Đề tài Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp của Trung Quốc và Thái Lan: Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam

Trong suốt quá trình hoạt động của GATT trước đây và WTO sau này, vấn đề nông nghiệp, đặc biệt là vấn đề trợ cấp nông nghiệp, luôn là lĩnh vực nhạy cảm và gây ra những tranh cãi lâu dài trong các vòng đàm phán. Sự ra đời của Hiệp định Nông nghiệp của WTO trong vòng đàm phán Urugoay (1986-1994) có thể coi là bước đột phá ban đầu bước vào tự do hóa thương mại hàng nông sản. Tuy nhiên, chính những quy định rất chi tiết trong Hiệp định Nông nghiệp của WTO về vấn đề trợ cấp nông nghiệp (bao gồm hỗ trợ trong nước và trợ cấp xuất khẩu) lại là những chính sách làm ảnh hưởng rất lớn theo hướng bất lợi cho các nước đang phát triển có nguồn thu ngoại tệ chính từ xuất khẩu nông sản. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc trở thành thành viên chính thức của WTO vừa mang đến nhiều thời cơ nhưng đồng thời cũng chứa đựng những thách thức và đặt ra không ít khó khăn cho Việt Nam. Gia nhập WTO, Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của thương mại quốc tế, trong đó có việc cam kết xóa bỏ các biện pháp trợ cấp nông nghiệp bị cấm và áp dụng các biện pháp hỗ trợ nông nghiệp theo quy định của WTO. Là một quốc gia nông nghiệp với gần 70% dân số sống ở nông thôn, trình độ phát triển kinh tế thấp, việc điều chỉnh chính sách phát triển nông nghiệp, đặc biệt là các chính sách về trợ cấp nông nghiệp, sao cho phù hợp với các quy định của WTO đồng thời góp phần phát triển nền kinh tế đất nước là một việc làm cần thiết đối với Việt Nam. Điều này cũng đã được khẳng định tại Đại hội Đảng lần thứ X:“Hiện nay và trong nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn vẫn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng.”

pdf139 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2165 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp của Trung Quốc và Thái Lan: Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG -------------O0O------------- C«ng tr×nh dù thi Cuéc thi Sinh viªn nghiªn cøu khoa häc Tr•êng ®¹i häc ngo¹i th•¬ng n¨m 2009 §Ò tµi: ®iÒu chØnh chÝnh s¸ch trî cÊp n«ng nghiÖp cña trung quèc vµ th¸I lan Bµi häc kinh nghiÖm cho viÖt nam Nhãm ngµnh: XH2b Hµ NéI - TH¸NG 7 N¡M 2009 i MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………….….. 1 CHƢƠNG 1: TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP…………………………………………………………………………... 3 I. TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA WTO……………….…… 3 1. Vấn đề nông nghiệp và trợ cấp nông nghiệp trƣớc khi Hiệp định Nông nghiệp của WTO ra đời …………………………………………………………... 3 2. Hiệp định Nông nghiệp của WTO và những quy định về trợ cấp nông nghiệp…. 7 2.1. Vòng đàm phán Urugoay và sự ra đời Hiệp định Nông nghiệp……………... 7 2.2. Trợ cấp nông nghiệp theo Hiệp định Nông nghiệp của WTO………….……. 8 2.2.1. Các chính sách hỗ trợ nông nghiệp trong nƣớc……………………….... 9 2.2.2. Các chính sách trợ cấp xuất khẩu nông sản……………………………... 12 3. Những phát sinh trong quá trình thực thi Hiệp định Nông nghiệp của WTO về vấn đề trợ cấp nông nghiệp............................................................................................ 13 3.1. Những phát sinh trong việc cắt giảm hỗ trợ trong nƣớc..................................... 13 3.2. Những phát sinh trong việc cắt giảm trợ cấp xuất khẩu..................................... 15 II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP KHI GIA NHẬP WTO..................................................................................... 16 1. Tính thiết yếu chung của việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp đối với các nƣớc trên thế giới..................................................................................................... 16 1.1. Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp, trƣớc hết, nhằm thực hiện cam kết khi gia nhập WTO................................................................................................. 16 1.2. Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp nhằm tận dụng những tác động tích cực đồng thời giảm thiểu những tác động tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa nông nghiệp................................................................................................................. 17 1.3. Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp nhằm phát huy vai trò của nhà nƣớc trong việc giảm thiểu những thất bại của thị trƣờng nông nghiệp................... 18 2. Sự cần thiết phải điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp đối với Việt Nam.... 20 2.1. Nhìn trên góc độ chủ quan................................................................................... 20 2.2. Nhìn trên góc độ khách quan............................................................................... 22 CHƢƠNG 2: THỰC TẾ ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THÁI LAN - BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM…………………………………………………………………………………..……. I. ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC 23 ii SAU KHI GIA NHẬP WTO……………………………………………………….... 23 1. Nông nghiệp Trung Quốc và những cam kết về trợ cấp nông nghiệp của Trung Quốc khi gia nhập WTO…………………………………………………………… 23 1.1. Tổng quan về nông nghiệp Trung Quốc………………………………...…… 23 1.2. Một số cam kết của Trung Quốc về trợ cấp nông nghiệp khi gia nhập WTO... 24 2. Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp của Trung Quố ………….. 26 2. ……..... 26 . 30 3. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp Trung Quốc hậu WTO………………………………………………………...................... 34 3.1. Tác động tích cực của việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp…….... 34 3.2. Những vấn đề tồn tại của việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp….. 35 II. ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP CỦA THÁI LAN SAU KHI GIA NHẬP WTO……………………………………………………….... 36 1. Nông nghiệp Trung Quốc và những cam kết về trợ cấp nông nghiệp của Thái Lan sau khi gia nhập WTO……………………………………………………....... 36 1.1. Tổng quan về nông nghiệp Thái Lan……………………………………....... 36 1.2. Một số cam kết của Thái Lan về trợ cấp nông nghiệp khi gia nhập WTO.….. 37 2. Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp củ ………….... 38 t giảm…..…. 38 ……………………………………………………………………………… 40 3. Đánh giá điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp hậu WTO của Thái Lan….. 44 3.1. Tác động tích cực của việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp……… 3.2. Những tồn tại trong việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp ............... 44 44 III. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM TỪ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THÁI LAN SAU KHI GIA NHẬP WTO…………………………………………………………......... 45 1. Bài học kinh nghiệm chung của Trung Quốc và Thái Lan…………………...….. 45 2. Bài học kinh nghiệm từ Trung Quốc……………………………………..……… 46 3. Bài học kinh nghiệm từ Thái Lan………………………………………….……. 47 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ VIỆT NAM VẬN DỤNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ TRUNG QUỐC VÀ THÁI LAN TRONG VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP SAU KHI GIA NHẬP WTO…………………….. 49 I. DỰ BÁO XU HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP CỦA VIỆT NAM SAU KHI GIA NHẬP WTO……………………….