1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1.1. K i ni d n u d ng ng n i
1.1.1.1 Dự án là gì?
ự án hi u th o ngh a thông thường là đi u mà người ta c ý đ nh làm .
Th o C m nang các kiến th c c ản v quản lý dự án của Viện Nghiên c u
Quản lý dự án Quốc tế I thì ự án là sự n lực t m thời được thực hiện đ
t o ra một sản ph m ho c d ch v duy nhất .
Th o đ nh ngh a này dự án c 2 đ c t nh
1. Tạm thời hay c thời h n - Ngh a là mọi dự án đ u c đi m ắt đầu và
kết thúc xác đ nh. ự án kết thúc khi m c tiêu dự án đ t được ho c khi đã xác
đ nh được rõ ràng là m c tiêu khống chế đ t được và dự án được chấm d t.
Trong mọi trường hợp độ dài của một dự án là xác đ nh dự án không phải là
một cố gắng liên t c liên tiếp;
2. Duy nhất - Ngh a là sản ph m ho c d ch v duy nhất đ khác iệt so với
những sản ph m đã c ho c dự án khác. ự án liên quan đến viêc gì đ chưa
từng làm trước đây và do vậy là duy nhất.
100 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trong giai đo n quản lý vận hành - P dụng cho Dự án đầu tư xây dựng Hồ Núi Cốc - Tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Nội dung Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN ................... 1
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............. 1
1.1.1. K i ni d n u d ng ng n i ................................... 1
1.1. . V i d n u d ng ng n i .................. 2
1. . VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG .................................. 6
1. .1. T n n u d ng ống ng n i ........................ 6
1. . T ạng quản ý ận àn ng n i i n n ..................... 9
1.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................... 14
1.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI ................................... 17
1.5. HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .................... 18
1.6 CHỈ TIÊU DÙNG TRONG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ ....................... 20
1.6.1 C ỉ iêu ổng p k ng ơn o .................................................................. 20
1.6. . C ỉ iêu gi - gi sử dụng ...................................................................... 23
1.6.3. N ó ỉ iêu i p - i .................................................................. 24
1.6.4. N ó ỉ iêu n gi i u quả ừng ặ d n i ............. 30
1.7 KẾT LUẬN: ............................................................................................................. 33
K uận C ơng 1 ............................................................................................................. 34
CHƯƠNG : ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÔNG TRÌNH HỒ NÚI CỐC ...... 35
.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH HỒ NÚI CỐC .......... 35
.1.1. V ý: ....................................................................................................... 35
.1. . Đặ iể d n sin kin ............................................................................... 36
.1.3. Tó ắ ống ồ Núi Cố .......................................................................... 37
. . HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH ............. 42
. .1. Giới i u ề ơn quản ý ............................................................................ 42
. . . Hi n ạng quản ý ận àn ng n n ững nă g n .................... 43
.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÔNG TRÌNH .................................. 54
.3.1 Ngu ên ắ à p ơng p p ổng qu n gi d n ................................ 54
.3. . H ống ỉ iêu i u quả kin o i k d n ................... 55
.3.3 Hi u quả kin o quản ý k i d n ồ Núi Cố ...... 64
.3.4. So s n à n gi i u quả so ới i k d n .................. 72
K uận C ơng : ........................................................................................................... 74
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ .................. 75
3.1 ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ..................... 75
3.1.1 Mụ iêu p iển ung ............................................................................... 75
3.1. Đ n ớng p iển ộ số ngàn kin ụ ể ............................... 76
3.2 ĐỊNH HƯỚNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI .............. 78
3. .1. Đả bảo n u u ấp o n ớ o sản uấ n ng ng i p, d n sin ...... 78
3. . . Cung ấp n ớ sạ à ả bảo sin n ng n ........................ 79
3. .3. Quản ý k i ống ng n .................................................... 79
3. .4. Hoàn i n ng p n ấp quản ý k i ống ng n . 80
3.2.5. Ph iển i o ớng góp p n d ng ơ sở ạ ng .............. 80
3.3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ ............. 81
3.3.1. Giải p p oàn ỉn ng qu oạ à i k .................................. 81
3.3.2 Giải pháp tăng cường quản lý tác động của các yếu tố do kiện tự nhiên ........... 81
3.3.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý khai thác công trình .............................. 82
3.3.4. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý khai thác và .................. 86
3.4 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ ............. 87
3.4.1 Hi n ạng i à n i ụ ống ............................................... 87
3.4. . T n n p n ấp quản ý k i d n i ồ Núi Cố : ............. 89
3.4.3. Đề uấ giải p p n ng o i u quả kin ong gi i oạn quản ý ....... 92
K uận C ơng 3 ............................................................................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 97
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN
ĐẦUTƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1.1. K i ni d n u d ng ng n i
