Đặc điểm:
- Được ghi nhận khi tài sản được bán và được thuê lại bởi chính người bán (VAS 06.31)
Mục đích của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính:
- Để giúp các doanh nghiệp giải quyết được sự khó khăn về vốn
→ khi bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính thì vừa có tài sản để sử dụng vừa có vốn để SXKD, rất có lợi đối với các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc vay vốn ngân hàng.
8 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 5813 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Bán và thuê lại tài sản cố định là thuê tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm Hi5Đức Huy – Bình Nguyên – Tân Tiến Thùy Trang – Hồng TrâmBÁN VÀ THUÊ LẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH LÀ THUÊ TÀI CHÍNHGIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ LÀ THUÊ TÀI CHÍNHĐặc điểm:- Được ghi nhận khi tài sản được bán và được thuê lại bởi chính người bán (VAS 06.31)Mục đích của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính:- Để giúp các doanh nghiệp giải quyết được sự khó khăn về vốn→ khi bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính thì vừa có tài sản để sử dụng vừa có vốn để SXKD, rất có lợi đối với các doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc vay vốn ngân hàng.VAS 06.33 quy định:- Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán không được ghi nhận ngay là một khoản lãi từ việc bán tài sản mà phải ghi nhận là thu nhập chưa thực hiện và phân bổ cho suốt thời gian thuê tài sảnGIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ LÀ THUÊ TÀI CHÍNHNGUYÊN TẮC KẾ TOÁNPHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ LÀ THUÊ TÀI CHÍNHTrường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại TSCĐ(TT200/2014/BTC – ĐIỀU 36 (3.9a) , ĐIỀU 93(3c))21121418112142623,627,641,642...33877113331111,112,131Giảm TSCĐGTCLVATGTCLGB - GTCLKhấu haoKết chuyển phù hợp với thời gian thuê tài sảnVí dụ:Công ty A bán một TSCĐ hiện đang sử dụng cho công ty thuê tài chính với giá bán 2.000.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT), thu tiền mặt nhằm thuê lại TSCĐ này cho phân xưởng sản xuất. TSCĐ có nguyên giá 2.100.000.000, đã khấu hao hết 600.000.000 đồng. Thời gian thuê TSCĐ là 10 năma.Nợ TK 111 : 2.200.000.000 Có TK 711 : 1.500.000.000Có TK 3387 : 500.000.000Có TK 3331 : 200.000.000b.Nợ TK 811 : 1.500.000.000Nợ TK 214 : 600.000.000Có TK 211 : 2.100.000.000c.Nợ TK 3387 : 50.000.000 Có TK 627 : 50.000.000 B. Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá bán thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ(TT200/2014/BTC – ĐIỀU 36 (3.9b) , ĐIỀU 93(3c))2112141811623,627, 641,642...7113331111,112 ,131Giảm TSCĐVATGB242GTCL - GBKết chuyển phù hợp với thời gian thuê tài sảnGBCác bút toán ghi nhận Tài sản thuê và nợ phải trả về thuê tài chính,trả tiền thuê từng kỳ cho cả hai trường hợp thực hiện theo quy định của phần Kế toán TSCĐ thuê tài chínhGIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCD LÀ THUÊ TÀI CHÍNHVí dụ : Công ty A bán một TSCĐ hiện đang sử dụng cho công ty cho thuê tài chính với giá bán 1.000.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) thu tiền mặt nhằm thuê lại TSCĐ này cho phân xưởng sản xuất . Tài sản cố định có nguyên giá 2.100.000.000, đã khấu hao hết 600.000.000. Thời gian thuê TSCĐ là 10 năm.a.Nợ TK 111 : 1.100.000.000 Có TK 711 : 1.000.000.000Có TK 3331 : 100.000.000 b.Nợ TK 811 : 1.000.000.000Nợ TK 242 : 500.000.000Nợ TK 214 : 600.000.000Có TK 211 : 2.100.000.000c. Nợ TK 627 : 50.000.000Có TK 242 : 50.000.000CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGE