Ngân hàng là một trong các tổchức TC quan trọng nhất của nền kinh
tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sựphát triển của nền kinh tế
nói chung và hệthống TC nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại thường
chiếm tỷtrọng lớn nhất vềquy mô tài sản, thịphần và sốlượng các ngân
hàng. Ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụhoặc
vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế.
Theo điều 20 luật các tổchức Tín dụng sửa đổi bổsung của Quốc Hội
nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam:
“Tổchức Tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
Luật này và các quy định khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt
động, các loại hình Ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng
đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng
khác”.
“Hoạt động ngân hàng là hoạt động KD tiền tệvà dịch vụngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sửdụng sốtiền này đểcấp
Tín dụng và cung ứng các dịch vụthanh toán”.
Có thểhiểu khái quát rằng: Ngân hàng là các tổchức TC cung cấp
một danh mục các dịch vụTC đa dạng nhất – đặc biệt là Tín dụng, tiết kiệm,
dịch vụthanh toán và thực hiện nhiều chức năng TC nhất so với bất kì một
tổchức KD trong nào trong nền kinh tế.
66 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1622 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng Tín dụng trung dài hạn tạiSở giao dịch I Ngân hàng Đầu tưvà Phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “Giải pháp nâng cao chất
lượng Tín dụng trung dài hạn tạiSở
giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam”
1.1.1.1.1.1.1.1
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................. 4
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN CỦA Ngân hàng thương mại ........................................................ 7
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ................................................ 7
1.1.2 Hoạt động Tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................................ 10
1.1.2.1 Khái niệm và phân loại Tín dụng của Ngân hàng thương mại ................. 10
1.1.2.2 Tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng thương mại ................................. 13
1.2 CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .................................................................................................. 16
1.2.1 Khái niệm chất lượng Tín dụng ..................................................................... 16
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng Tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng
thương mại ............................................................................................................ 19
1.2.2.1 Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng ............................................ 19
1.2.2.2 Tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn ................................................ 20
1.2.2.3 Chỉ tiêu lợi nhuận ................................................................................... 21
1.2.2.4 Tỷ lệ Nợ quá hạn .................................................................................... 22
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................ 24
1.3.1 Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 24
1.3.1.1 Khả năng thu thập thông tin Tín dụng của ngân hàng ............................. 24
1.3.1.2 Chiến lược KD và chính sách Tín dụng của ngân hàng ........................... 25
1.2.1.3 Hiệu quả huy động vốn .......................................................................... 27
1.2.1.4 Quy trình cho vay ................................................................................... 27
1.2.1.5 Trình độ cán bộ Tín dụng và công tác tổ chức ngân hàng........................ 28
1.2.1.6 Trang thiết bị khoa học kỹ thuật ............................................................. 29
1.3.2. Nhân tố khách quan...................................................................................... 29
1.3.2.1 Nhân tố thuộc về khách hàng .................................................................. 29
1.3.2.2 Nhân tố thuộc về môi trường pháp lý ...................................................... 30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI SỞ
GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM .. 31
2.1 TỔNG QUAN VỀ SỞ GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM ............................................................................................ 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam ............................................................................................... 31
2.1.2.1 Kết quả KD năm 2007 của Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ........................................................................................................... 33
2.1.2.2 Các hoạt động KD cơ bản của Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam ................................................................................................... 34
3
2.1.3 Một số quy định về Tín dụng trung dài hạn tại Sở giao dịch Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam........................................................................................... 37
2.2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA SỞ
GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....... 41
2.2.1 Tình hình chất lượng Tín dụng trung dài hạn tại Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam ...................................................................................... 41
2.2.2 Đánh gía chất lượng Tín dụng trung dài hạn tại Sở giao dịch I Ngân hàng
Ngân hàng Việt Nam ............................................................................................. 48
2.2.2.1 Kết quả................................................................................................... 48
2.2.2.2 Hạn chế ................................................................................................. 50
2.2.2.3 Nguyên nhân ......................................................................................... 51
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM ...................................................................................... 52
3.1 PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG THỜI GIAN TỚI CỦA NGÂN HÀNG
............................................................................................................................ 52
3.1.1 Về công tác huy động vốn ............................................................................ 52
3.1.2 Về đầu tư ................................................................................................. 52
3.1.3 Về hoạt động của Ngân hàng ........................................................................ 52
3.1.4 Về thanh toán quốc tế ................................................................................... 53
3.1.5 Các mặt công tác khác .................................................................................. 53
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
TẠI SỞ GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM ................................................................................................................... 53
3.2.1 Giải pháp trực tiếp ....................................................................................... 53
3.2.2 Gỉải pháp hỗ trợ ........................................................................................... 60
3.3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN TẠI SỞ GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM ............................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ........................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......... Error! Bookmark not defined.
