế bào và để ổn định điện tích màng tế bào. Một chức năng quan trọng nữa của Taurine là khử độc, kháng ôxy hóa. Taurine cần để quá trình hấp thu và hòa tan mỡ được hiệu quả.  Nhiều nghiên cứu còn cho thấy Taurine có vai trò quan trọng trong phát triển thận và cải thiện nhiều tình trạng bệnh thận, bệnh tiểu đường... Taurine còn cho thấy có tác dụng bảo vệ với chứng viêm ruột. Các nghiên cứu về tác dụng Taurine ngày càng nhiều. III.3. Nguồn cung cấp: Taurine được chiết xuất lần đầu tiên từ mật bò năm 1827, và tên Taurine xuất phát từ tiếng Latin (Taurus = bò). Taurine có chủ yếu trong các thức ăn từ động vật, và trong rong biển. Taurine không phát hiện được trong trứng, đậu, gạo và các thực phẩm từ thực vật Hàm lượng Taurine trong 100g thực phẩm ăn được Thực phẩm Hàm lượng Taurine (mg/100g) Thực phẩm Hàm lượng Taurine (mg/100g) Ốc xà cừ 850 Cá dưa 56 Mực 672 Hoàng ngư 88 Trai đỏ 617 Lươn 91 Trai 496 Chân gà 378 Nhuyễn thể hai vỏ 332 Ức gà 26 Cua 278 Thịt heo 118 Tôm 143 Tim heo 200 Cá bơn 256 Cật heo 120 Cá chép 205 Gan heo 42 Cá mè 90 Thịt bò 64 IV. VITAMIN IV.1. Vitamin B2 : (riboflavin) Chất này có màu vàng và phát huỳnh quang xanh .được trích ra dầu tiên từ sữa sau đó dược tách ra từ gan , nấm men ,… . dẫn xuất của lactoflavin có cấu tạo là 6, 7 –dimetyl-9-izolosazin . phân tử lượng là 374,4 , là các tinh thể màu vàng da cam , hòa ttan tốt trong nước và rượu , ko hòa tan trogn các dung môi của chất béo , tinh thể khô bền với nhiệt độ và dd acid ,trong cở thể vitamin b2 dễ bị photphoryl hóa tạo nên nhóm hoạt động của các enzym xúc tác cho quá trình oxy hóa khử , các coenzym thường gặp là riboflavin mononucleotic hoặc riiboflavin adenin dinucleotic .khi gắn vào các protein sẽ tạo nên các enzym như các loại dehyrogenase khác nhau , men vàng vacbua , oxydase D-acid amin, reductase , xitocrom,… vitamin b2 tham gia vận chuyển hydro ở nhiều enzym trong đó nó tồn tại dưới dạng flavin adenin dinucleotic như sau: Quá trình vận chuyển hydro của vitamin B2 được thực hiện nhờ khà năng gắn hidrovào các nguyên tử nitơ ở các vị trí 1 và 10 . Khi đó vitamin B2 sẽ chuyển từ dạng có màu thành dạng không màu Do tính chất trên nên khi cơ thể bị thiếu vitamin B2 thì việc tạo nên các enzym oxy hóa khử ở cơ thể sẽ bị ngừng trệ ảnh hưởng tới các quá trình tạo năng lượng cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể , còn cần thiết đối với việc sản sinh ra các tế bào của biểu bì ruột , tăng sức đề kháng cùa cơ thể , tảng tốc độ tạo máu . Vitamin B2 có nhiều trong nấm men , đậu , thịt , gan , các sản phẩm từ cá , rau xanh ,… được tổng hợp bởi các tế bào thực vật và vi sinh vật như các loại nấm mốc eremothesium ashbyii .riboflavin dễ bị phân giải khi đun sôi và để ngoài ánh sáng trong trường hợp đem chiếu sáng và giữ riboflavin ở môi trường kiềm nó sẽ chuyển thành lumiflavin còn trong môi trường trung tính hoặc acid yếu sẽ thu được dẫn xuất lumicrom IV.2. Vitamin PP (acid nicotinic , nicotinamit , niaxin , vitaminb5 ) Từ năm 1870 huber đã tổng hợp được acit nicotinic bằng cách oxy hóa nicotin bởi acid cromic . Cả 2 dạng trên đều có hoạt tính như nhau. Acid nicotinic là tinh thể hình kim màu trắng, có vị amit, hòa tan được trong nước và rượu . Vitamin PP dạng acid bền với nhiệt, kiềm; còn dạng amit là tinh thể trắng có vị đắng cũng hòa tan tốt trong nước, xong ít bền hơn đối với acid và kiềm. ở động vật, một phần vitamin pp có thể được tổng hợp từ tritophan nhờ sự tham gia của các loại vitamin B2 và B6. vitamin PP là thành phần quan trọng của các coenzim như NAD và NADP trong các enzim dehydrogenase Vitamin PP tham gia vào các quá trình oxy hóa khử khác nhau ở cơ thể sinh vật. có nhiều ở động vật, thực vật, đặc biệt