…. 49 1. Chính sách trợ cấp nông nghiệp của Việt Nam trƣớc khi gia nhập WTO……….. 49 iii 2. Đánh giá tác động của các chính sách trợ cấp nông nghiệp tới nền kinh tế Việt Nam……………………………………………………………………………....... 59 3. Dự báo xu hƣớng điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp của Việt Nam trong thời gian tới………………………………………………………............................ 60 II. PHƢƠNG HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP CỦA VIỆT NAM SAU KHI GIA NHẬP WTO………………………………….…. 62 1. Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp theo hƣớng đảm bảo an ninh lƣơng thực cho Việt Nam…………………………………………………………………. 63 2. Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp theo hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh, hƣớng mạnh vào xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam……………………….. 64 3. Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp theo hƣớng đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn Việt Nam…………………. 66 III. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ VIỆT NAM VẬN DỤNG NHỮNG KINH NGHIỆM CỦA TRUNG QUỐC VÀ THÁI LAN TRONG VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP…………………...................................... 67 1. Nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển dịch vụ chung…………………………...……. 67 1.1. Đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn…………………………............. 67 1.2. Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học trong nông nghiệp, công tác đào tạo và khuyến nông………………………………………………………………..… 69 1.3. Hỗ trợ phát triển hoạt động tín dụng nông thôn……………………………… 70 2. Nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm nông nghiệp………………………... 72 2.1. Đầu tƣ phát triển hệ thống thông tin thị trƣờng………………………………. 72 2.2. Hỗ trợ phát triển quy trình sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn chất lƣợng và vệ sinh an toàn thực phẩm………………………………………………………………... 73 2.3. Hỗ trợ sau thu hoạch, hỗ trợ tiếp thị và vận tải………………………………. 74 3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ngƣời nông dân………………………………….……… 75 3.1. Nhà nƣớc tham gia đóng góp kinh phí cho các chƣơng trình bảo hiểm và bảo đảm thu nhập………………………………………………………....................... 75 3.2. Hỗ trợ nông dân có đất nông nghiệp bị giải tỏa, thu hồi để sử dụng cho mục đích khác………………………………………………………………….……… 76 4. Đề xuất mô hình liên kết trong nông nghiệp ở Việt Nam………………...……… 77 KẾT LUẬN……………………………………………………………………….…. 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ Kí hiệu Bảng Tên Bảng Trang Bảng 1.1 Tổng trợ cấp nông nghiệp tại các nƣớc OECD 4 Bảng 1.2 Tác động của các biện pháp trợ cấp cho nông nghiệp tại 18 nƣớc đang phát triển trong thời kỳ 1960 – 1984 5 Bảng 1.3 Các loại hình hỗ trợ nông nghiệp trong nƣớc theo Hiệp định Nông nghiệp của WTO 9 Bảng 1.4 Những cam kết quan trọng nhất về trợ cấp nông nghiệp trong vòng đàm phán Urugoay của WTO 13 Bảng 1.5 Trợ cấp xuất khẩu của các nƣớc thành viên WTO giai đoạn 1995-2000 15 Bảng 2.1 Nông nghiệp Trung Quốc trong cơ cấu kinh tế và xã hội thời kỳ 1970-2006 24 Bảng 2.2 de minimis – 2005) 28 Kí hiệu Hộp Tên Hộp Trang Hộp 1.1 Các biện pháp hỗ trợ cụ thể trong từng hộp trợ cấp theo Hiệp định Nông nghiệp của WTO 11 Hộp 1.2 Các biện pháp trợ cấp xuất khẩu theo Hiệp định Nông nghiệp của WTO 12 Hôp 2.1 Tóm tắt cam kết của Trung Quốc về trợ cấp nông nghiệp khi gia nhập WTO 26 Hộp 2.2 Định hƣớng điều chỉnh chính sách phát triển xuất khẩu nông sản Trung Quốc giai đoạn 2006 - 2010 27 Hộp 2.3 Tóm tắt cam kết của Thái Lan về trợ cấp nông nghiệp khi gia nhập WTO 37 Hộp 2.4 Hoạt động hỗ trợ tín dụng xuất khẩu của Thái Lan 38 Kí hiệu Hình Tên Hình Trang Hình 2.1 Giá trị Hỗ trợ Hộp Xanh lá cây của Trung Quốc giai đoạn 1997 - 2013 30 Hình 2.2 Mô hình Xí nghiệp Đầu rồng của nông nghiệp Trung Quốc 33 Hình 2.3 Giá trị chính sách trợ cấp mặt hàng gạo của Thái Lan 40 Hình 2.4 Mô hình sản xuất Hợp đồng của Thái Lan 43 Hình 3.1 Giá trị hỗ trợ nông nghiệp trong nƣớc của Việt Nam giai đoạn 1999 - 2001 50 Hình 3.2 Mức hỗ trợ bình quân/năm của các biện pháp thuộc Hộp hổ phách so với ngƣỡng hỗ trợ cho phép (de minimis) giai đoạn 1999 - 2001 56 Hình 3.3 Giá trị sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu nông sản Việt Nam giai đoạn 1995 - 2007 60 Hình 3.4 Mô hình liên kết trong nông nghiệp Việt Nam 77 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI CHỮ VIẾT TẮT TÊN TIẾNG ANH TÊN TIẾNG VIỆT AMS Aggregate Measure Support Lƣợng hỗ trợ tính gộp AoA Agreement on Agriculture Hiệp định Nông nghiệp BAAC Bank for Agriculture and Agricultural Cooperatives Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác Nông nghiệp Thái Lan Bộ NN & PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam CF Contract Farming Hình thức hợp đồng trong sản xuất nông nghiệp de minimis Ngƣỡng hỗ trợ cho phép DOAE Department of Agricultural Extension Vụ hỗ trợ mở rộng nông nghiệp Thái Lan EU Euroupean Union Liên minh Châu Âu EUR Đồng tiền chung Châu Âu FPA Farmers Professional Associations Hiệp hội Nông dân chuyên nghiệp GATT General Agreement on Tariffs and Trade Hiệp định chung về Thuế quan và Thƣơng mại GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội HTX Hợp tác xã IFPRI International Food Policy Research Institute Viện nghiên cứu Chính sách lƣơng thực quốc tế IMF International Monetary Fund Quĩ tiền tệ quốc tế NDT Nhân dân tệ OECD Organization of Economic Cooperation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế R&D Research and Development Chƣơng trình Nghiên cứu và Phát triển RCC Rural Credit Cooperatives Tổ chức tín dụng nông thôn S&D Special and Different Đối xử Đặc biệt và Khác biệt Total AMS Total Aggregate Measure Support Tổng lƣợng hỗ trợ tính gộp USD US dollar Đô la Mỹ USDA United States Department of Agriculture Bộ Nông nghiệp Hoa Kì VAT Value-added tax Thuế giá trị gia tăng VND Việt Nam đồng XHCN Xã hội chủ nghĩa WTO World Trade Organization Tổ chức Thƣơng mại Thế giới 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong suốt quá trình hoạt động của GATT trƣớc đây và WTO sau này, vấn đề nông nghiệp, đặc biệt là vấn đề trợ cấp nông nghiệp, luôn là lĩnh vực nhạy cảm và gây ra những tranh cãi lâu dài trong các vòng đàm phán. Sự ra đời của Hiệp định Nông nghiệp của WTO trong vòng đàm phán Urugoay (1986-1994) có thể coi là bƣớc đột phá ban đầu bƣớc vào tự do hóa thƣơng mại hàng nông sản. Tuy nhiên, chính những quy định rất chi tiết trong Hiệp định Nông nghiệp của WTO về vấn đề trợ cấp nông nghiệp (bao gồm hỗ trợ trong nƣớc và trợ cấp xuất khẩu) lại là những chính sách làm ảnh hƣởng rất lớn theo hƣớng bất lợi cho các nƣớc đang phát triển có nguồn thu ngoại tệ chính từ xuất khẩu nông sản. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc trở thành thành viên chính thức của WTO vừa mang đến nhiều thời cơ nhƣng đồng thời cũng chứa đựng những thách thức và đặt ra không ít khó khăn cho Việt Nam. Gia nhập WTO, Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của thƣơng mại quốc tế, trong đó có việc cam kết xóa bỏ các biện pháp trợ cấp nông nghiệp bị cấm và áp dụng các biện pháp hỗ trợ nông nghiệp theo quy định của WTO. Là một quốc gia nông nghiệp với gần 70% dân số sống ở nông thôn, trình độ phát triển kinh tế thấp, việc điều chỉnh chính sách phát triển nông nghiệp, đặc biệt là các chính sách về trợ cấp nông nghiệp, sao cho phù hợp với các quy định của WTO đồng thời góp phần phát triển nền kinh tế đất nƣớc là một việc làm cần thiết đối với Việt Nam. Điều này cũng đã đƣợc khẳng định tại Đại hội Đảng lần thứ X:“Hiện nay và trong nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn vẫn có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng.”1 Với những lý do trên, nhóm nghiên cứu đã lựa chọn vấn đề “Điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp của Trung Quốc và Thái Lan - Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu khoa học cho công trình tham dự cuộc thi “Sinh viên nghiên cứu khoa học trường Đại học Ngoại Thương năm 2009”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích sự điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp của Trung Quốc và Thái Lan sau khi hai nƣớc này gia nhập WTO; sau khi nêu bật những tác động của việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp đến nền kinh tế của hai 1 Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X. NXB Chính trị quốc gia. Hà Nội, 2006. Trang 191. 2 nƣớc này, đề tài đề xuất giải pháp để Việt Nam vận dụng kinh nghiệm của Trung Quốc và Thái Lan trong việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp của Việt Nam thời hậu WTO. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các quy định của WTO về vấn đề trợ cấp nông nghiệp, là chính sách trợ cấp nông nghiệp của Trung Quốc và Thái Lan. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài còn bao gồm chính sách trợ cấp nông nghiệp của Việt Nam trƣớc khi gia nhập WTO và kinh nghiệm của Trung Quốc và Thái Lan trong việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp cho phù hợp với những cam kết khi gia nhập WTO. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn ở việc phân tích sự điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp của hai nƣớc là Trung Quốc và Thái Lan. Cả hai nƣớc này đều đã gia nhập WTO trƣớc Việt Nam và đã có sự điều chỉnh chính sách nông nghiệp phù hợp với cam kết của họ trong WTO. Khi phân tích chính sách trợ cấp nông nghiệp của Trung Quốc và Thái Lan, đề tài giới hạn ở chính sách hỗ trợ trong nƣớc và chính sách trợ cấp xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài, các phƣơng pháp nghiên cứu tổng hợp đã đƣợc áp dụng nhƣ: phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh và phƣơng pháp luận giải, hệ thống hóa. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần Lời nói đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, bảng biểu, nội dung của đề tài đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Trợ cấp nông nghiệp theo quy định của Tổ chức Thƣơng mại thế giới và sự cần thiết phải điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp. Chƣơng 2: Thực tế điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp của Trung Quốc và Thái Lan - Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp để Việt Nam vận dụng những bài học kinh nghiệm từ Trung Quốc và Thái Lan trong việc điều chỉnh chính sách trợ cấp nông nghiệp sau khi đã gia nhập WTO. 3 CHƢƠNG 1: TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC THƢƠNG MẠI THẾ GIỚI VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP I. TRỢ CẤP NÔNG NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH CỦA WTO 1. Vấn đề nông nghiệp và trợ cấp nông nghiệp trƣớc khi Hiệp định Nông nghiệp của WTO ra đời Nông nghiệp là ngành sản xuất kinh tế ra đời sớm nhất trong lịch sử loài ngƣời đồng thời cũng là lĩnh vực có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển của mỗi quốc gia bởi nó gắn liền với vấn đề an ninh lƣơng thực. Trong thƣơng mại quốc tế, hàng nông sản có tính nhạy cảm cao vì nó liên quan đến việc làm, thu nhập và đời sống của đại bộ phận dân cƣ. Ƣớc tính, có khoảng 2,5 tỷ ngƣời trực tiếp và gián tiếp tạo thu nhập và tạo nguồn lƣơng thực cho mình từ lĩnh vực nông nghiệp. Ở các nƣớc đang phát triển tỷ lệ lao động trong lĩnh vực nông nghiệp chiếm khoảng 60% và tỷ lệ này chiếm trên 70% ở các nƣớc kém phát triển nhất.2 Do vị trí quan trọng của hàng nông sản nên hầu hết các nƣớc đều có khuynh hƣớng bảo hộ nền sản xuất nông nghiệp của mình bằng cách dựng các hàng rào thuế quan cao, đề ra những tiêu chuẩn khắt khe, đồng thời tăng cƣờng trợ cấp cho ngành nông nghiệp trong nƣớc. Chính vì vậy, nông sản là loại hàng hóa gặp nhiều trở ngại nhất trong thƣơng mại quốc tế và là chủ đề của những cuộc tranh cãi quyết liệt trong các vòng đàm phán thƣơng mại. Trƣớc đây, khi hầu hết các nƣớc trên thế giới đều còn là các nền kinh tế nông nghiệp, hầu hết các nƣớc đều đánh thuế lĩnh vực nông nghiệp khá cao. Nhƣng đối với các nƣớc phát triển, sau khi hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa, lĩnh vực nông nghiệp mất dần lợi thế cạnh tranh, các nƣớc này quay sang hỗ trợ nông dân và bảo vệ ngành nông nghiệp của mình. Việc trợ giá, bao cấp cho nông nghiệp khiến sản xuất tăng và đã đƣa EU trở thành một khu vực xuất khẩu nông sản lớn từ thập kỷ 1970. Tình hình tƣơng tự cũng diễn ra tại Mỹ khi nƣớc này áp dụng các biện pháp hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và trợ giá xuất khẩu. Bảng 1.1 cho thấy mức trợ cấp dành cho nông nghiệp ở các nƣớc OECD trong giai đoạn 1986 – 1994 chiếm một tỷ 2 Ủy ban quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, Ủy ban thƣơng mại quốc gia Thụy Điển. Tác động của hiệp định WTO đối với các nước đang phát triển. Hà Nội, 2005. Trang 77. 4 lệ lớn trong GDP. Các khoản trợ cấp này hầu hết đƣợc lấy từ ngƣời tiêu dùng và từ khoản thuế mà ngƣời dân đã nộp cho Chính phủ. Tuy nhiên, khi sản xuất nông nghiệp tăng mạnh nhờ nhận đƣợc sự hỗ trợ lớn từ Chính phủ, tại các nƣớc phát triển đã xuất hiện tình trạng dƣ thừa sản lƣợng. Sự dƣ thừa sản lƣợng đã gây ra áp lực lớn đối với giá thị trƣờng nông sản. Thông qua trợ giá xuất khẩu, ngƣời ta đã giữ giá của sản lƣợng dƣ thừa ở mức thấp và làm phá giá nông sản trên thị trƣờng thế giới. Chính điều này đã làm cho giá nông sản trên thế giới giảm mạnh, xuống thấp nhất vào năm 1987, khiến các nƣớc khác cũng phải trợ giá cho hàng hóa nông sản của nƣớc mình để chống lại cơn lũ hàng nông sản dƣ thừa giá rẻ từ Mỹ và EU. Hậu quả là, ngƣời dân từ các nƣớc phải chịu thiệt vì Chính phủ đã dùng ngân sách từ khoản thuế của dân chi cho trợ cấp nông sản, đồng thời nông dân các nƣớc cũng phải gánh tổn thất nặng nề vì không bán đƣợc hàng và thu nhập thấp. Bảng 1.1. Tổng trợ cấp nông nghiệp tại các nƣớc OECD Đơn vị: tỷ USD 1986 - 1988 1990 – 1992 1993 1994 Trợ cấp chuyển nhƣợng từ ngƣời đóng thuế 123 148 170 162 Trợ cấp chuyển nhƣợng từ ngƣời tiêu dùng 170 195 196 192 Trừ đi thuế -14 -16 -29 -19 Tổng 279 327 337 335 Tỷ lệ so với GDP (%) 2,5 2,1 1,9 1,8 Trợ cấp theo đầu ngƣời (USD) 341 382 385 379 Trợ cấp trên một héc-ta (USD) 236 277 288 286 Nguồn: OECD (1996b) Khác với các nƣớc phát triển, tại nhiều quốc gia đang và kém phát triển, trong thời kỳ này, thuế đánh vào nông nghiệp rất cao, trong khi những khoản trợ cấp cho nông nghiệp và nông thôn lại liên tục bị cắt giảm. Theo một nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới tại 18 nƣớc đang phát triển trong thời kỳ 1960 – 1984, trợ cấp cho ngƣời sản xuất nông nghiệp tại các nƣớc này có hiệu ứng âm 3, bởi vì ngƣời nông dân phải chịu mức thuế trung bình lên tới 30% giá trị gia tăng của nông nghiệp. 3 Hiệu ứng trợ cấp âm có
Luận văn liên quan