3.3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................. Error!
Bookmark not defined.
3.3.4 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp vay vốn .. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................... Error! Bookmark not defined.
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1: Kết quả KD của Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam năm 2007 .............................................................................................. 33
Bảng 2: Tổng nguồn vốn của Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam năm 2006 - 2007........................................................................... 34
Bảng 3: Tình hình đầu tư Tín dụng trung dài hạn ........................................ 41
Bảng 4: Tình hình cho vay vốn trung- dài hạn ............................................. 43
Bảng 5: Tình hình Nợ quá hạn tại Sở giao dịch ........................................... 45
Bảng 6: Tình hình Nợ quá hạn cho vay trung dài hạn .................................. 46
Bảng 7: Nợ quá hạn theo thời gian ............................................................... 47
5
MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong giai đoạn đổi mới, đổi mới về cơ chế quản lý
cũng như cơ chế thị trường đồng thời mở ra những cơ hội cũng như thách
thức cho nền kinh tế nước nhà. Nền kinh tế nước ta đang có những tiến bộ
đáng kể, cùng với nó là sự phát triển của các ngành Sản xuất , dịch vụ, trong
đó ngành Ngân hàng đã góp một phần không nhỏ vào sự phát triển đất nước.
Ngân hàng là một trong các tổ chức TC của nền kinh tế, là mắt xích
quan trọng cấu thành nên sự vận động để thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế xã
hội đều gửi tiền tại Ngân hàng. Ngân hàng đóng vai trò người thủ quỹ cho
toàn xã hội; là tổ chức cho vay chủ yếu đối với các doanh nghiệp, cá nhân,
hộ gia đình và một phần đối với Nhà nước. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn
thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ, vì vậy đây là
một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ nhằm ổn định
nền kinh tế.
Trong những năm qua, mặc dù hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói
chung và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng đã nỗ lực tìm
ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng Tín dụng đối với thành phần kinh
tế này nhưng đây là một lĩnh vực khá phức tạp nên khi thực hiện còn gặp
nhiều khó khăn và bộc lộ nhiều hạn chế.
Trong thời gian thực tập tại Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam em đã được tìm hiểu về tình hình hoạt động Tín dụng của Sở
giao dịch I nhất là Tín dụng trung dài hạn, em nhận thấy Ngân hàng còn
nhiều tiềm năng trong việc nâng cao chất lượng Tín dụng này để hoạt động
này nhằm mang lại lợi nhuận cao cho hoạt động KD của Ngân hàng.
Vì vậy em đã lựa chọn đề tài cho chuyên đề thực tập của mình là:
"Giải pháp nâng cao chất lượng Tín dụng trung dài hạn tại
6
Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam"
Kết cấu đề tài gồm:
Chương I: Lý luận chung về chất lượng Tín dụng trung dài hạn
Chương II: Thực trạng chất lượng Tín dụng trung dài hạn tại Sở giao
dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chương III: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng Tín dụng trung dài
hạn tại Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Formatted: Justified
7
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong các tổ chức TC quan trọng nhất của nền kinh
tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế
nói chung và hệ thống TC nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại thường
chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân
hàng. Ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc
vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế.
Theo điều 20 luật các tổ chức Tín dụng sửa đổi bổ sung của Quốc Hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
“Tổ chức Tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
Luật này và các quy định khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt
động, các loại hình Ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng
đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng
khác”.
“Hoạt động ngân hàng là hoạt động KD tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
Tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Có thể hiểu khái quát rằng: Ngân hàng là các tổ chức TC cung cấp
một danh mục các dịch vụ TC đa dạng nhất – đặc biệt là Tín dụng, tiết kiệm,
dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng TC nhất so với bất kì một
tổ chức KD trong nào trong nền kinh tế.
