Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế, sự tác động mạnh mẽ và gay gắt của quy luật kinh tế khách quan cũng như sự chi phối của nền kinh tế thế giới và khu vực đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần trên thị trường ngày càng khốc liệt. Để đạt được mục tiêu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2020, Nhà nước và các doanh nghiệp phải không ngừng củng cố và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội. Trong đó, việc đầu tư quy hoạch và hình thành các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải được hoàn chỉnh cả về quy mô cũng như chất lượng các công trình hạ tầng.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có gần 30 khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ đã có quy hoạch chi tiết được phê duyệt. Đây là thị trường lớn cung cấp mặt bằng sạch gắn liền với kết cấu hạ tầng đồng bộ để thu hút các nhà đầu tư cho phát triển công nghiệp của tỉnh. Bên cạnh đó, Thái Nguyên là tỉnh có nền sản xuất công nghiệp đã được Chính phủ định hướng từ những năm 1960 về luyện kim đen, luyện kim màu, xây dựng công trình, vật liệu xây dựng
Nhằm khai thác triệt để những tiềm năng và thế mạnh trên, đặc biệt là nguồn tài nguyên khoáng sản rắn và nguồn nhân lực dồi dào phục vụ cho chiến lược tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh cũng như góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, Công ty cổ phần sản xuất gang Hoa Trung lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Trúc Mai thuộc xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Đây sẽ là cơ hội lớn cho các nhà đầu tư hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng có công nghệ tiên tiến, hiện đại đến đầu tư xin thuê đất. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư vào cụm công nghiệp này đồng thời tạo công ăn việc làm cho lao động tại địa phương và các tỉnh lân cận, tăng thu ngân sách địa phương.
123 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2473 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
a. Tóm tắt xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế, sự tác động mạnh mẽ và gay gắt của quy luật kinh tế khách quan cũng như sự chi phối của nền kinh tế thế giới và khu vực đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần trên thị trường ngày càng khốc liệt. Để đạt được mục tiêu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2020, Nhà nước và các doanh nghiệp phải không ngừng củng cố và phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội. Trong đó, việc đầu tư quy hoạch và hình thành các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phải được hoàn chỉnh cả về quy mô cũng như chất lượng các công trình hạ tầng.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có gần 30 khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ đã có quy hoạch chi tiết được phê duyệt. Đây là thị trường lớn cung cấp mặt bằng sạch gắn liền với kết cấu hạ tầng đồng bộ để thu hút các nhà đầu tư cho phát triển công nghiệp của tỉnh. Bên cạnh đó, Thái Nguyên là tỉnh có nền sản xuất công nghiệp đã được Chính phủ định hướng từ những năm 1960 về luyện kim đen, luyện kim màu, xây dựng công trình, vật liệu xây dựng…
Nhằm khai thác triệt để những tiềm năng và thế mạnh trên, đặc biệt là nguồn tài nguyên khoáng sản rắn và nguồn nhân lực dồi dào phục vụ cho chiến lược tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh cũng như góp phần thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước, Công ty cổ phần sản xuất gang Hoa Trung lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Trúc Mai thuộc xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Đây sẽ là cơ hội lớn cho các nhà đầu tư hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng có công nghệ tiên tiến, hiện đại đến đầu tư xin thuê đất. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, thu hút các nhà đầu tư vào cụm công nghiệp này đồng thời tạo công ăn việc làm cho lao động tại địa phương và các tỉnh lân cận, tăng thu ngân sách địa phương.
b. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Hội đồng quản trị công ty cổ phần sản xuất gang Hoa Trung
c./. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Trúc Mai, xã Lâu Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên là dự án đầu tư mới, góp phần quan trọng vào việc thực hiện thành công chương trình: "Phát triển mạnh CN - TTCN gắn với phát triển thương mại, dịch vụ của tỉnh giai đoạn 2006 - 2010, phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh cũng như của Nhà nước cụ thể như:
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 2015 có tính đến 2020;
- Quy hoạch phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 88/QĐ-UB của UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 13/01/2004 về việc phê duyệt phương án quy hoạch chung các khu công nghiệp nhỏ trên toàn tỉnh;
- Quyết định số 1672/QĐ-UBND UBND tỉnh Thái Nguyên ngày 11/08/2006 về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp nhỏ Trúc Mai;
- Quy hoạch mở rộng cụm công nghiệp nhỏ Trúc Mai đã được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày 14/7/2008.
2. CĂN CỨ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29/11/2005;
- Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
- Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Luật hoá chất ngày 21/11/2007;
- Luật đất đai ngày 01/7/2004;
- Luật thuế xuất nhập khẩu ngày 26/12/1991; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế xuất, nhập khẩu ngày 05/7/1993;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật BVMT;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật BVMT;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07 tháng 10 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ về việc Quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 06/4/2007 về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
- Nghị quyết của Bộ chính trị Số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ Môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 18/08/2009 của Thủ tướng chính phủ về ban hành quy chế quản lý cụm công nghiệp;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
- Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quản lý CTR tại các đô thị và KCN;
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược quản lý CTR ở các đô thị và KCN Việt Nam đến năm 2020”
- Quyết định số 04/2008/QĐ- BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Bộ xây dựng về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dưng;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
- Thông tư 12/2006/TT-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006 Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2005/NĐ-CP của Chính phủ về an toàn hoá chất;
- Thông tư 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 Hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, mã số quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 35/2009/ QĐ-UBND ngày 14/12/2009 về ban hành quy chế quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1593/2002/QĐ-UB ngày 04/06/2002 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định bảo vệ môi trường tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
- Các văn bản pháp lý khác.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
- Quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp nhỏ Trúc Mai, huyện Võ Nhai được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 11/08/2006;
- Quy hoạch mở rộng cụm công nghiệp nhỏ Trúc Mai, huyện Võ Nhai được UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày 14/7/2008;
- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Trúc Mai, huyện Võ Nhai;
- Thuyết minh thiết kế cơ sở và bản vẽ thiết kế cơ sở công trình xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Trúc Mai, huyện Võ Nhai.
- Số liệu, tài liệu về kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Các số liệu, tài liệu khảo sát, quan trắc và phân tích do Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh phối hợp Trung tâm tư vấn dịch vụ tài nguyên và môi trường - Trường cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thực hiện tháng 5/2010;
- Một số tài liệu tham khảo khác.
2.3. Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam
- Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và môi trường (TCVN 5949-1998 - Âm học - Tiếng ồn phương tiện giao thông phát ra khi tăng tốc độ, mức ồn tối đa cho phép);
- Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Bao gồm: 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
+ QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Bao gồm: 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
+ QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
+ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (QCVN 03:2008/BTMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất).
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;
+ QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
+ QCVN 20: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
+ QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
2.4. Nguồn cung cấp tài liệu, dữ liệu
- Số liệu khảo sát về khí tượng thuỷ văn, điều kiện địa lý tự nhiên do Trung tâm khí tượng thuỷ văn Thái Nguyên cung cấp.
- Tình hình kinh tế, xã hội của khu vực dự án do UBND xã Lâu Thượng cung cấp.
- Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án và các khu vực xung quanh do Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh phối hợp Trung tâm tư vấn dịch vụ tài nguyên và môi trường - Trường cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thực hiện;
- Nguồn cung cấp dữ liệu, tài liệu do chủ dự án cung cấp:
- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Trúc Mai, huyện Võ Nhai;
- Thuyết minh thiết kế cơ sở và bản vẽ thiết kế cơ sở công trình xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Trúc Mai, huyện Võ Nhai.
+ Các bản đồ quy hoạch giao thông, điện, nước khu vực;
Tài liệu tham khảo
1. GS.TS. Trần Ngọc Trấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải - tập 1, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2004.
2. Hoàng Kim Cơ, Trần Hữu Uyển, Lương Đức Phẩm, Lý Kim Bảng, Dương Đức Hồng, Kỹ thuật môi trường, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2001.
3. GS.TSKH. Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2003.
4. Trần Đức Hạ, Quản lý môi trường nước, Nxb Khoa học kỹ thuật, 2006
5. PGS TSKH. Nguyễn Xuân Nguyên - Công nghệ xử lý nước thải - Trung tâm tư vấn và chuyển giao công nghệ nước sạch và môi trường.
6. GS.TS. Lâm Minh Triết - Kỹ thuật môi trường - Nxb ĐHQG TP Hồ Chí Minh, 2006.
7. Lê Trình, Đánh giá tác động môi trường - Phương pháp và ứng dụng, Nxb khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2000.