1.1.1.1 Dự án là gì?
ự án hi u th o ngh a thông thường là đi u mà người ta c ý đ nh làm .
Th o C m nang các kiến th c c ản v quản lý dự án của Viện Nghiên c u
Quản lý dự án Quốc tế I thì ự án là sự n lực t m thời được thực hiện đ
t o ra một sản ph m ho c d ch v duy nhất .
Th o đ nh ngh a này dự án c 2 đ c t nh
1. Tạm thời hay c thời h n - Ngh a là mọi dự án đ u c đi m ắt đầu và
kết thúc xác đ nh. ự án kết thúc khi m c tiêu dự án đ t được ho c khi đã xác
đ nh được rõ ràng là m c tiêu khống chế đ t được và dự án được chấm d t.
Trong mọi trường hợp độ dài của một dự án là xác đ nh dự án không phải là
một cố gắng liên t c liên tiếp;
2. Duy nhất - Ngh a là sản ph m ho c d ch v duy nhất đ khác iệt so với
những sản ph m đã c ho c dự án khác. ự án liên quan đến viêc gì đ chưa
từng làm trước đây và do vậy là duy nhất.
Th o đ nh ngh a của tổ ch c quốc đế v tiêu chu n ISO trong tiêu chu n ISO
9000:2000 và theo tiêu chu n Việt Nam TCVN ISO 9000 2000 thì dự án được xác
đ nh ngh a như sau Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt
động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để
đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về
thời gian, chi phí và nguồn lực.
2
Như vậy c nhi u cách hi u khác nhau v dự án nhưng các dự án c nhi u đ c
đi m chung như
- Các dự án đ u được thực hiện ởi con người;
- B ràng uộc ởi các nguồn lực h n chế con người tài nguyên;
- Được ho ch đ nh được thực hiện và được ki m soát.
Như vậy c th i u diễn dự án ằng công th c sau
Ự ÁN =
KẾ HOẠCH + TIỀN +
THỜI GIAN
=>
SẢN HẢ UY NHẤT
Vật chất Tinh thần ch v
1.1.1.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi là gì?
“Dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình thuỷ
lợi nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản
phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ
lợi bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”.
Như vậy c th hi u dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi ao gồm hai
nội dung là đầu tư và ho t động xây dựng. Nhưng do đ c đi m của các dự án xây
dựng thuỷ lợi ao giờ cũng yêu cầu c một diện t ch nhất đ nh ở một đ a đi m nhất
đ nh ao gồm đất khoảng không m t nước m t i n và th m l c đ a do đ c
th i u diễn dự án xây dựng như sau
Ự ÁN
XÂY ỰNG
=
KẾ HOẠCH + TIỀN +
THỜI GIAN + ĐẤT
=>
CÔNG TRÌNH XÂY
ỰNG THUỶ LỢI
1.1. . V i d n u d ng ng n i
Cùng với tăng trưởng dân số và tăng nhu cầu v lư ng thực thực ph m ở nhi u
nước trên thế giới phát tri n thủy lợi đã trở thành vấn đ quốc gia. Đầu tư cho thủy
lợi là đầu tư chi u sâu mang t nh ti m năng và đ m l i những hiệu quả lâu dài
3
nhằm hổ trợ cho các nhu cầu c ản của con người v lư ng thực thực ph m và
công ăn việc làm nhất là ở các nước đang phát tri n.
Các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi mang l i hiệu quả kinh tế xã hội rất to lớn.
