Đề tài Các nguyên tắc sáng tạo cơ bản và vận dụng vào quá trình phát triển Website Magento

Con người - với khả năng tư duy sáng tạo không ngừng nghỉ, không g iới hạn ngày càng chinh phục nhiều thách thức, vấn đề trong cuộc sống. Sự thay đổi các chế độ xã hội chung quy lại cũng từ sự thay đổi về công cụ và phương thức sản xuất, từ đó đưa xã hội con người phát triển từng bướcl ên một bậc cao hơn. Ngành Tin học ra đời là một sự tất yếu phục vụ nhu cầu trao đổi lượng thông tin khổng lồ giữa người và người, giải quyết các bài toán mang tính đột phá và sáng tạo. Những thành quả lĩnh vực CNTT mang lại có vai trò to lớn trong việc thúc đầy các ngành khoa học khác phát triển. Hầu hết các lĩnh vực hiện nay đều ứng dụng CNTT, có thể nó i CNTT đã là công cụ không thể thiếu để mang lại hiệu quả tối ưu, tiết kiệm thời gian và công sức, tạo ra g iá trị lao động vượt bậc đối với công cuộc phục vụ nhu cầu đời sống con người. Vì vậy, việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Tin học cần có phương pháp cụ thể để giải quyết các bài toán đặt ra có h iệu quả nhất. Trong phạm vi bài thu hoạch này tôi xin trình bày các phương pháp g iải quyết vấn đề theo khoa học về phát minh, sáng chế và việcvận dụng nó trong quá trình phát triển website thương mại điện tử trên nền tảng magento. Chân thành cảm ơn GS – TSKH Hoàng Kiếm, người Thầy đã tận tâm truyền đạt những kiến thức nền tảng và ch ia sẻ những kinh nghiệm quý báu, những bài học từ thực tế một cách sâu sắc. Giúp chúng tôi nhìn nhận được vấn đề và tiếp cận khoa học công nghệ thông tin một cách có phương ph áp, có tư duy. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô thuộc Phòng Sau đại học - Trường Đại học Khoa Học Tự Nh iên đã tạo điều kiện g iúp đỡ cho các học v iên có điều kiện học tập, nghiên cứu thuận lợi nhất.

pdf25 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các nguyên tắc sáng tạo cơ bản và vận dụng vào quá trình phát triển Website Magento, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ____________ BÀI TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỀ TÀI: CÁC NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CƠ BẢN & VẬN DỤNG VÀO QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN WEBSITE MAGENTO GVHD: GS.TSKH. Hoàng Kiếm Người thực hiện: Nguyễn Thạch Cương Mã số: 1212004 Lớp: Khóa 22 TP.HCM – 12/2012 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 1 MỤC LỤC  LỜ I NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 3 TỔNG QUAN .................................................................................................................. 4 PHẦN I: KHÁI QUÁT 40 NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO................................................ 5 1) Nguyên lý phân nhỏ: ...................................................................................... 5 2) Nguyên lý “tách khỏi”: .................................................................................. 5 3) Nguyên lý phẩm chất cục bộ:........................................................................ 5 4) Nguyên lý phản đối xứng: ............................................................................. 5 5) Nguyên lý kết hợp: .......................................................................................... 5 6) Nguyên lý vạn năng:....................................................................................... 5 7) Nguyên lý “chứa trong”: ............................................................................... 6 8) Nguyên lý phản trọng lượng:........................................................................ 6 9) Nguyên lý gây ứng suất sơ bộ:...................................................................... 6 10) Nguyên lý thực hiện sơ bộ:............................................................................ 6 11) Nguyên tắc dự phòng: .................................................................................... 6 12) Nguyên tắc đẳng thế:...................................................................................... 6 13) Nguyên tắc đảo ngược: .................................................................................. 7 14) Nguyên tắc cầu (tròn) hoá: ........................................................................... 7 15) Nguyên tắc linh động: .................................................................................... 7 16) Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: ........................................................ 7 17) Nguyên tắc chuyển sang chiều khác: .......................................................... 7 18) Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: ................................................. 8 19) Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: ................................................................ 8 20) Nguyên tắc liên tục tác động có ích ............................................................. 8 21) Nguyên lý “vượt nhanh”: .............................................................................. 8 22) Nguyên lý biến hại thành lợi: ....................................................................... 