Ngân hàng là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền
kinh tế. Hàng triệu các nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức
8
kinh tế - xã hội đều gửi tiền tại ngân hàng. Ngân hàng đóng vai trò thủ quỹ
của toàn xã hội. Thu nhập từ ngân hàng là nguồn thu nhập quan trọng của
nhiều hộ gia đình. Ngân hàng là tổ chức cho vay chủ yếu đối với các doanh
nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối với nhà nước (thành phố,
tỉnh..). Đối với các doanh nghiệp, ngân hàng thường là tổ chức cấp Tín dụng
để phục vụ mua bán hàng hóa dự trữ hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm trang
thiết bị. Như thế ngân hàng đã đóng vai trò là trung gian TC thực hiện
chuyển tiền tiết kiệm thành đầu tư, thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn và
cung cấp các công cụ TC đa dạng cho người đầu tư và người sử dụng vốn,
thúc đẩy quá trình mở rộng Sản xuất KD phát triển kinh tế đất nước.
Các khoản Tín dụng của ngân hàng cho Chính phủ (thông qua mua
các chứng khoán của Chính phủ) là nguồn TC quan trọng để đầu tư phát
triển khi mà khả năng tích lũy của nền kinh tế chưa cao.
Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền
tệ, vì vậy là một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ
nhằm ổn định nền kinh tế.
Như vậy, những hoạt động của ngân hàng đã đóng vai trò quan trọng
đối với sự phát triển thị trường TC nói riêng và sự phát triển của toàn bộ nền
kinh tế nói chung.
• Các hoạt động chính của ngân hàng:
Bao gồm các hoạt động là huy động vốn, hoạt động Tín dụng, các
hoạt động trung gian khác. Trong đó hoạt động Tín dụng đem lại doanh thu
lớn nhất cho ngân hàng. Cụ thể của các hoạt động đó là:
- Thực hiện vai trò trung gian TC thực hiện chuyển vốn từ người tiết
kiệm sang người đi vay. Vì vậy hoạt động cơ bản đầu tiên của ngân hàng là
hoạt động huy động vốn. Đây là hoạt động rất quan trọng đem lại phần lớn
cho các ngân hàng.
Ngân hàng thực hiện huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Ngân
hàng huy động vốn từ tiền gửi của các cá nhân, hộ gia đình, các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế khác trong toàn xã hội. Nguồn vốn này chiếm tỷ
9
trọng lớn nhất và quan trọng nhất trong danh mục các nguồn huy động của
ngân hàng của các Ngân hàng thương mại. Qua hình thức huy động này
ngân hàng đã huy động được lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội, đưa lượng
tiền đó cho vay giúp phát triển Sản xuất. Trong bối cảnh hội nhập cùng với
sự xuất hiện ngày càng nhiều ngân hàng thì các ngân hàng phải cạnh tranh
gay gắt với nhau. Để có thể thu hút được vốn các ngân hàng phải đưa ra
nhiều hình thức huy động khác nhau để gia tăng tiền gửi và nâng cao chất
lượng của các nguồn tiền. Các hình thức huy động của ngân hàng như: tiền
gửi thanh toán, tiền gửi có kì hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội,
tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi của các ngân hàng khác…
Ngân hàng còn thực hiện đi vay khi lượng tiền gửi không đáp ứng đủ
nhu cầu vốn. Tuy nhiên nghiệp vụ này chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu chi
trả của ngân hàng khi khả năng huy động bị hạn chế. Ngân hàng có thể đi
vay Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức TC khác và vay trên thị trường vốn.
Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện huy động vốn chử sở hữu thông qua
hình thức phát hành cổ phiếu ra thị trường TC. Lượng vốn trên chiếm tỷ
trọng không lớn nhưng cũng là rất cần thiết cho ngân hàng trong những
trường hợp bất ngờ hoặc khủng hoảng.
- Hoạt động Tín dụng và đầu tư: Khi đã huy động được nguồn vốn ngân
hàng thực hiện cho vay, đầu tư và một số hoặt động trung gian khác.
Ngân hàng thương mại đầu tư vào chứng khoán trên thị trường chứng
khoán với mục đích tăng tín thanh khoản và đa dạng hóa tài sản. Ngân hàng
nắm giữ nhiều loại chứng khoán khác nhau như chứng khoán của Chính phủ,
chứng khoán của các công ty, các tổ chức TC và cả chứng khoán của các
ngân hàng khác. Chứng khoán mang lại thu nhập cho ngân hàng và có thể
chuyển đổi thành tiền khi ngân hàng cần.