1. Về hiệu quả kinh tế: c th thấy các công trình thủy lợi đã trực tiếp g p phần vào
việc ph c v sản xuất nông nghiệp giúp cải t o đất. các công trình thủy lợi còn
cung cấp tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp thủy điện giúp phát tri n
giao thông thủy nuôi trồng thủy sản
a. Đảm bảo tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp
Hình 1.1. Cụm công trình đầu mối Tắc Giang – Phủ Lý – Hà Nam
Các công trình thủy lợi đã g p phần quan trọng trong việc tưới tiêu ph c v
sản xuất nông nghiệp g p phần tăng diện t ch tăng v tăng năng suất sản lượng
cây trồng đ c iệt là cây lúa nước. Ngoài ra việc tưới nước chủ động còn g p phần
cho việc sản xuất cây trồng c giá tr hàng h a cao như rau màu cây công nghiệp và
cây ăn quả.
4
b. Góp phần phát triển du lịch sinh thái
Các công trình thủy lợi ngoài nhiệm v ch nh là t ch nước đi u tiết nước
ph c v tưới tiêu nông nghiệp thì một số công trình còn kết hợp phát tri n du l ch v
d như hồ Hòa Bình Núi Cốc Kẻ Gõ Đồng ô Suối Hai Đ i Lải Đầm V c ...
một số sân đánh gôn các nhà nghỉ cũng được xây dựng quanh các hồ thuỷ lợi Đ i Lải
X Hư ng Đồng ô ... ột số hệ thống thủy lợi cũng được kết hợp thành tuyến giao
thông - du l ch. Ngoài ra các công trình thuỷ lợi còn cấp thoát nước cho các làng ngh
du l ch
c. Phục vụ phát triển công nghiệp, thủy điện
Hình 1.2. Nhà máy thủy điện Hòa Bình
Các công trình thuỷ lợi thông qua hệ thống kênh mư ng đã trực tiếp ho c
gián tiếp cung cấp nước tiêu thoát nước cho phát tri n công nghiệp các làng ngh .
Nhi u công trình hồ ch a thuỷ lợi đã kết hợp cấp nước cho thuỷ điện như các hồ
Hòa Bình Cửa Đ t Núi Cốc Cấm S n Khuôn Thần Tà K o Yazun h ...
5
d. Phục vụ phát triển diêm nghiệp
Các hệ thống thuỷ lợi đ ng vai trò rất quan trọng cho việc sản xuất muối thông
qua hệ thống kênh mư ng dẫn lấy nước i n vào các cánh đồng sản xuất muối hệ
thống cống ờ ao ngăn ngừa nước lũ tràn vào đồng muối phá ho i các công trình
nội đồng g p phần tiêu thoát nước mưa và nhanh ch ng tháo nước ngọt ra khỏi
đồng muối.
e. Cấp nước sinh hoạt và đô thị
Công trình thủy lợi trực tiếp lấy nước từ các hồ ch a và công trình đầu mối
thông qua hệ thống kênh mư ng dẫn cấp cho các khu dân cư đô th đảm ảo cung
cấp nguồn nước sinh ho t cho dân sinh. Hệ thống công trình lấy nước từ Hồ Hòa
Bình v cấp cho Hà Nội là một công trình tiêu i u v cấp nước đô th .
f. Phục vụ nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi
Các công trình thủy lợi luôn đ ng vai trò ph c v t ch cực c hiệu quả cấp
thoát nước cho nuôi trồng thuỷ sản cung cấp m t nước cho nuôi trồng thủy sản (các
hồ ch a . Hệ thống thủy lợi còn là môi trường là nguồn cung cấp nước và tiêu thoát
nước cho ngành chăn nuôi gia súc gia cầm và thủy cầm cấp nước tưới cho các
đồng cỏ chăn nuôi cấp thoát nước cho các c sở giết mổ gia súc gia cầm
g. Phục vụ phát triển lâm nghiệp, giao thông
Các công trình thuỷ lợi t i các tỉnh mi n núi trung du Tây nguyên và đông
Nam ộ cấp nước giữ m cho các vườn ư m cây cung cấp nước ảo vệ phòng
chống cháy rừng phát tri n rừng phòng hộ rừng đầu nguồn. Các ờ kênh mư ng
m t đập dâng đập hồ ch a cầu máng được tận d ng kết hợp giao thông đường ộ.
