Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của các ngân hàng - để tài
trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Hoạt
động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển
kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự phát triển
của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
Đối với hầu hết các ngân hàng, kho ản mục cho vay chiếm quá nửa
giá trị tổng số và tạo ra từ 1/2 đến 1/3 nguồn thu nhập của ngân hàng. Đồng
thời, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục
các khoản cho vay.
Do nước ta đi lên từ một đất nước thuần nông nên sản xuất nhỏ với
quy mô hộ là rất phổ biến. Theo chủ trương chính sách của đảng về phát triển
kinh tế thì kinh tế hộ sản xuất giữ một vai trò quan trọng, đặc biệt là các hộ
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Tiên Lãng là một huyện ngoại thành thành
phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố khoảng 20 km về phía Tây Nam,
chung quanh sông biển bao bọc, dân số gần 15 vạn người, kinh tế chủ yếu là
cây lúa, đời sống nhân dân còn khó khăn. Từ sau khi thực hiện Nghị định 10
của bộ chính trị về nông nghiệp, nông thôn và nông dân, theo đó các hộ sản
xuất nông nghiệp được trao quyền sử dụng đất lâu dài để tự chủ sản xuất, thì
kinh tế hộ tại Tiên Lãng càng phát triển. Bên cạnh sự phát triển đó thì nhu cầu
vốn đầu tư của hộ sản xuất cũng phát triển. Do đó, họ đã huy động vốn bằng
nhiều cách khác nhau nhưng hoạt động vốn thông qua tín dụng ngân hàng vẫn
là chủ yếu.
70 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 5200 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tiên Lãng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp
“ Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất
tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng ”
mục lục
Lời mở đầu...................................................................................................... 1
Chương 1 Khái quát hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại ........ 3
1.1/ Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương
mại. .................................................................................................................. 3
1.1.1/ Khái niệm cho vay .................................................................................. 3
1.1.2/ Đặc điểm cho vay: .................................................................................. 3
1.2/ Vai trò và nguyên tắc cho vay của Ngân hàng Thương mại ................. 4
1.2.1/ Vai trò của hoạt động cho vay ................................................................ 4
1.2.1.1/Đối với ngân hàng thương mại: ............................................................ 4
1.2.1.2/ Đối với nền kinh tế: ............................................................................. 5
1.2.2/ Nguyên tắc cho vay của NHTM ............................................................. 5
1.2.2.1/Vốn vay phải sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng và có hiệu quả kinh tế . ....................................................................... 6
1.2.2.2/ Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng
thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. ................................................... 6
1.2.2.3/ Vốn vay phải được đảm bảo bằng tài sản:............................................ 7
1.2.2.4/ Cho vay phải đề phòng và có biện pháp tránh rủi ro ............................ 7
1.3/ Phân loại cho vay: ................................................................................... 7
1.3.1/ Phân loại theo thời gian: ......................................................................... 7
1.3.2/ Phân loại theo tài sản đảm bảo :.............................................................. 8
1.3.3/ Một số cách phân loại khác. ................................................................... 8
1.4/ Hình thức cho vay ................................................................................... 9
1.4.1/ Cho vay trực tiếp ................................................................................... 9
1.4.2/ Cho vay gián tiếp .................................................................................... 9
1.5/ Phương thức cho vay .............................................................................. 10
1.5.1/ Cho vay từng lần ( cho vay theo món) ................................................... 10
1.5.2/ Cho vay thấu chi ..................................................................................... 11
1.5.3/ Cho vay luân chuyển .............................................................................. 12
1.5.4/ Cho vay theo hạn mức ............................................................................ 12
1.6/ Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất ................................................... 13
1.6.1/ Khái quát về hộ sản xuất......................................................................... 13
1.6.1.1/ Khái niệm hộ sản xuất ......................................................................... 13
1.6.1.2/ Đặc điểm của hộ sản xuất .................................................................... 14
1.6.1.3/ Phân loại hộ sản xuất ........................................................................... 14
1.6.1.4/ Vai trò của hộ sản xuất ........................................................................ 15
1.6.1.5/ Nhu cầu vốn của hộ sản xuất ............................................................... 15
1.6.2/ Vai trò của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất .................................. 16
1.6.2.1/ Xét về phía hộ sản xuất:....................................................................... 16
1.6.2.2/ Xét về phía ngân hàng ......................................................................... 17
1.6.3/ Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất ............................ 17
1.6.4/ Điều kiện cho vay đối với hộ sản xuất .................................................... 18
1.6.5/ Nguyên tắc đánh gía hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất..... 19
1.7/ Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ....................................... 20
1.7.1/ Tỷ lệ vốn tự có trên tổng tài sản ............................................................. 20
