Trong bối cảnh Việt Nam đang gia nhập WTO, sự hiện diện ngày càng
nhiều các công ty nhà máy sản xuất. Đồng thời, sự phát triển của nhiều ngành
nghề, dịch vụ, thương mại. Nó đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước nói chung, và các tỉnh thành nói riêng.
Những công ty nhà máy này luôn được thiết kế hiện đại, quy mô lớn. Nó
đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa, mua bán trao đổi sản phẩm, ăn ở của người
sản xuất trong thời đại mới. Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh
vực này đang rất nóng bỏng, thu hút rất nhiều nguồn nhân lực lao động trên cả
nước.
Song hành cùng với “cơn sốt” các doanh nghiệp đầu tư công nghệ sản
xuất vào Việt Nam nước ta nói chung và các tỉnh thành nói riêng đã và đang
phát triển rất mạnh, đặc biệt tập trung trong các Khu Công Nghiệp, Khu Chế
Xuất,các công ty tư nhân, các tác động của chúng đến giao thông, môi trường,
và xã hội cũng là vấn đề cấp thiết cần phải giải quyết. Để bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững, nhà đầu tư Công ty TNHH Hòa Hưng đã quan tâm đến hệ
thống thu gom rác thải, khí thải và nước thải trong công ty nhà máy sản xuất.
Đối với hệ thống xử lý nước thải, do hạn chế về mặt diện tích và đòi hỏi có mỹ
quan, dự định được xây dựng trên khoảng đất trống phía sau mặt bằng nhà
máy. Nó xử lý nước thải từ nhà máy để đảm bảo tiêu chuẩn xả thải ra môi
trường theo QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp. Đồng thời, những hệ thống xử lý nước thải loại này phải đảm
bảo tính thẩm mỹ, không được phát sinh mùi, tiếng ồn, đòi hỏi tính kỹ thuật và
độ bền cao.
31 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1976 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công ty trách nhiệm hữu hạn xi méc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 1
ĐỀ TÀI:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN XI MÉC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................... 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN....... 4
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY ........................................................................... 4
2.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ ................................................................ 4
2.3 NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM ............................................................ 4
2.3.1 Lao động.............................................................................................. 4
2.3.1.1 Cán bộ quản lý chuyên môn .......................................................... 4
2.3.2 Năng lực ......................................................................................... 5
CHƯƠNG 3 GIÁM SÁT THỰC NGHIỆM LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH XỬ LÝ
NƯỚC THẢI THỰC PHẨM CÔNG TY TNHH HÒA HƯNG SAĐEC –
ĐỒNG THÁP ................................................................................................... 6
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ -ÁP DỤNG ....................................... 6
3.1.1. Tổng quan về nước thải ngành thực phẩm ........................................... 6
3.1.1.2 Tác hại của các chất ô nhiễm trong nước ảnh hưởng tới môi trường...... 9
3.1.1.3 Vị trí địa lý và ngành nghề kinh doanh ............................................... 10
3.1.2 DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ..... 11
3.1.2.1. Dây chuyền công nghệ ................................................................... 11
3.1.2.2. Thuyết minh công nghệ.................................................................. 12
3.2 KÍCH THƯỚC CÁC CÔNG TRÌNH TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ ........ 13
3.2.1 Bể điều hòa ............................................................................................ 13
3.2.2 Tính toán xiclon lắng ......................................................................... 13
3.2.3 Tính toán bể Aerotank..................................................................... 13
3.2.5 Tính toán bể chứa bùn......................................................................... 14
3.3.1.1. Xiclon ................................................................................................ 17
3.6. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỰC PHẨM .. 29
CHƯƠNG 4 ................................................................................................... 30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 3
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh Việt Nam đang gia nhập WTO, sự hiện diện ngày càng
nhiều các công ty nhà máy sản xuất. Đồng thời, sự phát triển của nhiều ngành
nghề, dịch vụ, thương mại. Nó đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước nói chung, và các tỉnh thành nói riêng.
Những công ty nhà máy này luôn được thiết kế hiện đại, quy mô lớn. Nó
đáp ứng nhu cầu sản xuất hàng hóa, mua bán trao đổi sản phẩm, ăn ở của người
sản xuất trong thời đại mới. Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh
vực này đang rất nóng bỏng, thu hút rất nhiều nguồn nhân lực lao động trên cả
nước.
