NỘI DUNG
Giới thiệu sơ lược về các loại thẻ
So sánh tiện ích và rủi ro giữa Thẻ Tín dụng và
thẻ Ghi nợ
Tìm hiểu về sản phẩm thẻ cụ thể của NH uy tín
Vấn đề bảo mật và phát triển thẻ trong tương lai
25 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2669 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các sản phẩm thẻ và tiện ích của thẻ nội địa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC SẢN PHẨM THẺ VÀ TIỆN ÍCH
CỦA THẺ NỘI ĐỊA
NỘI DUNG
Giới thiệu sơ lược về các loại thẻ
So sánh tiện ích và rủi ro giữa Thẻ Tín dụng và
thẻ Ghi nợ
Tìm hiểu về sản phẩm thẻ cụ thể của NH uy tín
Vấn đề bảo mật và phát triển thẻ trong tương lai
Phần 1
Phân loại
Được phân loại theo nhiều cách khác nhau
dựa trên các tiêu chí khác nhau như công
nghệ sản xuất, tính chất thanh toán, mục đích
sử dụng và đối tượng sử dụng. Trong đó, cách
phân loại thẻ thanh toán phổ biến nhất hiện
nay là phân loại dựa trên tính chất thanh
toán của thẻ.
Thẻ Tín dụng
là loại thẻ mà người sử dụng được quyền sử
dụng một hạn mức tín dụng trong một thời
gian nhất định không phải trả lãi
Thẻ Ghi nợ
là loại thẻ cho phép người dùng thanh
toán các giao dịch bằng số dư trong tài
khoản Ngân hàng
Thẻ Rút tiền mặt
là loại thẻ chỉ sử dụng để rút tiền mặt
A- Thẻ tín dụng (Credit Card)
chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức
tín dụng để tiêu dùng mà không phải trả
tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn
nhất định.
ĐẶC ĐIỂM
Được ứng trước hạn mức tín dụng để mua sắm
Có ngày quy định để thanh toán khoản tiền và không bị
tính lãi
Được sử dụng số tiền lớn hơn số tiền mình có
Sử dụng thẻ sẽ an toàn, thuận tiện hơn mang theo tiền
mặt
B- Thẻ ghi nợ
Đặc điểm
• Thẻ ghi nợ cũng là một phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt.
• Do các ngân hàng hay các tổ chức tín dụng trong nước phát
hành.
• Được làm bằng Plastic và bao gồm các yếu tố: nhãn hiệu
thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát hành thẻ, số
thẻ, ngày hiệu lực và tên của chủ thẻ.
• Thẻ ghi nợ nội địa được cấp cho tất cả mọi công dân Việt Nam
và người nước ngoài đang công tác hoặc định cư tại Việt Nam.
• Chi tiêu dựa trên số tiền mình có trên tài khoản. Một số ngân
hàng cho phép chủ thẻ chi tiêu đến đồng cuối cùng trong thẻ
hoặc được phép thấu chi khi tài khoản hết tiền.
• Tài khoản thẻ bị mã khoá và chỉ có thể tiếp cận tài khoản này
nếu nhập đúng mã số pin.
Ưu điểm:
• Thủ tục đăng kí đơn giản
• An toàn, tiết kiệm thời gian, có thể giao dịch 24/7
• Tiền chưa sử dụng trong thẻ sinh lãi hàng ngày theo
lãi suất không kỳ hạn.
• Khách hàng có thể thanh toán hoặc rút tiền mặt tại các
điểm chấp nhận thẻ, máy ATM.
• Miễn phí rút tiền khi rút tại máy ATM trong hệ thống
• Có thể dùng để thanh toán tự động các khoản chi định
kỳ như tiền điện, nước, điện thoại, internet, bảo hiểm, trả
nợ vay…
• Một số ngân hàng cho phép chủ thẻ chi tiêu đến đồng
cuối cùng trong thẻ hoặc được phép thấu chi khi tài
khoản hết tiền.
Nhược điểm:
• Hiện nay phần lớn các giao dịch mua bán hàng hóa
vẫn được tiến hành theo phương thức trả ngay bằng tiền
mặt.
• Hệ thống ATM và máy POS còn hạn chế về số
lượng.
• Mức chi tiêu của chủ thẻ chỉ phụ thuộc vào số dư
trong tài khoản, giữa ngân hàng và khách hàng không
diễn ra quá trình cho vay, không có việc phân loại
khách hàng để được hưởng hạn mức tín dụng (đối với
các ngân hàng không cho phép thấu chi).
• Khách hàng có thể gặp rủi ro mất tiền nếu hệ thống
bị trục trặc hoặc thẻ bị làm giả mạo.
So sánh tiện ích và rủi ro sản
phẩm thẻ nội địa
Phần 2
Góc độ Chủ sở hữu
Credit Card Debit card
Sử dụng trước, trả tiền sau. Không bị
tính lãi trong vòng 45 ngày.
Không giới hạn số tiền được sử dụng (
đảm bảo trong hạn mức tín dụng ).
Chịu trách nhiệm trả món nợ cao nếu bị
mất thông tin của thẻ.
Ít lo sợ rủi ro mất tiền khi giao dịch/
than toán không thành công. Chi phí
giao dịch cao hơn.
Phí rút tiền mặt thường cao.
Được xem xét điểm tín dụng ( trả hóa
đơn đúng thời gian quy định ) trong
các trường hợp vay mượn về sau.
Sử dụng số tiền có trong TK của mình.
Không phải vay nợ, tránh bị xiết nợ và
các vấn đề liên quan đến luật pháp.
Chủ động quản lí chi tiêu.
Chỉ mất số tiền có trong số dư TK.