Hồ ch a đường kênh tưới tiêu được kết hợp làm đường giao thông thủy được phát
tri n m nh ở vùng Đồng ằng sông Cửu Long.
h. Góp phần phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
Các công trình thủy lợi c tác d ng phòng chống úng ngập cho diện t ch đất
canh tác và làng m c đ c iệt là những vùng trũng g p phần cải t o và phát tri n
6
môi trường sinh thái cải thiện đời sống nhân dân. Đi u tiết nước trong mùa lũ đ ổ
sung cho mùa kiệt chống l i h n hán chống xa m c h a chống xâm nhập m n
Hệ thống đê sông đê i n công trình ảo vệ ờ hồ ch a c tác d ng phòng chống
lũ l t từ sông i n chống x i lở ờ sông ờ i n Ngoài ra các công trình thủy
lợi còn đi u tiết nước giữa mùa lũ và mùa kiệt làm tăng lượng dòng chảy kiệt dòng
chảy sinh thái cho sông ngòi ổ sung nguồn cho nước ngầm. Công trình thủy lợi c
vai trò to lớn trong việc cải t o đất giúp đất c độ m cần thiết đ không c
màu đá ong hoá chống cát ay cát nhảy và thoái h a đất. Các hồ ch a c tác động
t ch cực cải t o điệu kiện vi kh hậu của một vùng làm tăng độ m không kh độ
m đất t o nên các thảm phủ thực vật chống x i mòn rửa trôi đất đai.
2. Về hiệu quả xã hội các công trình thủy lợi là n i thu hút rất nhi u các dự án đầu
tư phát tri n du l ch giúp quảng á n n văn h a ản đ a đến các vùng mi n khác
trong nước cũng như trên thế giới giúp phân ổ l i dân cư cải thiện môi trường
sinh thái và g p phần phát tri n nông thôn toàn diện thực hiện x a đ i giảm nghèo.
Vì vậy c th n i đầu tư phát tri n các dự án thủy lợi được coi là iện pháp hàng
đầu đ phát tri n nông nghiệp nông thôn ở nước ta.
1.2. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI Ở NƯỚC TA
1. .1. T n n u d ng ống ng n i n ững nă
qua
Hệ thống công trình thủy lợi là c sở h tầng quan trọng đáp ng yêu cầu
tưới tiêu nước cho sản xuất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản giảm nhẹ thiên tai và
thúc đ y các ngành kinh tế khác. Đến nay cả nước đã xây dựng được hàng ch c
nghìn công trình thủy lợi các lo i; trong đ c 904 hệ thống c diện t ch ph c v từ
200 ha trở lên. Th o thiết kế tổng năng lực của các công trình c khả năng tưới cho
khoảng 3 45 triệu ha đất canh tác tiêu thoát nước cho 1 72 triệu ha đất nông nghiệp
ngăn măn 70 triệu ha cải t o 1 6 triệu ha chua phèn v.v. Ngoài ra m i năm các
7
công trình thủy lợi trong cả nước còn cung cấp gần sáu tỷ m3 nước cho các ngành
sản xuất công nghiệp và sinh ho t.
T nh đến nay cả nước đã c h n 75 hệ thống thủy lợi lớn 1967 hồ ch a c
dung t ch 0 2 triệu m3 trở lên h n 5000 cống tưới tiêu lớn trên 10000 tr m m
lớn và vừa c tổng công suất m 24 8.106 m3/h hàng v n công trình thủy lợi vừa
và nhỏ.
Cả nước đã đắp được 5700km đê sông 300 km đê i n 23000 km ờ ao và
hàng ngàn cống dưới đê hàng trăm km kè ảo vệ ờ.
Riêng trong 5 năm 2001-2005 Nhà nước đã đầu tư 25.511 tỷ đồng chưa k
đến vốn đầu tư cho công trình đê đi u trong đ vốn do Bộ Nông nghiệp và hát
tri n Nông thôn quản lý là 9.874 tỷ đồng vốn đ a phư ng quản lý 11.637 tỷ đồng.