Song hành cùng với “cơn sốt” các doanh nghiệp đầu tư công nghệ sản
xuất vào Việt Nam nước ta nói chung và các tỉnh thành nói riêng đã và đang
phát triển rất mạnh, đặc biệt tập trung trong các Khu Công Nghiệp, Khu Chế
Xuất,các công ty tư nhân, các tác động của chúng đến giao thông, môi trường,
và xã hội cũng là vấn đề cấp thiết cần phải giải quyết. Để bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững, nhà đầu tư Công ty TNHH Hòa Hưng đã quan tâm đến hệ
thống thu gom rác thải, khí thải và nước thải trong công ty nhà máy sản xuất.
Đối với hệ thống xử lý nước thải, do hạn chế về mặt diện tích và đòi hỏi có mỹ
quan, dự định được xây dựng trên khoảng đất trống phía sau mặt bằng nhà
máy. Nó xử lý nước thải từ nhà máy để đảm bảo tiêu chuẩn xả thải ra môi
trường theo QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
thải công nghiệp. Đồng thời, những hệ thống xử lý nước thải loại này phải đảm
bảo tính thẩm mỹ, không được phát sinh mùi, tiếng ồn, đòi hỏi tính kỹ thuật và
độ bền cao.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 4
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN
XI MÉC
2.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY
1. Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XI MÉC
Tên giao dịch : XI MEC CO.,LTD
Tên viết tắt : CMEC CO.,LTD
2. Địa chỉ trụ sở chính: 206, Quốc Lộ 1 A, Quận Bình Tân, TP
HCM.
Điện thoại : (08) 54 442 239 Fax: (08) 54 255 623
2.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
Công ty CMEC là đơn vị chuyên hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
và môi trường vơí các chức năng chủ yếu:
- Tư vấn kỹ thuật về môi trường .
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự án đầu tư.
- Thiết kế và xây lắp các công trình xử lý nước cấp, nước thải và khí
thải.
- Cải tạo, nâng cấp các hệ thống xử lý chất thải hiện có.
- Mua bán thiết bị, hoá chất ngành nước, hoá chất vệ sinh công
nghiệp.
2.3 NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
2.3.1 Lao động
2.3.1.1 Cán bộ quản lý chuyên môn
- Tổng số: 07 người
- Chia theo ngành:
+ Cán bộ kỹ thuật: 04 ngưỡi
+ Ngành kinh tế : 03 người
- Chia theo bậc đào tạo:
+ Trình độ đại học : 05 người
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 5
+ Trình độ trung cấp : 02 người
- Số năm công tác bình quân: 08 năm.
2.3.1.2 Công nhân, thợ lành nghề
- Tổng số: 08 người
- Chia ra:
+ Công nhân xây dựng: 04 người
+ Công nhân lắp đặt vận hành công nghệ môi trường : 04 người
Ngòai ra, công ty còn có số lượng lớn công nhân hợp đồng thời vụ. Tùy theo
tính chất và quy mô của từng công trình sẽ bổ sung thêm cán bộ quản lý chuyên
môn và công nhân cho phù hợp.
2.3.2 Năng lực
Với đội ngũ cán bộ kỹ thuật đã có kinh nghiệm lâu năm trong ngành, CMEC
có khả năng trong lĩnh vực tư vấn thiết kế công nghệ xử lý nước cấp, nước thải
trong các lĩnh vực :
- Dệt nhuộm .
- Giấy và bột giấy.
- Chế biến thực phẩm : Rựơu, bia, nước giải khát, rau quả, thủy sản,
giết mổ gia súc, chế biến tinh bột, đườngv.v…
- Xử lý nước thải sinh hoạt bệnh viện, trường học, khu dân cư tập
trung, đô thị, khu công nghiệp v.v.
- Dịch vụ tẩy rữa, vệ sinh công nghiệp, xử lý nước bằng hoá chất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 6
CHƯƠNG 3 GIÁM SÁT THỰC NGHIỆM LẮP ĐẶT CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỰC PHẨM CÔNG TY TNHH
HÒA HƯNG SAĐEC – ĐỒNG THÁP
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ -ÁP DỤNG
3.1.1. Tổng quan về nước thải ngành thực phẩm
3.1.1.1 Các chỉ số sinh học trong nước thải ngành thực phẩm
Màu
Nước có thể có màu đen hoặc màu đỏ nâu, nguyên nhân gây ra màu
trong nước thải có thể do:
Các chất hữu cơ bị phân rã tạo thành.
Một số chất ở dạng keo hoặc hòa tan.
