Ngày nay, tình trạng bèo Nhật Bản phát triển quá nhiều trên các tuyến kênh mương nội đồng làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, giao thông nội đồng và tiêu thoát nước, bèo Nhật Bản còn cản trở việc đánh cá, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nguồn cấp nước.
- Với tình hình trên, Nhóm 1 đã tìm hiểu và đã có những giải pháp để ngăn chặn sự phát triển của Bèo Nhật Bản.
24 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2853 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các mối quan hệ tương tác giữa bèo nhật bản với các yếu tố môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày nay, tình trạng bèo Nhật Bản phát triển quá nhiều trên các tuyến kênh mương nội đồng làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, giao thông nội đồng và tiêu thoát nước, bèo Nhật Bản còn cản trở việc đánh cá, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nguồn cấp nước. - Với tình hình trên, Nhóm 1 đã tìm hiểu và đã có những giải pháp để ngăn chặn sự phát triển của Bèo Nhật Bản. Bèo Nhật Bản là một loài thực vật thuỷ sinh, thân thảo, sống nổi theo dòng nước. Ở Việt Nam không có Bèo Nhật Bản mà nó có xuất xứ từ nước ngoài nhập vào Việt Nam khoảng năm 1905. Cây bèo tây mọc cao khoảng 30 cm với dạng lá hình tròn, màu xanh lục, láng và nhẵn mặt. Lá cuốn vào nhau như những cánh hoa. Ba lá đài giống như ba cánh. Rễ bèo trông như lông vũ sắc đen buông rủ xuống nước, dài đến 1m. Cây bèo tây sinh sản rất nhanh nên dễ làm nghẽn ao hồ, kinh rạch. Một cây mẹ có thể đẻ cây con, tăng số gấp đôi mỗi 2 tuần. Sống trôi nổi trên mặt nước nhờ vào cuống lá phình ra như bong bóng chứa không khí. Ánh sáng là nhân tố cơ bản, chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác. Bèo tây nằm trong nhóm thực vật ưa sáng. Bèo Nhật Bản phát triển thuận lợi ở nhiệt độ 20 – 40 độ C. Ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng của bèo Nhật bản. Tuỳ vào nước mà hình dạng kích thước của bèo Nhật bản có sự khác nhau. Bèo Nhật Bản không sống trong môi trường nước mặn. + Không khí cung cấp Oxy (O2) cho các sinh vật hô hấp sinh ra năng lượng dùng trong cơ thể. + Thực vật lấy Carbonic (CO2) từ không khí dưới tác dụng ánh sáng mặt trời tạo ra chất hữu cơ. GIỚI HẠN SINH THÁI CỦA BÈO TÂY Điểm cực thuận Điểm max Điểm min Khoảng sống sót Khoảng sống sót Khoảng sinh trưởng Khoảng sinh sản 40 20 Độ C Tốc độ sinh trưởng, phát triển 30 NHÂN TỐ HỮU SINH NHÂN TỐ VÔ SINH PHỔ THÍCH NGHI Xử lý nước ao hồ bằng chế phẩm vi sinh tại làng nghề tái chế nhựa Đông Mẫu, Yên Đồng, Yên Lạc, Vĩnh Phúc (Ảnh : Viện Công nghệ Môi trường) Ngoài ra Bèo Nhật Bản tái sử dụng trong sản xuất như sản xuất đồ mỹ nghệ, sản xuất giấy, sản xuất phân, và được sử dụng làm thức ăn trong chăn nuôi. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường, nhất là môi trường nước. Tiết kiệm kinh phí trong sản xuất, trồng trọt và có hiệu quả kép mang lại từ sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phế thải nông nghiệp. Tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường TRẦN QUỐC HẢI (Tổng hợp nội dung, thiết kế slide) NGUYỄN THỊ THANH LOAN (Ứng dụng của bèo Nhật Bản trong xử lý môi trường, đặc điểm sinh thái) LÊ THỊ BÍCH SEN (Đặc điểm sinh thái) ĐẶNG THỊ HOÀI THANH (Nhân tố vô sinh: pH, nước, không khí) ĐỖ KHÁNH ĐỊNH (Nhân tố hữu sinh) NGUYỄN THỊ Ý NHI (Nhân tố vô sinh: nhiệt độ, nước, dinh dưỡng) NGUYỄN THỊ KIM CHI (Đặc điểm hình thái, sinh lý, tập tính)