Hoạt động Tín dụng mà chủ yếu là nghiệp vụ cho vay là hoạt động
KD chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Hoạt động Tín dụng
diễn ra giữa một bên là ngân hàng với một bên là bên đi vay. Ngân hàng
chuyển tạm quyền sử dụng vốn cho người đi vay và sau một khoảng thời
gian theo thỏa thuận bên đi vay phải trả cả gốc và lãi.
10
- Ngoài ra ngân hàng còn tiến hành các hoạt động trung gian khác. Ngân
hàng cung cấp các dịch vụ kèm theo cho khác hàng và thu lợi nhuận từ phí
hoa hồng. Ngân hàng không chỉ cung cấp các dịch vụ truyền thống mà còn
phát triển các dịch vụ hiện đại như: dịch vụ ủy thác, bảo lãnh, tư vấn… Đa
dạng hóa các dịch vụ giúp ngân hàng có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng và nâng cao được vị thế của mính trong toàn hệ thống.
1.1.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.2.1 Khái niệm và phân loại Tín dụng của Ngân hàng thương mại:
Khó có thể đưa ra một định nghĩa chính xác về Tín dụng, thuật ngữ
này có các ý nghĩa khác nhau thùy theo góc độ nghiên cứu.
Thuật ngữ Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ Latinh là Credo (tin
tưởng, tín nhiệm). Trong thực tế cuộc sống thuật ngữ Tín dụng được hiểu
theo nhiều nghĩa khác nhau; ngay cả trong quan hệ TC, tùy theo từng bối
cảnh cụ thể mà thuật ngữ Tín dụng có một nội dung riêng. Trong quan hệ
TC, Tín dụng có thể hiểu theo các nghĩa sau:
Xét trên gốc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm
sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì Tín dụng được coi là phương pháp
chuyển dịch quỹ từ người vay sang người cho vay.
Trong một quan hệ TC cụ thể, Tín dụng là một giao dịch về tài sản
trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Phổ biến nhất là giao dịch giữa ngân
hàng và các định chế TC khác với các doanh nghiệp và các cá nhân thể hiện
dưới hình thức cho vay, tức là ngân hàng cấp tiền cho bên đi vay và sau một
thời hạn nhất định người đi vay phải thanh toán vốn gốc và lãi.
Trên góc độ là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì Tín dụng
được hiểu như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá)
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế TC khác), trong đó bên đi vay
(cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả
11
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Hình thức Tín dụng truyền thống của Ngân hàng thương mại là cho
vay ngắn hạn có đảm bảo bằng tài sản, giúp khách hàng mua hàng hóa,
nguyên, nhiên, vật liệu; sau đó mở rộng thành nhiều hình thức khác nhau
như cho vay thế chấp bằng bất động sản, bằng các chứng khoán, bằng các
giấy tờ lưu kho hoặc không cần thế chấp. Các Ngân hàng thương mại lớn
hiện nay thực hiện đa dạng các hình thức Tín dụng từ cho vay (tiền) ngắn,
trung và dài, bảo lãnh cho khách hàng (để khách hàng có thể phát hành các
chứng khoán huy động vốn, mua hàng mà chưa cần trả tiền ngay hoặc vay
của người thứ ba…), mua các tài sản để cho thuê… Các hình thức Tín dụng
này, một mặt đem lại thu nhập, mặt khác chứa đựng rủi ro cho ngân hàng.
Có nhiều cách phân loại Tín dụng khác nhau tùy theo yêu cầu của
khách hàng và mục tiêu quản lí của ngân hàng. Sau đây là một số cách phân
loại:
• Phân loại theo hình thức: bao gm chit khu, cho vay, bo lãnh
v cho thuê
Chiết khấu thương phiếu là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách
hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân
hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn (hoặc một giấy nợ). Về mặt
pháp lí thì ngân hàng không phải đã cho vay đối với chủ thương phiếu. Đây
chỉ là hình thức trao đổi trái quyền.
Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định.
Bảo lãnh là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ TC hộ
khác hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra, song ngân hàng đã cho
khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi.
Cho thuê là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng
thuê the