Nước có 2 loại màu, màu thực và màu biểu kiến: màu thực là do các chất ở
dạng hòa tan hoặc dạng hạt keo, màu biểu kiến là màu do các chất lơ lững
trong nước tạo ra.
Mùi
Mùi trong nước thải thực phẩm do các chất hữu cơ như: Protein, Protit
của các chất phân hủy tạo ra : H2S, NH3, Mercaptan, Phenol … gây mùi.
Các chất rắn
Trong nước thải thực phẩm có chứa một số chất như: các mảnh vụn từ
nguyên liệu, rau, túi nilông… các chất này nếu không được tách ra sẽ gây
cản trở cho quá trình xử lý.
Các vi sinh vật
Trong nước thải thực phẩm có rất nhiều loại vi sinh vật, các loại vi sinh
vật này có sẵn trong nguyên liệu chế biến. Trong đó có nhiều loài vi khuẩn
gây bệnh về đường tiêu hóa như tả, lị thương hàn, các vi khuẩn gây ngộ độc
thực phẩm.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 7
Chỉ số BOD trong nước thải
Là lượng Oxi ( được thể hiện bằng g hoặc mg Oxi theo đơn vị thể tích)
do vi sinh vật tiêu thụ để Oxi hóa sinh học các chất hữu cơ có trong nước
bằng vi sinh vật ( chủ yếu là Vi khuẩn ) hoại sinh, hiếu khí. Quá trình này
được gọi là quá trình Oxi hóa sinh hoặc trong bóng tối ở điều kiện tiêu
chuẩn nhiệt độ và thời gian. Như vậy BOD phản ánh được lượng chất hữu
cơ dễ bị phân hủy trong mẫu nước. Quá trình này được tóm tắt như sau:
Chất hữu cơ + O2 CO2 + H2O.
Vi sinh vật + tế bào mới (tăng sinh khối)
Thông số BOD có tầm quan trọng trong thực tế vì đó là cơ sở để thiết
kế và vận hành hệ thống xử lý nước thải, BOD còn là thông số đánh giá mức
độ ô nhiểm của nguồn nước. Khi giá trị BOD càng lớn có nghĩa là mức độ ô
nhiễm chất hữu cơ càng cao.
Vì giá trị của BOD phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian ổn định nên
việc xác địnhBOD cần được tiến hành trong điều kiện chuẩn.
Vì vậy việc xác định các thông số BOD được dùng rộng rải trong lĩnh
vực nước thải để :
- Tính gần đúng lượng Oxi cần thiết để Oxi hóa các chất hữu cơ dễ phân
hủy có trong nước thải.
- Làm cơ sở tính toán kích thước các công trình xử lý.
- Đánh giá chất lượng nước thải sau khi xử lý được phép thải vào các
nguồn nước. Trong thực tế nười ta không thể xác định lượng Oxi cần thiết để
phân hủy hoàn toàn chất hữu cơ bằng phương pháp sinh học, mà chỉ xác
định lượng Oxi cần thiết trong 5 ngày đầu ở nhiệt độ 200c trong buổi tối ( để
tránh hiện tượng quang hợp trong nước ).Chỉ số này được gọi là BOD5 .
Chỉ số COD
Chỉ số này được dùng rộng rãi và đặc trưng cho hàm lượng chất hữu cơ
của nước thải và sự ô nhiểm của nước tự nhiên. COD là lượng chất Oxi hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 8
hóa học( thể hiện bằng Gam hoặc Miligam Oxi theo đơn vị thể tích) cần để
Oxi hóa toàn bộ các chất hữu cơ có trong mẫu nước thành CO2 và H2O.
Để xác định được thông số COD người ta thường sử dụng một chất
Oxi hóa mạnh trong môi trường Axit. Chất Oxi hóa được dùng là Kali
bicromat (K2Cr2O7).
Chất hữu cơ + K2Cr2O7 + H CO2 + H2O + 2 Cr
3+ + 2K+
Sự khác nhau giữa thông số COD và BOD : Cả 2 thông số này đều xác
định lượng chất hữu cơ có khả năng bị Oxi hóa trong nước thải nhưng chúng
khác nhau về ý nghĩa. BOD thể hiện chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học,
nghĩa là các chất hữu cơ dễ bị Oxi hóa nhờ vào vai trò của vi sinh vật. COD
thể hiện toàn bộ các chất hữu có thể bị Oxi hóa bằng tác nhân hóa học. Do
đó chỉ số COD / BOD > 1.