9 23) Nguyên lý quan hệ phản hồi:........................................................................ 9 24) Nguyên lý sử dụng trung gian: ..................................................................... 9 25) Nguyên lý tự phục vụ: .................................................................................... 9 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 2 26) Nguyên lý sao chép (copy):............................................................................ 9 27) Nguyên lý “rẻ” thay cho “đắt”: .................................................................... 9 28) Thay thế sơ đồ cơ học: ................................................................................. 10 29) Sử dụng các kết cấu khí và lỏng: ............................................................... 10 30) Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng: ................................................................. 10 31) Sử dụng các vật liệu nhi ều lỗ: .................................................................... 10 32) Nguyên lý thay đổi màu sắc: ....................................................................... 10 33) Nguyên lý đồng nhất: ................................................................................... 11 34) Nguyên lý phân hủy hoặc tái sinh các phần: ........................................... 11 35) Thay đổi các thông số hóa l ý của đối tượng: ........................................... 11 36) Sử dụng chuyển pha: ................................................................................... 11 37) Sử dụng sự nở nhiệt: .................................................................................... 11 38) Sử dụng các chất oxy hoá mạnh: ............................................................... 11 39) Thay đổi độ trơ: ............................................................................................. 12 40) Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite):........................................... 12 PHẦN II: TỔNG QUAN VỀ MAGENTO .................................................................. 13 I. Magento là gì ? ............................................................................................. 13 II. Lịch sử của Magento? ................................................................................. 13 III. Tại sao lại sử dụng Magento ? .................................................................. 13 IV. Magento hoạt động như thế nào?............................................................. 14 V. Cấu trúc thư mục magento, cấu trúc extension:................................... 15 VI. Mô hình MVC trong magento và extension magento : ....................... 17 PHẦN III: CÁC NGUYÊN LÝ ĐÃ ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN MAGENTO ...................................................................................................... 20 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 23 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 24 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 3 LI NÓI ĐU Con người - với khả năng tư duy sáng tạo không ngừng nghỉ, không giới hạn ngày càng chinh phục nhiều thách thức, vấn đề t rong cuộc sống. Sự thay đổi các chế độ xã hội chung quy lại cũng từ sự thay đổi về công cụ và phương thức sản xuất, từ đó đưa xã hội con người phát triển từng bướcl ên một bậc cao hơn. Ngành Tin học ra đời là một sự tất yếu phục vụ nhu cầu trao đổi lượng thông tin khổng lồ giữa người và người, giải quyết các bài toán mang tính đột phá và sáng tạo. Những thành quả lĩnh vực CNTT mang lại có vai trò to lớn trong việc thúc đầy các ngành khoa học khác phát t riển. Hầu hết các lĩnh vực hiện nay đều ứng dụng CNTT, có thể nói CNTT đã là công cụ không thể thiếu để mang lại hiệu quả tố i ưu, tiết kiệm thời gian và công sức, t ạo ra g iá trị lao động vượt bậc đối với công cuộc phục vụ nhu cầu đời sống con người. Vì vậy, việc nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Tin học cần có phương pháp cụ thể để giải quyết các bài toán đặt ra có hiệu quả nhất . Trong phạm vi bài thu hoạch này tô i xin t rình bày các phương pháp giải quyết vấn đề theo khoa học về phát minh, sáng chế và việcvận dụng nó trong quá trình phát triển website thương mại điện tử trên nền tảng magento. Chân thành cảm ơn GS – TSKH Hoàng Kiếm, người Thầy đã tận tâm truyền đạt những kiến thức nền tảng và chia sẻ những kinh nghiệm quý báu, những bài học từ thực tế một cách sâu sắc. Giúp chúng tôi nhìn nhận được vấn đề và tiếp cận khoa học công nghệ thông tin một cách có phương pháp, có tư duy. Đồng thời, tô i xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô thuộc Phòng Sau đại học - Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên đã tạo điều kiện giúp đỡ cho các học viên có điều kiện học tập, nghiên cứu thuận lợi nhất . 