là ở nấm men. Có thể tiến hành tổng hợp nhân tạo từ nicotin nhờ các chất ozy hóa khác nhau như acid cromic, acid nitric,… IV.3. Các vitamin nhóm acid folic ( vitamin Bc), acid folic bao gồm 3 gốc liên kết với nhau là: gốc Pterin, gốc acid paraaminobenzoic và gốc acid glutamic Acid pteroilmonoglutamic trên đây là chất chính của nhóm acid folic. Các hợp chất thuộc nhóm acid folic có thể phân biệt nhau về gốc acid glutamic. Acid folic là tinh thể hình kim màu vàng hòa tan ít trong nước, không tan trong đa số dung môi hữu cơ, phân giải nhanh ngoài ánh sáng, nhất là trong môi trường acid, bền ở môi trường pH từ 5 – 10. dạng acid phổ biến trong nấm men, cám, gạo và gan là acid 5,6,7,8-tetrahydrofolic dạng khử. ở dạng này acid folic tham gia vận chuyển các gốc chứa 1 cacbon trong quá trình sinh tổng hợp nhiều loại chất quan trọng ở cơ thể. Ví dụ: vận chuyển nhóm metyl khi tổng metionin và timin, nhóm oxymetin khi tổng hợp serin, nhóm fomin khi tổng hợp base purine, pirimidine. Acid tetrahydrofolic có trong thành phần coenzim của nhiều loại enzim khác nhau Do chức năng tạo vòng porphirin và hemin nên acid folic có tác dụng chống bệnh thiếu máu. Khoảng 50% acid folic chung tồn tại ở dạng khử (dạng dẫn xuất 5-fomyl-5,6,7,8-tetrahydrofolic) dạng này không bền, dễ oxy hóa và chuyển trở lại acid folic IV.4. Vitamin B12 (corinoit, xiancobalamin) Là các tinh thể màu đỏ không có vị và mùi, phân tử lượng 1490, hòa tan tốt trong nước và rượu, dung dịch trung tính hoặc acid yếu của vitamin b12 bền trong tối và ở nhiệt độ thường ngoài ánh sáng dễ bị phân hủy. có khoảng 100 loại chất tương tự như vitamin B12, trong đó quan trọng và thường gặp là xiancobalamin (B12), hydroxycobalamin (B12 “b”), nitritocobalamin (B12 ”c”). hợp chất corinoic bị loại mất coban gọi là corin, còn acid corinic là corin có cả nhánh bên. Cấu trúc hóa học của vitamin B12 bao gồm 1 mặt phẳng chứa các vòng pyrol và nguyên tử coban ở vi5 trí trung tâm của vòng đó, phần thứ 2 của phân tử là 1 nhóm nucleotic thẳng gốc với mặt phẳng, trên phần nucleotic này bao gồm thành phần base nito là dimetylbenzimidazol và thành phần đường là α-D-ribofuranoza. Vitamin B12 chuyển vào cơ thể gắn với 1 hợp chất gluco protein của dạ dày để tạo nên phức hợp dễ hấp thu cho cơ thể. Vitamin B12 là thành phần của các coenzim xúc tác của các quá trình tổng hợp protein và acid nucleotit trong cơ thể. Nó cũng tham gia vào sự trao đổi các hợp chất chứa 1 cabon và thường phối hợp tác dụng với acid folic trong các phản ứng metyl hóa Vitamin B12 còn liên quan đến sự chuyển hóa của các hợp chất sulfidryn tham gia vào sự khử các hợp chất disulfic tạo thành các hợp chất sulfidryn do đó nó duy trì hoạt tính của các enzim chứa nhóm SH và ảnh hưởng đến sự trao đổi protein, gluxit, lipit. Vitamin B12 được tổng hợp bởi các vi sinh vật. V. BAZƠ NITƠ Có 2 loại bazơ: Pyrimidine và purine -Bazơ pyrimidine : vòng pyrimidine là một vòng 6 cạnh chứa 2 nguyên tử nitơ. Những bazơ pyrimidine có trong AND là cytocine và thymine, trong ARN là cytocine và uracil. Các dạng tautomer của các base: các dẫn xuất chứa oxy của pyrimidine và purine chúng có khả năng hỗ biến. Dạng ceto C=O (lactam) Dạng enol C – OH (lactim) -Bazơ purine: chứa một vòng purine ( vòng pyrimidine và một vòng imidazol ghép lại) Các bazơ purine quan trọng là adenine và guanine V.1. PURINE The name 'purine' ( purum uricum ) was coined by the German chemist Emil Fischer in 1884. Tên “purine” (purum uricum) được đặt ra của nhà hóa học người Đức Emil Fischer năm 1884. He synthesized it for the first time in 1899. [ 2 ] The starting material for the reaction sequence was uric acid ( 8 ), which had been isolated from kidney stones