Chỉ số Oxi hòa tan DO
Oxi hòa tan trong nước thải rất cần thiết cho vi sinh vật hiếu khí. Bình
thường Oxi hòa tan trong nước khoảng 8- 10 mg/l, chiếm khoảng 70-85%
lượng Oxi khi bảo hòa. Mức độ Oxi hòa tan trong nước tự nhiên và nước
thải phụ thuộc vào mức độ ô nhiểm chất hữu cơ, vào hoạt động của thế giới
thủy sinh, các hoath động hóa sinh, hóa học vật lý nước. Trong môi trường
nước bị ô nhiểm nặng, Oxi được dùng nhiều cho quá trình hóa sinh và xuất
hiện hiện tượng thiếu Oxi trầm trọng. Do đó việc xác định DO trong nước
cho phép đánh giá mức độ của qúa trình quang hợp hoặc sức sản xuất sơ
cấp. Lượng DO trong nước thải trong quá trình xử lý sinh học luôn >2 mg/l.
Chỉ số pH
Là một trong những chỉ tiêu cần xác định đối với nước cấp và nước
thải. Chỉ số này cần thiết phải trung hòa hay không và tính được lượng hóa
chất cần thiết trong quá trình xử lý đông keo tụ, khử khuẩn… Sự thay đổi
của chỉ số pH làm thay đổi ấc quá trình hòa tan hoặc keo tụ, làm tăng hoặc
giảm vận tốc của các phản ứng hóa sinh xảy ra trong nước. Vì vậy giá trị pH
ảnh hưởng rất lớn đến quá trình tạo men trong tế bào và quá trình hấp thụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 9
các chất dinh dưỡng vào tế bào. Đối với đa số vi sinh vật khoảng gjá trị pH
tôi ưu 6.5 – 8.5.
Chỉ số SS
Biểu diễn hàm lượng chất rắn lơ lững trong một đơn vị thể tích nước
phân tích.
Nhiệt độ nước thải
Nhiệt độ nước thải ảnh hưởng rất lớn tới chứa năng hoạt động của vi
sinh vật. Đối với đa số vi sinh vật, nhiệt độ nước thải trong công trình xử lý
khoảng 20-370C .
3.1.1.2 Tác hại của các chất ô nhiễm trong nước ảnh hưởng tới
môi trường
Tác hại của chất hữu cơ
Lượng chất hữu cơ trong nước quá cao sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ
Oxi hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng Oxi hòa tan để phân hủy các
chất hữu cơ. Nồng độ Oxi hòa tan dưới 50% bão hòa có khả năng gây ảnh
hưởng tới sự phát triển của tôm cá. Oxi hòa tan giảm không chỉ gây tác hại
nghiêm trọng đến tài nguyên thủy sinh mà còn làm giảm khả năng tự làm
sạch của nước.
Tác hại của chất lơ lững:
Các chất rắn lơ lững làm hạn chế độ sâu của tầng nước được ánh sáng
chiếu xuống gây ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của rong rêu , tảo… đó
cũng là tác nhân gây ảnh hưởng xấu đến tài nguyên thủy sinh.
Tác hại của dầu mỡ:
Dầu mỡ khi xả vào nguồn nước sẽ loang trên mặt nước tạo thành màng
dầu gây cạn kiện Oxi của nước, một phần nhỏ hòa tan vào nước hoặc tồn tại
ở dạng nhũ tương. Cặn chứa dầu khi lắng xuống sông sẽ tích tụ thành bùn
đáy.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 10
Ô nhiểm dầu mỡ dẫn đến khả năng tự làm sạch của nguồn nước bị
giảm do giết chết các vi sinh vật phiêu sinh, sinh vật đáy tham gia vào quá
trình tự làm sạch của nước. Ngoài ra, dầu trong nước còn tác động tiêu cực
đến đờ sống thủy sinh và ảnh hưởng đến mục đích cấp nước sinh hoạt và
nuôi trồng thủy sản.
3.1.1.3 Vị trí địa lý và ngành nghề kinh doanh
Tên công ty: Công ty TNHH HÒA HƯNG
Vị trí: Thị Xã SaĐec – Đồng Tháp.
Chuyên sản xuất các sản phẩm Hủ Tiếu, Phở và Bún ăn liền
3.1.1.4 Đặc điểm nguồn nước thải
Nước thải công ty cần để xử lý gồm có:
Lượng nước thải sản xuất: 100 (m3/ngày đêm).