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 4 TNG QUAN Từ ngàn xưa đến nay, xã hội loài người không ngừng phát triển, do nhu cầu của cá nhân, của cộng đồng cùng với tinh thần cầu tiến con người đã tạo ra được một xã hội phát triển như ngày nay. Trong quá trình phát triển xã hội, con người đã không ngừng sáng t ạo một cách vô thức hoặc có ý thức. Sáng t ạo là một quá trình phát triển không ngừng và ta thấy trong mọi hoạt động xã hội đều có bóng dáng của sự sáng t ạo. Trước đây, hoạt động sáng tạo được cho là thiên phú, huyền bí, may mắn hoặc ngẫu hứng, . . ., thì ngày nay lĩnh vực sáng t ạo đã được nhà khoa học, nhà giáo Genrikh Saulovich Altshuller khái quát hóa thành một môn khoa học và một bộ phận quan trọng nhất trong bộ môn khoa học này là hệ thống 40 thủ thuật, và một sự sáng tạo nào khi phân tích ta cũng thấy nó nằm trong hệ thống 40 thủ thuật này. Trong sự phát triển của xã hội ngày nay, đặc biệt là sự phát triển rất nhanh của ngành công nghệ thông tin thì công việc sáng tạo lại càng to lớn hơn, rõ nét hơn. Để đáp ứng nhu cầu mua bán trao đổi nhanh chóng hiện nay và tạo điều kiện cho người mua hàng, các trang web thương mại điện tử được t ạo ra để giúp người mua hàng có thể xem và mua sản phẩm online ngay trên internet mà không cần phải đến các cửa hàng. Và Magento là một framework cho phép tạo một cách nhanh chóng với đầy đủ các chức năng một trang web thương mại điện tử. Phần trình bày dưới đây sẽ khái quát lịch sử phát triển của Magento và giải thích các các nguyên lý (trong số 40 nguy ên lý được trình bày bởi Genrikh Saulovich Altshuller) đã được con người áp dụng trong quá trình Magento. 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 5 PHẦN I: KHÁI QUÁT 40 NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO 1) Nguyên l ý phân nhỏ: a. Chia đối tượng thành các phần độc lập. b. Làm đối tượng trở nên tháo lắp được. c. Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng. 2) Nguyên l ý “tách khỏi”: - Tách phần gây “phiền phức” (t ính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách phần duy nhất “cần thiết ” (t ính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng. 3) Nguyên l ý phẩm chất cục bộ: a. Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất. b. Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau. c. Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công việc. 4) Nguyên l ý phản đối xứng: - Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung giảm bậc đối xứng). 5) Nguyên l ý kết hợp: - Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận. - Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận. 6) Nguyên l ý vạn năng: - Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của các đối tượng khác. 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 6 7) Nguyên l ý “chứa trong”: - Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng thứ ba ... - Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác. 8) Nguyên l ý phản trọng lượng: - Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác có lực nâng. - Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các lực thủy động, khí động... 9) Nguyên l ý gây ứng suất sơ bộ: - Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại). 10) Nguyên l ý thực hiện sơ bộ: - Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối tượng. - Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển. 11) Nguyên tắc dự phòng: - Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn. 12) Nguyên tắc đẳng thế: - Thay đổi điều kiện l àm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng. 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 7 13) Nguyên tắc đảo ngược: - Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ: không làm n óng mà làm lạnh đối tượng). - Làm phần chuyển đ ộng của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động. 14) Nguyên tắc cầu (tròn) hoá: a. Chuy ển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu. b. Sử dụng các con lăn, vi ên bi, vòng xoắn. c. Chuy ển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm. 15) Nguyên tắc linh động: a. Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc. b. Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau. 16) Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”: - Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần t hiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút”. Lúc đ ó bài to án có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn. 17) Nguyên tắc chuyển sang chi ều khác: a. Những khó khăn do chuy ển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tươn g tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều). b. Chuy ển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng. 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 8 c. Đặt đối tượn g nằm nghiêng. d. Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước. e. Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của di ện t ích cho trước. 18) Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học: a. Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng t ầng số dao động (đến tần số siêu âm). b. Sử dụng tần số cộng hưởng. c. Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ r ung áp điện. d. Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ. 19) Nguyên tắc tác động theo chu kỳ: a. Chuy ển tác động liên tục thành t ác động theo chu kỳ (xung). b. Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ. c. Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác. 20) Nguyên tắc liên tục tác động có ích a. Thực hiện cô ng việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần lu ôn l uôn làm việc ở chế độ đủ t ải). b. Khắc phục vận hành không tải và trung gian. c. Chuy ển chuy ển động tịnh tiến qua l ại thành chuyển động quay. 21) Nguyên l ý “vượt nhanh”: a. Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn. b. Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết. 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 9 22) Nguyên l ý biến hại thành lợi: a. Sử dụng những t ác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường) để thu được hiệu ứng có lợi. b. Khắc phục t ác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác. c. Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa. 23) Nguyên l ý quan hệ phản hồi: a. Thiết lập quan hệ phản hồi b. Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó. 24) Nguyên l ý sử dụng trung gian: - Sử dụng đối tượng trung gian, chuy ển t iếp. 25) Nguyên l ý tự phục vụ: a. Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa. b. Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư. 26) Nguyên l ý sao chép (copy): a. Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao. b. Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết. c. Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biẻu kiến (vùng ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại. 27) Nguyên l ý “rẻ” thay cho “đắt”: - Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (thí dụ như về tuổi thọ). 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 10 28) Thay thế sơ đồ cơ học: a. Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị. b. Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng. c. Chuyển các trường đứng yên sang chuy ển động, các trường cố định sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định. d. Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ. 29) Sử dụng các kết cấu khí và lỏng: - Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực. 30) Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng: a. Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối. b. Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng. 31) Sử dụng các vật liệu nhiều l ỗ: a. Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi t iết có nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ…) b. Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó. 32) Nguyên l ý thay đổi màu sắc: a. Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài b. Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài. c. Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất phụ gia màu, huỳnh quang. d. Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu. e. Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp. 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 11 33) Nguyên l ý đồng nhất: - Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước. 34) Nguyên l ý phân hủy hoặc tái sinh các phần: - Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không càn thiết phải tự phân hủy (hoà tan, bay hơi...) hoặc phải biến dạng. - Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm việc. 35) Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng: a. Thay đổi trạng thái đối tượng. b. Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc. c. Thay đổi độ dẻo. d. Thay đổi nhiệt độ, thể tích. 36) Sử dụng chuyển pha: Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuy ển pha như: thay đổi thể tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng... 37) Sử dụng sự nở nhiệt: a. Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu. b. Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau. 38) Sử dụng các chất oxy hoá mạnh: a. Thay không khí thường bằng không khí giàu oxy. b. Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy. 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 12 c. Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc oxy . d. Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hoá) bằng chính ozon. 39) Thay đổi độ trơ: a. Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hoà. b. Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất phụ gia, trung hoà. c. Thực hiện quá trình trong chân không. 40) Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite): - Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành (composite). Hay nói chung sử dụng các vật liệu mới. 1212004 - Nguyễn Thạch Cương Trang 13 PHN II: TNG QUAN V MAGENTO I. Magento là gì ? - Magento là một mã nguồn mở giúp tạo các trang web thương mại điện tử. Magento được triển khai vào ngày 31 tháng 3 năm 2008, được sáng lập bởi Varien, xây dựng trên nền tảng các thành phần của Zend Framework. - M agento hiện xuất bản dưới giấy phép Phần mềm mở 3.0(Open Software License version 3.0). Kể từ phiên bản 1.1.7 một số phần được cấp giấy phép theo Academic Free License version 3.0 II. Lịch sử của Magento? - Magento chính thức bắt đầu phát triển vào tháng 7 năm 2007. - Ngày 31/8/2007 phát hành bản Beta - Trong tháng 3/2008, Magento được lựa chọn để có mặt tại Under the Radar: các trang web kinh doanh của hội nghị Apps, và tại đây Magento đã đoạt giải thưởng dành cho mã nguồn mở thương mại điện tử được người dùng yêu thích. - Bản magento 1.0 được phát hành vào ngày 31/3/200