Chi phí giao dịch thấp hơn. Rủi ro mất
tiền cao hơn do không khiếu nại được.
Phí rút tiền mặt thấp, có khi được miễn
phí.
Kết luận
Mỗi loại thẻ đều có ưu và nhược
điểm, quyết định nên chọn thẻ nào nên
dưa theo các yếu tố sau đây:
Ngân hàng uy tín.
Loại thẻ: tùy theo mục đích và nhu cầu sử
dụng mà chọn ra loại thẻ thích hợp và đem
lại hiệu quả nhất.
Chi phí: cần cân nhắc và hiểu rõ chi
phí, thời gian ân hạn nợ, và cách phạt lãi
suất của từng ngân hàng.
Phần 3
TÌM HIỂU CÁC SẢN PHẨM
THẺ
CỦA NGÂN HÀNG CÓ UY TÍN
Sản phẩm thẻ tín dụng của vài ngân
hàng
Điều kiện cấp thẻ của ACB
Ký quỹ :
o Công dân Việt Nam (từ 18 tuổi trở lên) cư trú tại Việt
Nam.
o Công dân nước ngoài cư trú tại Việt Nam, có việc làm
và thu nhập ổn định tại Việt Nam.
Không ký quỹ (tín chấp) :
o Nhân viên đang công tác tại các Công ty quốc
doanh, Công ty liên doanh, Công ty nước ngoài, văn
phòng đại diện công ty nước ngoài, công ty cổ phần
(có vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng)
o Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại
TPHCM.
o Mức thu nhập hàng tháng trên 5 triệu
o Có điện thoại nhà.
o Thời gian công tác tại công ty tối thiểu 6 -
12 tháng.
Điều kiện cấp thẻ của TRUST BANK
Giấy đề nghị phát hành thẻ tín dụng nội địa - Giấy đăng ký
mở tài khoản (đối với khách hàng chưa có tài khoản tại
TRUSTBank)
Các giấy tờ về nhân thân của khách hàng: bản sao hộ khẩu
thường trú, bản sao giấy chứng minh nhân dân;
Bản sao Hợp đồng lao động.
Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng 3 tháng gần nhất (có
đóng dấu xác nhận của ngân hàng phát hành); hoặc Giấy xác
nhận lương theo mẫu của TRUSTBank và Phiếu Lương/
Bản sao bảng lương 3 tháng gần nhất (có đóng dấu treo của
công ty).
Bản sao chứng từ chứng minh thu nhập khác (nếu có).
Thẻ ghi nợ nội địa
Success-AGRIBANK
Thẻ ghi nợ nội địa-
DAIABANK
Ví dụ về thẻ ghi nợ nội địa Ngân hàng ACB
AN TOÀN
Lần đầu tiên tại Việt Nam, khách hàng được tặng bảo hiểm khi rút tiền tại các máy
ATM.
TIỆN LỢI
Rút tiền mặt tại hơn 8,000 máy ATM có logo Banknetvn, Smartlink và VNBC trên
toàn quốc.
Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ có logo Banknetvn.
Thực hiện các giao dịch chuyển khoản/vấn tin số dư/sao kê giao dịch... trực tiếp trên
máy ATM của ACB.
Sử dụng các dịch vụ tiện ích: ACB Online, Mobile Banking, CallCenter 247... để vấn
tin tài khoản/sao kê giao dịch/chuyển khoản/xem thông tin chứng khoán/thanh toán
điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cáp, phí bảo hiểm...
Khách hàng sử dụng tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi thanh toán, chủ động hơn trong
chi tiêu.
Dịch vụ khách hàng hoạt động liên tục 24/7.
TIẾT KIỆM
Thường xuyên được nhận các ưu đãi hấp dẫn tại các đơn vị chấp nhận thẻ.
Tận hưởng lãi suất không kỳ hạn của ACB đối với tài khoản tiền gửi thanh toán.
.
Phần 4
Dịch vụ thẻ góp phần tích cực cải
thiện văn minh thanh toán, tăng tính
cạnh tranh của ngân hàng. Phát triển
thẻ tín dụng như một mũi nhọn chiến
lược trong công cuộc hiện đại hoá, đa
dạng hoá các loại hình dịch vụ ngân
hàng.
Giải pháp hướng đến
Phát triển doanh số phát
hành và sử dụng thẻ.
Phát triển dịch vụ thẻ tín
dụng trên cơ sở giảm thiểu
rủi ro.
Chỉ với riêng hoạt động thanh toán thẻ quốc tế
tại thị trường VN, tổng giá trị giao dịch gian
lận trong năm 2011vừa qua có thời điểm tăng
tới 3-5 lần so với cùng kỳ và sự gia tăng của
các loại hình gian lận (cao gấp 5 lần tỉ lệ chung
của thế giới).
Con số thống kê được của Tiểu ban Quản lý rủi
ro (Hội Thẻ ngân hàng VN), khoảng 350 thẻ
giả đã được các đối tượng gian lận mang vào
VN để thực hiện giao dịch trong thời gian vừa
qua.
Con số thống kê được của Tiểu
ban Quản lý rủi ro (Hội Thẻ ngân
hàng VN), khoảng 350 thẻ giả đã
được các đối tượng gian lận mang
vào VN để thực hiện giao dịch
trong thời gian vừa qua.
Điều quan trọng để thúc đẩy việc
sử dụng thẻ thay cho tiền mặt
chính là giáo dục được chủ thẻ tự
biết cách bảo vệ mình khỏi các
cạm bẫy được tội phạm giăng ra.
Nhóm 14
Xin cảm ơn thầy
và các bạn đã
lắng nghe!