1. Phương pháp thu thập
thông tin và lí do chọn
đề tài.
2. Các công trình nghiên
cứu liên quan.
3. Thực trạng vấn đề -Phân tích nguyên nhân.
4. Giải pháp.
5. Vấn đề thảo luận.
48 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4858 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đời sống của công nhân nhập cư tại các khu công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP VĂN LANG
KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG VÀ TRUYỀN THÔNG
MÔN HỌC
SVTH : NHÓM SHINING
GVHD: PHẠM THANH THÔI
Phạm vi nghiên cứu : TP. Hồ Chí Minh
Các giai đoạn nghiên cứu: 1975 – 1995
1995 - nay
MỤC LỤC TRÌNH BÀY
1. Phương pháp thu thập
thông tin và lí do chọn
đề tài.
2. Các công trình nghiên
cứu liên quan.
3. Thực trạng vấn đề -
Phân tích nguyên nhân.
4. Giải pháp.
5. Vấn đề thảo luận.
1.1.PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN:
1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1.1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
...Và cuộc sống ở đây thì không dễ dàng như họ nghĩ...
2.CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU:
• Lê Văn Thành (2005) - Tình hình và đặc điểm dân nhập cư ở
TP.HCM qua một số công trình nghiên cứu gần đây. (Viện kinh tế
TP.HCM).
• Nguyễn Văn Trịnh - Nhà ở cho công nhân các khu công nghiệp –
thực trạng và một số giải pháp.
• TS.Nguyễn Hữu Dũng -Trợ lý Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh
và Xã hội - Phát triển khu công nghiệp với vấn đề lao động – việc làm
ở Việt Nam.
• Điều tra về Nguồn Lao động tại TP.HCM (Liên đoàn LĐ TP.HCM,
2010).
• BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN: PHÁT TRIỂN VÀ ĐÀO TẠO
NGUỒN NHÂN LỰC (Viện Kinh tế TP.HCM) – 1999.
KHÁI NIỆM
Dân nhập cư ở TP.HCM
được xác định là những
người từ các tỉnh khác về
sinh sống, làm việc tại
TP.HCM và chưa có hộ
khẩu thường trú tại
TP.HCM.
Dân nhập cư tại TP. HCM là những người
như thế nào?
Đặc điểm dân nhập cư trước năm 1995
• Một trong những đặc trưng
nổi bật của các luồng nhập
cư giai đoạn này là di
chuyển gia đình.
• Phần đông những người
nhập cư là cán bộ Nhà
nước được điều động công
tác hoặc các cán bộ tập kết
miền Bắc trước kia trở về
cùng thân nhân và gia đình.
Đặc điểm dân nhập cư trước năm 1995
• Cơ cấu tuổi của những người nhập cư rất giống với cơ
cấu tuổi của dân số chung lúc bấy giờ, nghĩa là có đầy
đủ các thế hệ trong gia đình và trẻ em dưới 15 tuổi
chiếm trên 40%.
3. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ - PHÂN TÍCH
NGUYÊN NHÂN:
Cái nhìn chung:
72%
28%
Dân bản địa
Dân nhập cư
90%
10%
DNC trong độ
tuổi lao động
DNC ngoài độ
tuổi lao động
70%
30%
LĐNC làm
trong KCN
LĐNC làm
nghề tự do
3. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ - PHÂN TÍCH
NGUYÊN NHÂN:
Thực trạng chung:
Những năm gần đây, sự gia tăng của các khu công
nghiệp mới thành lập gắn liền với sự gia tăng mạnh mẽ
của lực lượng lao động. Góp phần quan trọng giải quyết
việc làm cho lao động tại chỗ và lao động nhập cư.
Thực trạng chung:
•Một điều tra khảo sát gần đây của Khoa Xã hội học (Trường ĐH
KHXH và Nhân văn TP Hồ Chí Minh), cho biết:
- Điều kiện sinh hoạt của công nhân nhập cư trong các KCN, KCX
nhìn chung thấp kém, các tiện nghi sinh hoạt hầu như không có gì.
Thực trạng chung:
- Phương tiện đi lại là chiếc xe đạp.
- Không có bàn ghế tiếp khách, khoảng không gian chật hẹp
còn lại của phòng trọ là chỗ ngủ và đồng thời diễn ra các
sinh hoạt giải trí như đánh cờ, đánh bài và tiếp khách.
Thực trạng chung:
…Không những về vấn đề tiền lương mà còn về đời
sống tinh thần, nhưng quan trọng hơn hết là vấn đề
nhà ở cho người lao động có mức thu nhập thấp.
a. Thực trạng về vấn đề nhà ở:
• Hàng trăm nghìn công nhân nhập cư làm việc trong các
khu công nghiệp chưa có nhà ở trở thành phổ biến.
a. Thực trạng về vấn đề nhà ở:
• Theo kết quả nghiên cứu gần đây của một nhóm sinh
viên đại học Tôn Đức Thắng TPHCM cho thấy,
60,3% công nhân sống trong những khu nhà tạm bợ,
chật chội.
a. Thực trạng về vấn đề nhà ở:
Tỉ lệ đảm bảo nhà ở cho người lao động của
một số tỉnh thành (năm 2007)
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Bình
Dương
Tp. Hồ Chí
Minh
Đồng Nai
%
4. NGUYÊN NHÂN
• Do tiền lương thấp.
• Do các doanh nghiệp và
các cơ quan chức năng
chưa quan tâm đến vấn
đề nhà ở cho công nhân
cũng như xây dựng các
khu tập thể để đáp ứng
nhu cầu của công nhân.
4. NGUYÊN NHÂN
Những bất cập và bất hợp lý:
- Việc quy hoạch phát triển các khu công nghiệp
thường chưa đồng bộ với quy hoạch phát triển đô thị,
khu dân cư, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, ảnh
hưởng đến tính bền vững trong phát triển.
4. NGUYÊN NHÂN
Những bất cập và bất hợp lý:
- Chưa chú trọng gắn việc xây dựng quy hoạch chi tiết
từng khu công nghiệp với quy hoạch nhà ở, công trình
công cộng phục vụ đời sống người lao động làm việc
trong khu công nghiệp.
4. NGUYÊN NHÂN
Những bất cập và bất
hợp lý:
- Hầu hết chính quyền
địa phương và các chủ
đầu tư hạ tầng khu công
nghiệp và các doanh
nghiệp đều chưa chú
trọng tới việc xây dựng
nhà ở cho công nhân
thuê với giá thấp.
b. Thực trạng vấn đề tiền lương:
Thu nhập hàng tháng của công nhân có sự dao động từ 1.200.000
đến 1.350.000 đồng ( đối với lao động giản đơn nhất), (chưa kể
tiền thuê nhà, điện nước, ăn uống,…). Số ít công nhân có mức
lương khá.
b. Thực trạng vấn đề tiền lương:
Những người lao động nhập
cư thì rất khó khăn do phải
trang trải thêm nhiều chi phí
khác như thuê nhà ở, tiền
điện, tiền nước,…(chưa kể
đến chi phí cho nghỉ ngơi, vui
chơi, giải trí, học tập).
Nguyên nhân
KINH TẾ
ẢNH HƯỞNG CỦA KHỦNG
HOẢNG KINH TẾ THẾ GIỚI
LẠM PHÁT
(Năm 2011: tỉ lệ lạm phát là
18,12%)
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC KĨ
THUẬT => GIẢM BỚT LAO ĐỘNG
Nguyên nhân
XÃ HỘI
DO DOANH NGHIỆP BÓC LỘT
SỨC LAO ĐỘNG
TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA THẤP
VAI TRÒ CỦA CÔNG ĐOÀN
CHƯA MẠNH
c. Thực trạng vấn đề đời sống tinh thần:
Đã quan hệ
tình dục
Chưa từng
tham gia các
buổi nói
chuyện về
SKSS
Biết QHTD
không an toàn
sẽ dẫn đến
mang thai
100
71.1
39.5
%
Nghiên cứu của sinh viên ĐH Tôn Đức Thắng
Khảo sát về vấn đề QHTD của công nhân nhập cư tại TP.HCM
c. Thực trạng vấn đề đời sống tinh thần:
Nỗi buồn sống thử….
c. Vấn đề đời sống tinh thần:
• Phương tiện giải trí được coi là phổ biến và duy nhất là
chiếc radio hoặc điện thoại di động.
• Phần lớn công nhân chưa một lần đến các viện bảo tàng,
nhà hát, rạp chiếu phim và các câu lạc bộ.
c. Vấn đề đời sống tinh thần:
55%
23%
13%
6% 3%
Tiền bạc
Việc làm
Nhà ở
Tình cảm
Khác
Khảo sát về đời sống sinh hoạt, tâm tư nguyện vọng của nữ Công
nhân trong độ tuổi từ 18 - 35, đang làm việc tại TP Hồ Chí Minh
NGUYÊN NHÂN
KHÔNG CÓ THỜI GIAN
DOANH NGHIỆP CHƯA TẠO RA NHỮNG
PHONG TRÀO VĂN HÓA, GIẢI TRÍ,….
ĐỊA PHƯƠNG CHƯA XÂY DỰNG NHỮNG
ĐỊA ĐIỂM VUI CHƠI LÀNH MẠNH
KHÔNG CÓ TIỀN
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN CỦA CÔNG
ĐOÀN CHƯA HIỆU QUẢ
d. Vấn đề về dịch vụ công cộng:
• Bệnh viện, nhà hộ sinh, trạm xá không còn đủ chỗ cho
bệnh nhân. Có khoảng 30 - 35% bệnh nhân đang điều
trị tại các bệnh viện là người có hộ khẩu thường trú tại
các tỉnh, thành khác.
d. Vấn đề về dịch vụ công cộng:
• Việc nhập học cho con cái trở nên vô cùng khó khăn.
* TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH NHẬP CƯ
1. TÍCH CỰC:
• Cung cấp lực lượng lao động
chủ yếu cho các KCN,
KCX,...chiếm 70% lao động
nhập cư.
• Góp phần làm tăng trưởng kinh
tế TP.HCM.
• Góp phần đa dạng hóa nền văn
hóa TP
• Đóng góp vào công cuộc xoá đói
giảm nghèo ở nông thôn.
* TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH NHẬP CƯ
2. TIÊU CỰC:
• Dân số đông gây khó
khăn trong việc quản lý.
• Vấn đề ô nhiễm môi
trường và TNXH như
trộm cắp, cướp giật, ma
túy, mại dâm... cũng nảy
sinh và trở thành vấn
nạn lớn cho TP.HCM.
* KIẾN NGHỊ
1. Họ đã đóng góp nhiều cho sự nghiệp phát triển kinh tế
xã hội của TP.HCM họ cần được hướng dẫn nhiều
hơn để ổn định cuộc sống, để có thể hội nhập vào nơi ở
mới.
2. Các chương trình kinh tế xã hội cần lưu ý nhiều hơn
đến LĐNC đăng ký tạm trú có thời hạn, như chương
trình sinh đẻ có kế hoạch, chương trình xoá đói giảm
nghèo,...
* KIẾN NGHỊ
• Công tác quản lý dân cư trên địa bàn cần được ủng hộ
nhiều hơn nữa để các phần tử xấu không thể trà trộn vào
gây rối trật tự ANXH và các TNXH.
• Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục ý thức chấp
hành luật pháp cho LĐNC, tuân thủ kỉ luật và hoàn thành
tốt các nghĩa vụ đối với địa phương.
5.1. Giải pháp trước mắt
• Bình ổn giá : giá nhà trọ, giá mặt
hàng tiêu dùng, thực phẩm,...
• Miễn thuế cho thu nhập cá nhân
cho công nhân.
• Khuyến khích doanh nghiệp có
những biện pháp hỗ trợ công
nhân cải thiện đời sống.
• Nâng cao vai trò của công Đoàn.
5.1. Giải pháp trước mắt
• Chính phủ cần có những
biện pháp quyết liệt hơn nữa
quan tâm hơn đời sống CN.
• Tăng cường kiểm tra và
giám sát việc thực thi luật
lao động tại doanh nghiệp.
• Nâng cao đời sống tinh thần
cho công nhân bằng các
hoạt động văn hóa, giải trí
lành mạnh.
5.2. Giải pháp vĩ mô
• Tạo mối liện hệ gắn kết với các tỉnh nhằm xây dựng một
thị trường lao động năng động nhằm định hướng LĐNC.
• Đẩy mạnh chương trình liên kết với các tỉnh thành trong
cả nước, góp phần giảm áp lực về tăng dân số cơ học cho
thành phố.
5.2. Giải pháp vĩ mô
• Đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng phát triển các ngành nghề sử dụng nhiều lao động
“chất xám”, giảm bớt sử dụng lao động giản đơn.
6.VẤN ĐỀ THẢO LUẬN:
Dân số là yếu tố cơ bản trong
phát triển đô thị và phát triển
kinh tế xã hội, nhưng Thành phố
10 triệu dân thì sao?
Điều này đặt ra cho các nhà
quản lý và các nhà khoa học
nhiều vấn đề phải suy nghĩ là
làm sao phát triển được một đô
thị văn minh, hiện đại, bền vững,
là nơi sống tốt cho mọi cư dân.
Câu hỏi
1. Dân nhập cư tại TP. HCM là những người như thế nào?
Dân nhập cư ở TP.HCM được xác định là
những người từ các tỉnh khác về sinh
sống, làm việc tại TP.HCM và chưa có
hộ khẩu thường trú tại TP.HCM.
Câu hỏi
2. Theo số liệu khảo sát của sinh viên ĐH Tôn Đức
Thắng thì bao nhiêu % trong tổng số lượng công
nhân được khảo sát chưa từng tham gia các buổi
nói chuyện về SKSS?
B. 77.1%
D. 71.7 % C. 71.1%
A. 77.7%
Câu hỏi
2. Theo số liệu nghiên cứu mới nhất thì số lượng
dân nhập cư trong độ tuổi lao động làm việc trong
các khu công nghiệp chiếm bao nhiêu % trên tổng
số dân nhập cư tại TP HCM?
B. 28%
D. 90 % C. 30%
A. 70%
7.DANH SÁCH NHÓM:
1. Hồ Thị Thu Thủy
2. Trần Thị Phương
3. Nguyễn Thị Mai Trang
4. Võ Thành Vũ
5. Nguyễn Thành Dư
6. Huỳnh Thị Thùy Linh
7. Châu Ngọc Bửu Hương
8. Chung Thanh Hằng
9. Trần Hoàng Quế Trân