Trong 5 năm tiếp th o 2005 – 2009 nguồn vốn Ngân sách nhà nước NSNN
đầu tư cho ngành NN& TNT tiếp t c gia tăng
Bảng 1.1: Vốn ĐTX CB cho Nông nghiệp & phát tri n Nông thôn giai đo n 2005–
2009
1
Đ n v t nh nghìn tỷ đồng
C ỉ iêu 2005 2006 2007 2008 2009
Tổng ộng
(20052009)
Tổng vốn đầu tư từ
NSNN
62,93 64,05 97,00 100,90 153,80 478,68
Vốn đầu tư từ NSNN vào
ngành NN&PTNT
2,309 2,258 2,020 2,889 3,716 13,192
Tỷ lệ % 3,67 3,53 2,08 2,86 2,42 2,76
1
Báo cáo tình hình thực hiện kinh tế xã hội năm 2005 - 2009 của Ch nh phủ
8
Bảng 1.1 cho thấy vốn đầu tư cho Ngành Nông nghiệp và TNT c xu hướng
ngày một tăng nhất là vốn đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước .
Nhờ c đầu tư lớn như vậy đến nay đã c 8 triệu ha đất gi o trồng được tưới
1 7 triệu ha được tiêu.
Trong những năm qua ngành thủy lợi đã tập trung thực hiện các chư ng trình
chủ yếu sau
- Chư ng trình an toàn hồ ch a nước đ c iệt là các hồ ch a lớn như hồ ầu
Tiếng Tây Ninh hú Ninh Quảng Nam Kẻ G Hà T nh Núi Cốc Thái
Nguyên
- Chư ng trình kiên cố h a kênh mư ng. Đến nay cả nước đã c trên 15000km
kênh mư ng được kiên cố h a đã làm tăng năng lực tưới 350000ha tiêu
400000 ha
- Chư ng trình xây dựng các hồ ch a ở các sông mi n Trung và Tây Nguyên
ph c v cấp nước chống lũ phát điện Trong những năm qua chúng ta đã
tri n khai xây dựng hồ Tả tr ch Thừa Thiên Huế Sông Đào Nghệ An Cửa
Đ t Thanh H a Nước trong Quảng Ngãi Kroong ách Thượng Đắc Lak
- Với lượng vốn đầu tư lớn như vậy ngành Thủy lợi đã thực sự làm thay đổi ộ
m t nông thôn Việt Nam n i riêng và đ ng g p vào n n kinh tế quốc dân n i
chung. Nhờ c hệ thống thủy lợi đã làm ổn đ nh và tăng nhanh diện t ch cũng
như năng suất sản lượng lúa t o đi u kiện phát tri n đa d ng h a cây trồng
nông nghiệp g p phần cung cấp nước s ch cho dân nông thôn
Hệ thống đê đi u và các công trình phòng lũ g p phần phòng chống lũ ão và
giảm nhẹ thiên tai. Đầu tư vào thủy lợi đã g p phần phát tri n m nh nguồn điện đã
cung cấp hàng triệu KWh điện m i năm. Đồng thời phát tri n thủy lợi đã g p phần
xây dựng nông thôn mới ổn đ nh xã hội x a đ i giảm nghèo g p phần cải t o môi
trường làm thay đổi ộ m t nông thôn g p phần thực hiện m c tiêu CNH – HĐH
nông nghiệp nông thôn.
9
1. . T ạng quản ý ận àn ng n i i n n
Trong thực tế đ ảo đảm đủ nước tưới và tiêu thoát nước cho cây trồng trong
những năm vừa qua hầu hết các hệ thống thủy lợi được xây dựng trước năm 2000
đã phải ổ sung nhi u h ng m c nhất là các tr m m đập đi u tiết ở các hệ thống
c diện t ch tưới tiêu lớn; nâng cấp hệ thống kênh mư ng dẫn nước tưới mới đáp
ng được yêu cầu sản xuất. Th o đánh giá của các cán ộ chuyên quản lý khai thác
công trình thủy lợi hiện nay năng lực ở phần lớn các hệ thống thủy lợi chỉ đ t được
70-80% so với công suất thiết kế. Các công trình hồ đập nhỏ ở mi n núi chỉ còn
trên dưới 50% năng lực thiết kế an đầu.