8. TS Trịnh Xuân Lai, Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – Nxb Xây dựng, Hà Nội, 2009.
9. Bộ khoa học công nghệ và môi trường, Cục môi trường, Hướng dẫn lập báo cáo ĐTM, Hà Nội, 1999.
10. Sổ tay về công nghệ môi trường - tập 1: Đánh giá nguồn ô nhiễm không khí, nước và đất.
11. Các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, khí tượng thủy văn của xã Lâu Thượng và của huyện Võ Nhai.
3. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LẬP ĐTM
Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện kinh tế, xã hội tại khu vực thực hiện dự án.
Phương pháp liệt kê: Phương pháp này nhằm chỉ ra các tác động và thống kê đầy đủ các tác động đến môi trường cũng như các yếu tố kinh tế xã hội cần chú ý, quan tâm giảm thiểu trong quá trình hoạt động của dự án, bao gồm cả quá trình thi công xây dựng cơ bản, quá trình dự án đi vào hoạt động sản xuất.
Phương pháp mạng lưới: Phương pháp này nhằm chỉ rõ các tác động trực tiếp và các tác động gián tiếp, các tác động thứ cấp và các tác động qua lại lẫn nhau giữa các tác động đến môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế xã hội trong quá trình thực hiện dự án.
Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án.
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, tiếng ồn, môi trường nước, đất tại khu vực dự án bằng phương pháp tiến hành đo đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường nền.
Phương pháp mô hình hoá: Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và môi trường nước, từ đó xác định mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước do các hoạt động của dự án gây ra.
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm: Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập và được Ngân hàng Thế giới (WB) phát triển thành phần mềm IPC nhằm dự báo tải lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, chất thải rắn). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ theo từng ngành sản xuất và các biện pháp BVMT kèm theo, phương pháp cho phép dự báo các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước, chất thải rắn khi dự án triển khai.
Phương pháp chuyên gia: Báo cáo ĐTM sau khi được dự thảo sẽ được gửi đi xin ý kiến các nhà khoa học, quản lý địa phương trước khi trình thẩm định, phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước (QLNN) về bảo vệ môi trường (BVMT). Các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học sẽ được nhóm soạn thảo nghiêm túc tiếp thu, bổ sung và chỉnh sửa vào báo cáo ĐTM nhằm hoàn thiện báo cáo, vừa mang tính khoa học và tính thực tiễn cao.
Phương pháp tham vấn cộng đồng: Mục đích của việc tham vấn cộng đồng là tìm hiểu mối quan tâm của cộng đồng về dự án, đặc biệt là những người bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc triển khai dự án. Trên cơ sở này, những mối quan tâm có thể được giải quyết hợp lý ngay trong quá trình lập dự án, lựa chọn giải pháp, thiết kế và xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động của dự án đến môi trường. Tham vấn cộng đồng, phổ biến thông tin cho những người bị ảnh hưởng bởi dự án là một phần quan trọng trong công tác chuẩn bị và thực hiện dự án. Tham vấn với những người bị ảnh hưởng và đảm bảo cho họ tham gia tích cực sẽ giảm khả năng phát sinh mâu thuẫn và giảm thiểu rủi ro làm chậm dự án, tăng tối đa lợi ích kinh tế và xã hội của nguồn vốn đầu tư.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Trúc Mai do Công ty cổ phần sản xuất gang Hoa Trung chủ trì thực hiện và thuê Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh làm đơn vị tư vấn lập báo cáo.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần sản xuất Gang Hoa Trung
Địa chỉ: Số 420 đường Dương Tự Minh, phường Tân Long, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Điện thoại: 0280.3744.055 Fax: 0280.3744.468