Thời gian sản xuất là 20/24, dây chuyền làm việc 3 ca liên tục.
3.1.1.5 Tính chất nước thải nhà máy
Bảng 3.1 Thông số ô nhiễm của nhà máy
CHỈ TIÊU
PHÂN TÍCH
KÍ HIỆU MẪU PHƯƠNG PHÁP
Nước thải sản xuất.
Dầu mở động thực vật. 9,4 mg/l
Ph 4,73 mg/l TCVN 5945-2000
COD (mgO2/L) 1425 mg/l TCVN 5945-2000
BOD (mgO2/L) 1150 mg/l TCVN 5945-2000
N (mg/L) 58,8 mg/l TCVN 5945-2000
NH3( mg/l) 32,3 mg/l TCVN 5945-2000
P(mg/l) 4,37 mg/l TCVN 5945-2000
Coliforms(MPN/100 ml) 2,1 x104 TCVN 5945-2000
(Nguồn lấy tương tự Công ty Cp Thực Phẩm Bích Chi cùng ngành nghề ở Sa
Đéc Đồng Tháp)
3.1.1.6 Yêu cầu chất lượng nước thải đầu ra
Chất lượng nước thải sản xuất tại đầu ra của công ty yêu cầu đạt tiêu chuẩn
loại Mức A (QCVN 24:2009/BTNMT).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 11
Bảng 3.2: Thông số giá trị đầu ra của nước thải sau xử lý
TT
THÔNG SỐ
ĐƠN VỊ
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN
Mức A QCVN
24:2009/BTNMT
1 Nhiệt độ oC 40
2 pH 6-9
3 BOD (20oC) mg/l 30
4 COD mg/l 50
4 Chất rắn lơ lửng mg/l 50
5 Crom(VI) mg/l 0,05
6 Crom (III) mg/l 0,2
7 Sắt mg/l 1
8 Kẽm mg/l 3
3.1.2 DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI
3.1.2.1. Dây chuyền công nghệ
Qua nghiên cứu và tìm hiểu chất lượng đầu vào cũng như đầu ra của nước
thải, công ty CMEC quyết định chọn dây chuyền công nghệ của hệ thống xử lý
nước thải như sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 12
Cặn tươi
`
Bùn hồi lưu Bùn dư
Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ
3.1.2.2. Thuyết minh công nghệ
Nước thải của công ty hoạt động trong ngày vào khoảng 100 m3/ngày -
đêm sẽ được dẫn vào bể điều hòa. Sau đó nước sẽ được bơm bằng bơm
thải (02 cái hoạt động luân phiên) lên Xiclon lắng để loại bỏ cặn tươi.
Nước thải từ Xiclon lắng được chảy vào bể hiếu khí .
Tại bể hiếu khí nước thải sẽ được các vi sinh vật hiếu khí phân hủy các
chất hữu cơ còn lại.
Nước từ bể hiếu khí tự chảy qua bể lắng đợt 2, sau khi qua bể lắng đợt 2
nước được dẫn qua bể khử trùng và sau đó được xả ra nguồn tiếp nhận.
Nước thải nhà máy
Bể điều hòa
Xiclon lắng
Bể AEROTANK
Bể lắng đợt 2
Bể khử trùng
Sông SAĐÉC
Mức A QCVN
24:2009/BTNMT
Bể chứa bùn sinh học
Bể chứa bùn tươi
Hóa chất Xút
Hóa chất Phèn
Hóa chất Clorine
KCN SAĐÉC
Vô bao
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 13
3.2 KÍCH THƯỚC CÁC CÔNG TRÌNH TRONG HỆ THỐNG
XỬ LÝ
3.2.1 Bể điều hòa
Ngăn tiếp nhận được xây dựng bằng gạch với thời gian tích nước 5,2 h.
Như vậy thể tích ngăn tiếp nhận là:
W = Q × t = 5 × 5,2 = 26 (m3).
-Q : Lưu lượng nước thải 100m3/ngày-đêm = 5m3/giờ.
-t : Thời gian lưu nước 5,2h.
Ngăn tiếp nhận có thể tích : B x L x H = 2,6 x 5 x 2 (m).
3.2.2 Tính toán xiclon lắng
- Chức năng: thu hồi bột có trong nước thải.
- Số lượng : 01
- Xiclon lắng được làm bằng thép không gỉ (sơn epoxy bảo vệ).
- Chiều cao xiclon lắng là 3,5 (m).
- Đường kính xiclon lắng là 1,2 (m)
3.2.3 Tính toán bể Aerotank
- Chức năng: phân hủy các chất ô nhiễm có trong nước thải bằng phương
pháp xử lý sinh học hiếu khí.
- Số lượng bể: 01
- Bể Aerotank được xây dựng bằng gạch.
W = 177,5 (m3).
- Bể Aerotank có thể tích : B x L x H = 5x 10 x 3,55 (m).
- Thiết bị: 02 máy thổi khí (hoạt động luân phiên cung cấp không khí cho bể
Aerotank)
- Đĩa thổi khí: 60 cái.
3.2.4 Tính toán bể lắng đợt 2
Chức năng: lắng bùn hoạt tính, thu nước trong sau xử lý vào máng thu
nước.
- Số lượng bể: 01
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 14
- Bể lắng được xây dựng bằng gạch,đáy bể chia 2, 2 ống lắng trung tâm.
W = 53,25(m3).
Q : Lưu lượng nước thải 100m3/ngày-đêm = 5m3/giờ.
t : Thời gian lưu nước 10,65h.
- Bể điều hòa có thể tích : B x L x H = 5x 3 x 3,55 (m).
- Thiết bị: 02 bơm bùn đặt chìm (loại chuyên dùng cho xử lý nước thải).
- 02 ống lắng trung tâm bằng inox 304, D400.
- Máng răng cưa thu nước gạch.
3.2.5 Tính toán bể chứa bùn
Sử dụng bể hiện có để chứa bùn tươi và bùn hoạt tính dư.
3.2.6 Kích thước các công trình bảng vẽ kỹ thuật
Bảng 3.3: Thông số kích thước các bể của trạm xử lý nước
STT Tên Kích thước (m)
BxLxH
Ghi chú
1 Bể điều hòa 2,6 x 5 x 2 Thời gian lưu nước 5,2h.
Hiệu quả xử lý 30%
2 XICLON lắng H= 3,5
D= 1,2
3 Bể AEROTANK 5 x 10 x 3,55
4 Bể lắng đợt 2 5 x 3 x3,55 Thời gian lưu nước
10,65h
( có bản vẽ đính kèm ở phần phụ lục)
3.2.7. Phần thống kê thiết bị
Bảng 3.4: Bảng thống kê thiết bị của trạm xử lý nước
TT
TÊN
THIẾT
BỊ
KÍ HIỆU VỊ TRÍ SL TSKT GHI CHÚ
1.
Bơm nước
thải
BT01,
BT02
Bể điều hòa
02
Cái
Qb = m
3/h,
P = KW,
Hoạt động luân
phiên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 15
H= m
3.
Bơm bùn
hồi lưu
BB01,
BB02
Bể lắng đợt 2
02
Cái
Qb = m
3/h,
P = KW,
H= m
Hoạt động luân
phiên
4.
Máy thổi
khí
MTK01,
MTK02
Nhà điều
hành
02
Cái
Q = m3kk/
phút,
P= kw
Hoạt động luân
phiên
5.
Đĩa thổi
khí
ĐTK
Bể
AEROTANK
60
Cái
Q =
0,22m3kk/phút
Hoạt động liên
tục
6
Bơm định
lượng xút
BĐL1
Nhà điều
hành
02
cái
Q=30 LPH
30PSI
P=0.075KW
Hoạt động luân
phiên
7
Bồn chứa
xút
BCX -
01
cái
V =300 l
8
Bơm định
lượng
phèn
BĐL2
Nhà điều
hành
02
cái
Q=30 LPH
30PSI
P=0.075KW
Hoạt động luân
phiên
9
Bồn chứa
phèn
BCP -
01
Cái
V =300 l
10
Bơm định
lượng Clo
BĐL2
Nhà điều
hành
02
Cái
Q=30 LPH
30PSI
P=0.075.0KW
Hoạt động luân
phiên
11
Bồn chứa
Clo
BCC -
01
Cái
V =300 l
Bảng 3.5: Bảng thống kê vật tư và phụ kiện của trạm xử lý nước
STT TÊN VẬT TƯ
ĐƠN
VỊ
TÍNH
SỐ
LƯỢNG GHI CHÚ
1 Máy thổi khí cái 2
2 Máy bơm nước thải(chìm) cái 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD : Th.s Đinh Hải Hà
SVTH:Huỳnh Thị Thanh Tuyền Trang 16
3 Máy bơm bùn hoàn lưu(chìm) cái 2
4 Đĩa phân phối khí cái 60 0,22m3 kk/phút