by Scheele in 1776. [ 3 ] Uric acid (8) was reacted with PCl 5 to give 2,6,8-trichloropurine ( 10 ), which was converted with HI and PH 4 I to give 2,6-diiodopurine ( 11 ). Ông đã tổng hợp nó cho lần đầu tiên vào năm 1899 . Vật liệu khởi đầu cho chuỗi phản ứng uric acid (8), vốn đã được phân lập từ sỏi thận bởi Scheele năm 1776. Uric acid (8) phản ứng với PCl 5 cho 2,6,8-trichloropurine (10), được chuyển đổi với HI và PH 4 tôi để tạo thành 2,6-diiodopurine (11). This latter product was reduced to purine ( 1 ) using zinc-dust. Sản phẩm này sau đã được chuyển hóa thành purine (1) bằng cách sử dụng bụi kẽm. *GIỚI THIỆU Base purine là một hợp chất hữu cơ dị vòng thơm, bao gồm một vòng pyrimidine và một vòng imidazol. Purines, including substituted purines and their tautomers , are the most widely distributed kind of nitrogen-containing heterocycle in nature. [ 1 ]Purine gồm có dạng purine thay thế và dạng tautomers của chúng, là những loại phân phối rộng rãi nhất của nitơ có chứa heterocycle trong tự nhiên . Purines and pyrimidines make up the two groups of nitrogenous bases , including the two groups of nucleotide bases .Purine và pyrimidines chiếm tới hai nhóm của các căn cứ đạm, bao gồm hai nhóm của các căn cứ nucleotide. Two of the four deoxyribonucleotides and two of the four ribonucleotides , the respective building blocks of DNA and RNA , are purines. Hai trong số bốn deoxyribonucleotides và hai trong bốn ribonucleotides, xây dựng các khối tương ứng của DNA và RNA. Purine là chất tự nhiên được tìm thấy trong tất cả các tế bào của cơ thể, và trong hầu như tất cả các loại thực phẩm, chủ yếu trong các acid nucleic ( adenine và guanine ). In DNA , these bases form hydrogen bonds with their complementary pyrimidines thymine and cytosine respectively. Trong DNA, purine liên kết với pyrimidines (thymine và cytosine )bằng liên kết hydro, theo nguyên tắc bổ sung. This is called complementary base pairing. In RNA , the complement of adenine is uracil (U) instead of thymine. V.1.1. CẤU TẠO Công thức phân tử : C 5 H 4 N 4 Phân tử gam: 120,112 Nhiệt độ nóng chảy: 214 ° C Nguồn gốc các chất trong vòng Purine: V.1.2.[ edit ] Fun Vai trò sinh học Là thành phần cấu tạo nên các nucleotides - thành phần của các phân tử sinh học AND, ARN. Aside from DNA and RNA, purines are biochemically significant components in a number of other important biomolecules, such as ATP , GTP , cyclic AMP , NADH , and coenzyme A . Purine ( 1 ) itself, has not been found in nature, but it can be produced by organic synthesis . Thành phần sinh học quan trọng trong các phân tử sinh học quan trọng như ATP, GTP, AMP, vòng NADH, và coenzym A, là những chất mang năng lượng, có vai trò trung gian trong việc chuyển tế bào, chuyển năng lượng cho phản ứng. ATP cấu tạo từ phân tử adenosine liên kết với một chuỗi ba nhóm phosphate. Liên kết hóa học nối 3 nhóm phosphate với phân tử được biết như những liên kết cao năng (ký hiệu ~). Khi liên kết này bị gãy do thủy phân, một năng lượng lớn hơn được giải phóng: ATP + H2O ADP + P + năng lượng Adenosine triphosphate Adenosine diphosphate (31 kJ/mol) Mối liên kết cao năng là 31 kJ/mol so với khoảng 12 kJ/mol của mối liên kết cộng hóa trị của nhóm phosphate thứ nhất với đường ribose. Năng lượng này dùng để tổng hợp hầu hết các hợp chất sinh học trong tế bào.Ví d They may also function directly as neurotransmitters , acting upon purinergic receptors . Chúng cũng có chức năng trực tiếp như dẫn truyền thần kinh, tham gia hấp thụ purinergic. Adenosine activates adenosine receptors . Adenosine kích hoạt thụ thể adenosine. Có vai

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc167250.doc
  • ppt167250.ppt