Giám đốc: Bùi Văn Khánh
Danh sách cán bộ Công ty cổ phần sản xuất Gang Hoa Trung tham gia lập báo cáo gồm:
TT
Họ và tên
Chức vụ
1
Bùi Văn Khánh
Giám đốc Công ty
2
Nguyễn Văn Cảnh
Giám đốc nhà máy Gang Hoa Trung
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần công nghệ môi trường Hiếu Anh
Địa chỉ : số 444, tổ 22, phường Phan Đình Phùng, TP Thái Nguyên
Điện thoại: 0280. 2468.999 Fax: 0280.375.6262
Website: www.hieuanh.com.vn
Giám đốc: Trần Mạc Hoài Nam
Danh sách cán bộ Công ty tham gia lập báo cáo
TT
Họ và tên
Chuyên ngành đào tạo
Chức vụ
1
Ngô Thanh Quân
Kỹ sư môi trường
Trưởng phòng KH - KD
2
Vũ Sỹ Tùng
Kỹ sư môi trường
Nhân viên phòng KH- KD
3
Ngô Thúy Liên
Kỹ sư môi trường
Nhân viên phòng ĐTM
4
Vũ Thị Thanh Nhàn
Kỹ sư môi trường
Nhân viên phòng ĐTM
5
Nguyễn Phương Thảo
Kỹ sư môi trường
Nhân viên phòng ĐTM
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng
Cụm công nghiệp Trúc Mai
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Tên chủ dự án: Công ty Cổ phần sản xuất gang Hoa Trung
- Địa chỉ: Số 420, phường Tân Long, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Điện thoại: 0280.3744.055 Fax: 0280.3744.468
- Đại diện dự án: Ông Bùi Văn Khánh Chức vụ: Giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Cụm công nghiệp Trúc Mai thuộc xã Lâu Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 25km về phía Bắc trên tuyến Quốc lộ 1B Thái Nguyên đi Lạng Sơn, cách trung tâm huyện Võ Nhai khoảng 10km. Khu vực xây dựng dự án có địa hình tương đối bằng phẳng, nằm giữa hai dãy núi đá vôi cao và có các phía tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp núi đá vôi;
- Phía Nam giáp đất dân cư;
- Phía Đông giáp đất ruộng;
- Phía Tây giáp đất quy hoạch khu dân cư.
Tổng diện tích dự án là 27,78 ha, trong đó: diện tích theo Quyết định số 1672/QĐ-UB ngày 11/08/2006 của UBND tỉnh Thái Nguyên là 15,53 ha; diện tích khu mở rộng theo Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày 14/7/2008 UBND tỉnh Thái Nguyên là 12,25 ha.
Xung quanh khu vực dự án hiện không có các công trình văn hóa, xã hội, di tích lịch sử cần bảo vệ. Trong khu vực dự án có 0,44 ha là đất nghĩa trang bao gồm 12 ngôi mộ.
Khoảng cách từ khu vực dự án đến khu vực dân cư hai bên đường quốc lộ 1B khoảng 100m.
Khu vực CCN được giới hạn bởi các điểm góc có tọa độ như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm góc khu vực dự án
Tên điểm
Tọa độ
Tên điểm
Tọa độ
X(m)
Y(m)
X(m)
Y(m)
1
2 402 920
600 529
9
2 402 949
601 345
2
2 402 972
600 599
10
2 402 871
601 093
3
2 403 076
600 688
11
2 402 858
600 985
4
2 403 096
600 781
12
2 402 835
600 989
5
2 403 164
601 014
13
2 402 821
600 910
6
2 403 315
601 145
14
2 402 845
600 908
7
2 403 372
601 330
15
2 402 796
600 734
8
2 402 962
601 399
16
2 402 757
600 579
Quy hoạch sử dụng đất theo các khu chức năng
Bảng 1.2. Quy hoạch sử dụng đất theo các khu chức năng
TT
Loại đất
Diện tích (ha)
Diện tích(%)
1
Đất các xí nghiệp công nghiệp
10
36
2
Đất các nhóm ngành công nghiệp chế biến khoáng sản
6
22
3
Đất công nghiệp khác và tiểu thủ công nghiệp
2,44
9
4
Đất dịch vụ
1
4
5
Đất cây xanh, vườn hoa cách ly
5,44
18,6
6
Đất giao thông
2,9
10,4
Tổng cộng
27,78
100
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu và quy mô dự án
1.4.1.1. Mục tiêu
- Cụ thể hoá kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 10 và lần thứ 11;
- Triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp nhỏ Trúc Mai theo Quyết định số 1672/QĐ-UB ngày 11/08/2006 của UBND tỉnh và quy hoạch mở rộng khu công nghiệp nhỏ Trúc Mai theo Quyết định số 1580/QĐ-UBND ngày 14/07/2008 của UBND tỉnh;
- Đáp ứng nhu cầu phát triển thế mạnh CN - TTCN, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài n