Việt Nam là một đất nước nông nghiệp từ lâu đời. Trước xu thế công nghiệp hóa, hiện đai hóa, thì
một đất nước có truyền thống về nông nghiệp vẫn nên lấy nông nghiệp làm điểm tựa để phát triển. Nghề
trồng Nấm ở Việt Nam là một nghề mới mà không mới, không mới bởi vì người Việt biết đến công dụng
và trồng nấm để sử dụng như một loại thực phẩm và dược phẩm từ lâu, nhưng chưa mới là tại vì so với
những đất nước như Nhật Bản, Hàn Quốc thì công nghệ và trình độ sản xuất nấm của Việt Nam còn thấp,
chưa mang lại hiệu quả kinh tế cho đất nước. Xét thấy sự phát triển của ngành Nấm hiện nay còn hạn chế,
chưa tương xứng với tiềm năng nên nhóm em đề xuất thực hiện dự án trồng Nấm tại khu vực xã Măng Đen,
tỉnh Kon Tum với mục tiêu là đưa Nấm trở thành một ngành nghề mang lại hiệu quả kinh tế cho khu vực
Măng Đen này, từ đó mở rộng ra những khu vực phụ cận như Gia Lai, Đăk Lăk.
1. Tên dự án.
Xây dựng trang trại nấm Măng Đen.
2. Địa điểm đầu tư.
Khu vực xã Măng Đen, huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum.
3. Diện tích.
10.000 m2.
4. Tổng thể mặt bằng dự án.
Khu nhà trồng nấm gồm 10 nhà trồng liên tiếp, cách nhau khoảng 2,5m, diện tích mỗi nhà là 150m2,
trong đó chiều dài là 15m, rộng 10m. Ngoài ra còn có các công trình phụ như: nhà kho chứa nguyên
liệu, máy hấp, sân phơi, khu nhào đất
5. Mục tiêu.
Xây dựng trang trại trồng nấm có khả năng cung cấp 72 tấn nấm mỗi năm cho địa phương và khu
vực lân cận.
21 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 2416 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án xây dựng trang trại trồng nấm măng đen – Kon Tum, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI:
DỰ ÁN
XÂY DỰNG TRANG TRẠI TRỒNG NẤM
MĂNG ĐEN – KON TUM
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy Lê Hoài Ân.
NHÓM THỰC HIỆN : Nhóm 8.
LỚP HỌC PHẦN : D01.
Thành phố Hồ Chí Minh, 11/2017.
MỤC LỤC:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN. ................................................................................. 4
1. Tên dự án. .................................................................................................................... 4
2. Địa điểm đầu tư. ........................................................................................................... 4
3. Diện tích. ...................................................................................................................... 4
4. Tổng thể mặt bằng dự án. .............................................................................................. 4
5. Mục tiêu. ...................................................................................................................... 4
6. Tổng mức đầu tư........................................................................................................... 4
7. Căn cứ pháp lý. ............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH NÔNG NGHIỆP. ......................................................................... 5
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ. ......................................................................... 5
1. Xác định sản phẩm của dự án. ....................................................................................... 5
1.1. Nấm rơm. ................................................................................................................. 5
1.2. Đặc điểm sinh học .................................................................................................... 6
2. Lựa chọn công nghệ, phương pháp sản xuất, quy trình kỹ thuật. .................................... 6
2.1. Xây dựng nhà trồng nấm. .......................................................................................... 6
2.2. Phương pháp và quy trình công nghệ......................................................................... 7
3. Xác định công xuất dự án. ......................................................................................... 9
4. Khu đất xây dựng công trình. .................................................................................... 9
5. Vấn đề môi trường và xử lý chất thải. ........................................................................ 9
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING. ................................................................... 10
1. Chiến lược về sản phẩm. ............................................................................................. 10
2. Chiến lược về giá. ....................................................................................................... 10
3. Chiến lược xúc tiến. .................................................................................................... 10
4. Chiến lược quảng cáo hình ảnh online. ........................................................................ 10
CHƯƠNG 5: ĐÁNG GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. ............................................................. 11
1. Tầm quan trọng về môi trường của công nghiệp trồng Nấm. ....................................... 11
2. Tái chế chất thải hữu cơ vào Nấm, Biogas và Biofertilizer. ......................................... 11
3. Phục hồi môi trường bị hư hỏng do nấm. .................................................................... 11
4. Các sản phẩm phụ khác............................................................................................... 12
5. Thuốc trừ sâu và Kiểm soát Sinh học. ......................................................................... 12
CHƯƠNG 6: BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ. ............................................................ 13
1. Người phụ trách vận tải. ............................................................................................. 13
2. Người phụ trách công tác bảo dưỡng. .......................................................................... 13
3. Kĩ Sư Hỗ Trợ. ............................................................................................................. 13
4. Quản lý phòng thí nghiệm phân tích thực phẩm........................................................... 13
5. Kiểm toán viên nhóm/Trợ lý kỹ thuật. ......................................................................... 13
6. Quản trị Nhân sự. ....................................................................................................... 14
7. Quản lý Dịch vụ Kỹ thuật. .......................................................................................... 14
CHƯƠNG 7: THẨM ĐỊNH VỀ PHƯƠNG DIỆN TÀI CHÍNH. ............................................................ 14
1. BẢNG THÔNG SỐ. ................................................................................................... 14
1.1. Chi phí cố định ban đầu. ......................................................................................... 14
1.2. Chi phí nguyên vật liệu. .......................................................................................... 14
1.3. Bảng thông số. ........................................................................................................ 15
2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH. ......................................................................................... 16
2.1. Tổng vốn đầu tư. ..................................................................................................... 16
2.2. Nguồn tài trợ. .......................................................................................................... 16
2.3. Khấu hao. ............................................................................................................... 16
2.4. Lịch vay và trả nợ. .................................................................................................. 16
2.5. Doanh thu. .............................................................................................................. 17
2.6. Chi phí hoạt động. ................................................................................................... 17
2.7. Kết quả kinh doanh. ................................................................................................ 17
2.8. Dự trù vốn lưu động trong giai đoạn hoạt động. ...................................................... 17
2.9. Dòng tiền hoạt động kinh doanh. ............................................................................. 17
2.10. Hiệu quả dự án theo quan điểm TIPV..................................................................... 18
2.11. Dòng tiền theo quan điểm EPV. ............................................................................. 18
2.12. Hiệu quả dự án theo quan điểm EPV. ..................................................................... 18
CHƯƠNG 8: HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI. ...................................................................................... 18
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN.
Việt Nam là một đất nước nông nghiệp từ lâu đời. Trước xu thế công nghiệp hóa, hiện đai hóa, thì
một đất nước có truyền thống về nông nghiệp vẫn nên lấy nông nghiệp làm điểm tựa để phát triển. Nghề
trồng Nấm ở Việt Nam là một nghề mới mà không mới, không mới bởi vì người Việt biết đến công dụng
và trồng nấm để sử dụng như một loại thực phẩm và dược phẩm từ lâu, nhưng chưa mới là tại vì so với
những đất nước như Nhật Bản, Hàn Quốc thì công nghệ và trình độ sản xuất nấm của Việt Nam còn thấp,
chưa mang lại hiệu quả kinh tế cho đất nước. Xét thấy sự phát triển của ngành Nấm hiện nay còn hạn chế,
chưa tương xứng với tiềm năng nên nhóm em đề xuất thực hiện dự án trồng Nấm tại khu vực xã Măng Đen,
tỉnh Kon Tum với mục tiêu là đưa Nấm trở thành một ngành nghề mang lại hiệu quả kinh tế cho khu vực
Măng Đen này, từ đó mở rộng ra những khu vực phụ cận như Gia Lai, Đăk Lăk.
1. Tên dự án.
Xây dựng trang trại nấm Măng Đen.
2. Địa điểm đầu tư.
Khu vực xã Măng Đen, huyện Kon Plong, tỉnh Kon Tum.
3. Diện tích.
10.000 m2.
4. Tổng thể mặt bằng dự án.
Khu nhà trồng nấm gồm 10 nhà trồng liên tiếp, cách nhau khoảng 2,5m, diện tích mỗi nhà là 150m2,
trong đó chiều dài là 15m, rộng 10m. Ngoài ra còn có các công trình phụ như: nhà kho chứa nguyên
liệu, máy hấp, sân phơi, khu nhào đất
5. Mục tiêu.
Xây dựng trang trại trồng nấm có khả năng cung cấp 72 tấn nấm mỗi năm cho địa phương và khu
vực lân cận.
6. Tổng mức đầu tư.
738 triệu đồng.
7. Căn cứ pháp lý.
- Thông tư số 42/2003/TT – BTC quy định về mức thuế môn bài cho hộ kinh doanh cá thể và đối với
Doanh nghiệp.
- Thông tư số 78/2014/TT – BTC và Thông tư 96/2015/TT – BTC về cách tính thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Thông tư 45/2013/TT – BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Nghị định số 38/2012/NĐ – CP về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực
phẩm.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGÀNH NÔNG NGHIỆP.
Việt Nam hiện là một đất nước có nền sản xuất nông nghiệp làm nền tảng, do đó việc phát triễn
nông nghiệp, nông thôn được coi là vấn đề then chốt và ảnh hưởng mạnh đến sự phát triễn kinh tế - xã hội.
Nông nghiệp Việt Nam được ghi nhận là có sự tiến bộ vượt bậc. Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu
hàng đầu các mặt hàng nông sản, lương thực và nằm trong nhóm 5 nước xuất khẩu lớn nhất.
Ngành sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu đã hình thành và phát triển mạnh trên thế giới, đặc biệt
trong những thập niên gần đây. Nấm phát triển ở cả các nước đã phát triển như Pháp, Ý, Nhật, Đài Loan,
Mỹ lẫn các nước đang phát triển như Trung Quốc, Thái Lan... Với hình thức sản xuất công nghiệp cơ
giới hóa lẫn hình thức sản xuất thủ công.
Ở nước ta, những năm gần đây nghề nấm cũng đang có bước phát triển mạnh, sản lượng đạt khoảng
100 ngàn tấn/năm, hình thành ở nhiều nơi các làng nấm, trang trại nấm, việc tiêu thụ nấm cũng tăng dần,
mục tiêu đạt 1 triệu tấn n và 200 triệu USD xuất khẩu hoàn toàn khả thi. Hiện nay, Việt Nam đang nuôi
trồng 6 loại nấm phổ biến, phân bố ở các địa phương như sau:Nấm rơm trồng ở các tỉnh đồng bằng sông
Cửu Long (Đồng Tháp, Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ) chiếm 90% sản lượng nấm rơm cả nước.Mộc
nhĩ trồng tập trung ở các tỉnh miền Đông Nam Bộ chiếm 50% sản lượng mộc nhĩ trong toàn quốc.Nấm mỡ,
nấm sò, nấm hương chủ yếu được trồng ở các tỉnh miền Bắc, sản lượng mỗi năm đạt khoảng 30.000 tấn.Nấm
dược liệu: Linh chi, Vân chi, Đầu khỉ mới được nuôi trồng ở một số tỉnh, thành phố, sản lượng mõi năm
đạt khoảng 150 tấn.
Nấm ăn là những loại nấm không độc hại, được con người dùng làm thực phẩm. Nấm được các y
thư cổ đánh giá là thứ “ăn được, bồi bổ được, có thể dùng làm thuốc, toàn thân đều quý giá”. Trong giới
sinh vật có gần 7 vạn loài nấm, nhưng chỉ có hơn 100 loài có thể ăn hoặc dùng làm thuốc, thông dụng nhất
là mộc nhĩ đen, ngân nhĩ, nấm hương, nấm mỡ, nấm rơm, nấm kim châm, nấm trư linh Ngoài nguồn thu
hái từ thiên nhiên, người ta đã trồng được hơn 60 loài theo phương pháp công nghiệp với năng suất cao.
Nhiều nhà khoa học cho rằng, nấm sẽ là một trong những thực phẩm rất quan trọng và thông dụng của con
người trong tương lai. Ngoài giá trị cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, nấm ăn còn có nhiều
tác dụng dược lý khá phong phú như: Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể, dự phòng và trị liệu các
bệnh tim mạch, giải độc và bảo vệ tế bào gan, giảm nguy cơ mắc các bệnh như ung thư, tim mạch, hạ đường
máu và chống phóng xạ, thanh trừ các gốc tự do và chống lão hóa.
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.
1. Xác định sản phẩm của dự án.
1.1. Nấm rơm.
Nấm rơm hay nấm mũ rơm (danh pháp hai phần: Volvariella volvacea) là một loài nấm trong họ
nấm lớn sinh trưởng và phát triển từ các loại rơm rạ. Nấm gồm nhiều loài khác nhau, có đặc điểm hình dạng
khác nhau như có loại màu xám trắng, xám, xám đen kích thước đường kính "cây nấm" lớn, nhỏ tùy
thuộc từng loại. Là loại nấm giàu dinh dưỡng. Nấm rơm chứa nhiều vitamin A, B1, B2, PP, D, E, C và chứa
bảy loại a-xít amin. Nấm rơm phổ biến tại các làng quê vì thường được sử dụng làm thực phẩm.
1.2. Đặc điểm sinh học
1.2.1. Cấu tạo.
- Bao gốc: Dài và cao lúc nhỏ, bao lấy tai nấm. Khi tai nấm trưởng thành, nó chỉ còn lại phần trùm
lấy phần gốc chân cuống nấm, bao nấm là hệ sợi tơ nấm chứa sắc tố melanin tạo ra màu đen ở bao
gốc. Độ đậm nhạt tùy thuộc vào ánh sáng. Ánh sáng càng nhiều thì bao gốc càng đen.
- Cuống nấm: Là bó hệ sợi xốp, xếp theo kiểu vòng tròn đồng tâm. Khi còn non thì mềm và giòn,
nhưng khi già xơ cứng và khó bẻ gãy.
- Mũ nấm: Hình nón, cũng có melanin, nhưng nhạt dần từ trung tâm ra rìa mép.
1.2.2. Chu kỳ sống.
Chu kỳ sinh trưởng và phát triển của nấm rơm rất nhanh chóng (10-12 ngày). Những ngày đầu nấm
nhỏ như hạt tấm có màu trắng (giai đoạn đinh ghim), 2-3 ngày sau lớn rất nhanh bằng hạt ngô, quả táo,
quả trứng (giai đoạn hình trứng), lúc trưởng thành (giai đoạn phát tán bào tử) trông giống như một chiếc ô
dù, có cấu tạo thành các phần hoàn chỉnh.
1.2.3. Sinh trưởng.
Ở các quốc gia vùng nhiệt đới rất thích hợp về nhiệt độ để nấm rơm sinh trưởng và phát triển. Nhiệt
độ thích hợp để nấm phát triển từ 30-32oC; độ ẩm nguyên liệu (cơ chất) 65-70%; độ ẩm không khí 80%;
pH = 7, thoáng khí. Nấm rơm sử dụng dinh dưỡng cellulose trực tiếp từ nguyên liệu trồng.
Kết luận: Nấm rơm là loại dễ trồng, mau thu hoạch, cho kinh tế cao. Nấm rơm sử dụng dinh dưỡng
cellulose trực tiếp từ nguyên liệu trồng. chứa nhiều vitamin A, B1, B2, PP, D, E, riêng vitamin C chiếm
đến 160 mg/100gr. Ngoài ra, nấm rơm còn chứa bảy loại a-xít amin mà cơ thể không tổng hợp được. Nhờ
đó, nấm rơm là món ăn trị nhiều bệnh Bã sau khi trồng nấm chế biến thành phân sinh học cao cấp. Ngoài
ra, bã nấm còn dùng để nuôi trùn đất, lấy trùn nuôi gia cầm, gia súc và tôm, cá.
2. Lựa chọn công nghệ, phương pháp sản xuất, quy trình kỹ thuật.
2.1. Xây dựng nhà trồng nấm.
2.1.1. Nhà trồng:
Làm bằng tôn, chiều rộng 10m, chiều dài 15m, chiều cao 5m-5.7m Trụ cột làm bằng trụ inox
vững chắc. Thiết bị kèm theo: Hệ thống tưới phun sương, hệ thống quạt gió, hệ thống chiếu
sáng, màng cuốn hông, nóc.
Trên nhà trồng có các lưới răm che xung quanh, cách mái khoảng 30cm
2.1.2. Kệ trồng nấm.
- Kệ được bố trí thành 3 dãy mỗi dãy cách nhau 1m để làm lối đi.
- Mỗi kệ gồm có 4 tầng, mỗi tầng cách nhau 50cm. Chiều dài kệ 12m chiều rộng mỗi kệ 2m. Kệ
được làm bằng Inox.
2.1.3. Thanh trùng diệt khuẩn.
Sử dụng nồi hơi để cung cấp hơi nước nóng thay vì sử dụng biện pháp hóa học để diệt khuẩn. Biện
pháp xông hơi nóng nhà trồng mang lại nhiều nhiều hiệu quả tích cực, giúp diệt vi sinh vật bất lợi và phát
triển vi sinh vật có lợi.
2.2. Phương pháp và quy trình công nghệ.
2.2.1. Xử lý nguyên liệu:
Rơm rạ được làm ướt trong nước vôi 0,35% (3,5kg vôi hòa tương ứng với 1.000 lít nước) đánh
đống ủ có cọc ở giữa, ủ 2 – 3 ngày đảo một lần, ủ tiếp 2 – 3 ngày. Thời gian ủ kéo dài 4 – 6 ngày tùy theo
tính chất của rơm. Khi đảo rơm lần 1 cần phải kiểm tra và chỉnh độ ẩm nguyên liệu. Cách kiểm như sau:
- Rơm rạ quá ướt (vắt vài cọng rơm nước chảy thành dòng) cần hong phơi cho ráo nước.
- Rơm rạ đủ ướt (vắt vài cọng rơm có nước chảy thành giọt ) là tốt nhất.
- Rơm rạ khô (vắt không thấy chảy giọt nước nào) cần bổ sung thêm nước.
Sau khi điều chỉnh độ ẩm nguyên liệu tiếp tục ủ lại lần 2. Kệ ủ rơm cách mặt đất 15 – 20cm. Phía
ngoài đống ủ nên dùng nilon hoặc bao dứa bao xung quanh đống ủ để nhiệt độ đống ủ lên cao, không che
kín đỉnh, không trùm sát đất.
2.2.2. Cấy giống:
Kiểm tra giống trước khi cấy:
- Quan sát bên ngoài giống có màu trắng đồng nhất, sợi nấm mọc đều từ trên xuống dưới, không có
màu xanh, đen, vàng không có các vùng loang lổ.
- Giống có mùi thơm dễ chịu: Nếu có mùi chua tức là giống đã bị nhiễm khuẩn, nấm dại
- Giống không già hoặc non. Sử dụng tốt nhất khi giống đã ăn kín hết đáy chai hoặc túi sau 3 – 4
ngày.
2.2.3. Chuẩn bị mặt bằng.
Nền nhà thoát nước, dễ dàng vệ sinh , khử trùng nền nhà bằng cách tưới nước vôi lên bề mặt để
diệt các loại côn trùng gây hại. Nguyên liệu sau khi ủ đưa vào mô cấy giống. Trước khi vào mô, giũ rơm
tơi, để nguội và thử, chỉnh độ ẩm khi đảo rơm lần 1. Rơm được ủ đúng tiêu chuẩn sẽ có màu vàng sẫm,
mềm, độ ẩm 65 – 70%.
- Đặt khuôn theo diện tích nhà hiện có sao cho thuận lợi khi đi lại chăm sóc nấm và tiết kiệm diện
tích. Đặt mô cách mô từ 25 – 30cm.
- Trải một lớp rơm rạ vào khuôn dày 7 – 10cm. Cấy một lớp giống viền xung quanh thành khuôn,
cách thành 3 – 5cm. Tiếp tục làm như vậy đủ 3 lớp. Lớp trên cùng -lớp thứ 4 rải giống rộng đều
khắp trên bề mặt cũng cách thành mô 3 – 5cm, sau đó phủ lớp áo lên mặt mô dày 3 – 5cm, lớp áo
ngoài này có độ ẩm cao hơn lớp trong để giữ ẩm.
- Cấy xong mỗi lớp ta dùng tay ấn chặt nhất là quanh thành khuôn.
- Trung bình một tấn rơm rạ khô trồng được trên dưới 75 – 80 mô nấm. Lượng giống nấm dùng
khoảng 12kg/1 tấn nguyên liệu giống làm trên cơ chất bằng hạt.
2.2.4. Chăm sóc mô nấm đã cấy giống.
Sau 3 – 5 ngày đầu không cần tưới nước, những ngày tiếp theo quan sát bề mặt mô nấm thấy rơm
rạ khô cần phun nhẹ nước trực tiếp xung quanh. Chú ý phải tưới nước khéo, nên tưới phun sương để
không gây tổn thương tới sợi nấm vì lúc này sợi nấm đã phát triển ra tận phía ngoài thành mô. Đến ngày
thứ 7 – 8 bắt đầu xuất hiện nấm con (giai đoạn ra quả) 3 – 4 ngày sau nấm lớn rất nhanh to bằng quả
trứng, để thêm vài tiếng đồng hồ có thể nấm sẽ nở ô dù. Nấm ra mật độ dày, kích thước lớn cần tưới 3 – 4
lượt nước trong một ngày. Lượng nước tưới một lần rất ít (0,1 lít cho 1 mô/ngày). Nếu tưới quá nhiều
nấm dễ bị thối chân và chết.
2.2.5. Thu hoạch và bảo quản.
Khi thu hái hết nấm đợt 1 cần nhặt sạch tất cả các còn sót lại, dùng nilon phủ lại cho đến khi nấm
ra thì gỡ bỏ. Ngừng 3-4 ngày sau đó tưới trở lại như ban đầu, để tiếp thu đợt 2. Sản lượng nấm thu hái tập
trung đến 70-80% trong đợt đầu, đợt 2 còn lại 15-25%. Hái nấm còn ở giai đoạn hình trứng (trước khi nấm
nở dù) là tốt nhất, đảm bảo chất lượng và năng suất cao. Bảo quản trong hộp nhựa ở nhiệt độ 10-15*C.
3. Xác định công xuất dự án.
Công suất trung bình dự án : Một nhà trồng 150 mét vuông cho sử dụng hết 5 tấn rơm cho thu
hoạch 130kg nấm rơm trong một vụ.Thời gian một vụ kéo dài khoản 20 ngày kể cả thời gian vệ sinh nhà
trồng sau mỗi vụ Mỗi năm có thể trồng tối đa được 17 vụ .
4. Khu đất xây dựng công trình.
Khu đất để xây dựng dự án nằm ở Măng Đen, huyện KonPlông (Kon Tum) là một nơi được ví như
là Đà Lạt thứ 2 của Việt Nam. Nơi đây có khí hậu ôn đới, quanh năm mát mẻ nhiệt độ trung bình năm từ
16-20*C với rừng nguyên sinh bao bọc xung quanh. Đây là điều kiện vô cùng phù hợp để trồng nấm rơm.
5. Vấn đề môi trường và xử lý chất thải.
Chất thải của dự án là chất thải vô cơ nên ít ảnh hưởng tới môi trường, và có thể tận dụng để ủ làm
phân bón cho cây trồng.
CHƯƠNG 4: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING.
1. Chiến lược về sản phẩm.
- Chất lượng và tính năng của sản phẩm: Trong nấm tươi thì hàm lượng amin acid chiếm 38,2%,
cao hơn thịt bò 8,47 lần. Trong nấm tươi còn có hàm lượng vitamin C cao hơn so với rau. Hàm
lượng tinh bột thấp, rất tốt có người bị tiểu đường. Là thực phẩm tốt cho cơ thể làm tăng tính miễn
dịch cho các loại bệnh.
- Chiến lược: Tăng đầu tư theo chiều rộng và chiều sâu bằng cách áp dụng các khoa học – công
nghệ vào sản xuất, sử dụng các kỹ thuật trồng nấm mới và phân phối sản phẩm rộng khắp thành
phố Kom Tum và các vùng lân cận mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt, đảm bảo hương vị
thơm ngon, bỗ dưỡng của nấm.
2. Chiến