V d như ở tỉnh hú Thọ Trong những năm gần đây Nhà nước đã đầu tư cho
tỉnh hú Thọ cải t o nâng cấp kiên cố kênh mư ng và xây dựng mới một số công
trình trọng đi m như hệ thống thủy lợi Nam Thanh Thủy hồ hượng ao hai
Trát nhưng đến nay năng lực tưới của các công trình thủy lợi chỉ đ t 71 9% trong
v đông xuân 72 6% trong v mùa so với năng lực thiết kế an đầu. Vì vậy hằng
năm diện t ch lúa đông xuân của tỉnh thường xuyên h n từ năm đến mười nghìn
ha. Trong v mùa hệ thống tiêu thoát nước ở hú Thọ cũng chưa ảo đảm chắc ăn
nhi u khu vực đồng trũng vẫn thiệt h i ho c mất trắng khi lũ trên sông ở m c cao
kéo dài nước trong đồng không tiêu ra được.
ột thực tế đang là vấn đ thời sự và mối quan tâm đ c iệt đối với sản xuất
nông nghiệp ở khu vực đồng ằng trung du Bắc Bộ là nguồn nước tưới trong v sản
xuất đông xuân hoàn toàn ph thuộc vào đi u tiết của các nhà máy thủy điện vùng
thượng nguồn sông Hồng. Hầu hết các công trình lấy nước tưới của các hệ thống
thủy lợi ở khu vực này đ u được xây dựng từ các thập kỷ 60 70 và 80 của thế kỷ
trước khi mà m c nước trên các tri n sông Đà Thao Lô chưa tác động đi u tiết
lượng nước chảy v h lưu sông Hồng của các hồ Hòa Bình Thác Bà Tuyên
Quang. Nhưng những năm gần đây do nhiệm v đa ch c năng của các công trình
thủy điện là ph c v cắt lũ phát điện cấp nước tưới và giao thông thủy đã tác động
rõ rệt đến việc ảo đảm đủ nước tưới suốt v cho vùng trọng đi m lư ng thực số 2
10
của đất nước. o đi u tiết nguồn nước đ phát điện đáp ng yêu cầu v điện cho
sản xuất và đời sống ngoài những đợt tập trung xả nước ằng máy m đ đổ ải
gi o cấy lúa đông xuân m c nước sông thuộc h lưu các công trình thủy điện luôn
ở m c rất thấp. Các tr m m cống lấy nước lớn v n sông đ u không lấy được
nước tưới. Vùng v n i n do m c nước sông nhỏ m n lấn sâu vào vùng cửa sông
làm cho trong đồng thì h n mà không lấy được nước ngọt đ tưới. Đây là vấn đ cần
quan tâm đúng m c đ tìm ra giải pháp hiệu quả và ổn đ nh lâu dài đối với vấn đ
nguồn nước tưới cho cây trồng v đông xuân ở khu vực đồng ằng trung du Bắc
Bộ.
ột v d khác ở tỉnh Điện Biên Tỉnh Điện Biên hiện c 836 công trình thủy lợi
vừa và nhỏ. Thực tế cho thấy khá nhi u công trình c hiệu quả khai thác rất thấp;
nếu t nh riêng những công trình do cấp tỉnh quản lý chỉ khoảng 20% đ t hiệu quả
thiết kế. Nguyên nhân của hiện tr ng này là do người được th hưởng chưa khai
thác hết hiệu quả công trình do chất lượng thi công ho c do đ n v thiết kế vẽ
thêm qui mô sử d ng đ dự án dễ được phê duyệt.
Th o Chi c c Thủy lợi tỉnh Điện Biên toàn tỉnh hiện c 34 công trình thủy lợi
do cấp tỉnh quản lý với qui mô hồ ch a nước dung t ch từ 500.000 m3 đập c chi u
cao từ 12m ho c công trình tưới tiêu tự chảy c qui mô tưới từ 50 ha trở lên. Trong
số đ c 5 công trình mới xây dựng xong 2 hồ ch a c ch c năng đi u tiết nước
cho đ i thủy nông Nậm Rốm. Như vậy trong 27 công trình đã thống kê được công
suất thiết kế và thực tế khai thác c tới 22 công trình c diện t ch ruộng khai thác
sử d ng được trong thực tế thấp h n diện t ch thiết kế.
Đi n hình là hồ thủy lợi Hồng Khếnh t i xã Thanh Hưng huyện Điện Biên
thiết kế đ cung cấp nước cho 230 ha ruộng 2 v song thực tế