1.7.2/ Tỷ lệ tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động ............................................. 20
1.7.3/ Tỷ lệ dư nợ cho vay có đảm bảo trên tổng dư nợ ................................... 21
1.7.4/ Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: ........................................................... 21
1.7.5/ Mức lãi ròng ........................................................................................... 22
1.7.6/Thu nhập từ tiền lãi ròng ......................................................................... 22
1.7.7/ Quan hệ với khách hàng ......................................................................... 23
1.7.8/Nhóm các chỉ tiêu khác ........................................................................... 23
1.8/ Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ
sản xuất của ngân hàng thương mại.............................................................. 24
1.8.1/ Các yếu tố thuộc về Ngân hàng: ............................................................. 24
1.8.2/ Các yếu tố thuộc về khách hàng: ............................................................ 24
1.8.3/ Môi trường tự nhiên: .............................................................................. 25
1.8.4/ Môi trường pháp lý: ................................................................................ 25
1.8.5/ Môi trường kinh tế :............................................................................... 26
Chương 2 Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi
nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng ........................................... 27
2.1/Hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng .... 27
2.1.1/ Quá trình phát triển của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên
Lãng ................................................................................................................. 27
2.1.2/ Hoạt động huy động nguồn vốn .............................................................. 31
2.1.2.1/Nguồn vốn phân theo tính chất huy động.............................................. 32
2.1.2.2/ Nguồn vốn phân theo thời gian huy động: ........................................... 32
2.1.2.3/ Thị phần nguồn vốn ............................................................................. 32
2.1.2.4/ Triển khai áp dụng các hình thức huy động vốn .................................. 33
2.1.3/ Hoạt động cho vay ( sử dụng vốn) .......................................................... 34
2.1.3.1/ Tình hình cho vay: ............................................................................... 35
2.1.3.2/ Tình hình thu nợ: ................................................................................. 36
2.1.3.3/ Cơ cấu dư nợ: ...................................................................................... 36
2.1.3.3.1/ Dư nợ phân theo loại cho vay: .......................................................... 37
2.1.3.3.2/ Dư nợ phân theo thành phần kinh tế: ............................................... 37
2.1.3.3.3/ Dư nợ theo ngành kinh tế:................................................................ 37
2.1.3.3.4/ Thị phần dư nợ: ................................................................................ 37
2.1.3.4/ Tình hình nợ quá hạn: .......................................................................... 38
2.1.3.4.1/ Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế: ................................................. 38
2.1.3.4.2/ Nợ quá hạn theo loại cho vay:........................................................... 38
2.1.3.4.3/ Nợ quá hạn phân theo thời gian ....................................................... 38
2.1.3.4.4/ Nợ qúa hạn phân theo địa bàn ........................................................... 39
2.1.3.5/ Việc trích lập dự phòng rủi ro, xử lý rủi ro và số đã thu sau xử lý ....... 39
2.1.3.6/ Tín dụng uỷ thác Ngân hàng Chính sách xã hội: ................................. 39
2.1.4/Hoạt động trung gian ............................................................................... 39
2.2/ Thực trạng cho vay hộ sản xuất của Chi nhánh Ngân hàng
No&PTNT huyện Tiên Lãng ......................................................................... 40
2.2.1/Tình hình cho vay hộ sản xuất: ................................................................ 40
2.2.2/ Cơ cấu dư nợ hộ sản xuất: ...................................................................... 42
2.2.3.Tình hình NQH. ....................................................................................... 43
2.3/ Đánh giá hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân
hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng. ............................................................... 44
2.3.1/ Kết quả đạt được .................................................................................... 44
2.3.2/ Những mặt chưa làm được. .................................................................... 46
2.3.3/Nguyên nhân của những tồn tại trên. ....................................................... 46
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với các hộ
sản xuất tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng ............... 48
3.1/ Mục tiêu, định hướng phát triển ............................................................ 48
3.1.1/ Định hướng chung .................................................................................. 48
3.1.2/ Chỉ tiêu phấn đấu năm 2005 ................................................................... 48
3.2/ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất ... 50
3.2.1/ Xây dựng phương thức cho vay phải dựa trên cơ cấu và chất lượng ....... 50
3.2.2/ Xây dựng quy trình quản lý tín dụng hợp lý, khoa học ........................... 50
3.2.3/ Nắm vững những thông tin về khách hàng vay vốn: ............................... 50
3.2.4/ Nắm vững và theo dõi sát sao tình hình sử dụng vốn vay của hộ vay
vốn: .................................................................................................................. 51
3.2.5/ Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng ............................................... 51
3.2.6/ Cho vay dựa vào tài sản thế chấp, cầm cố, đảm bảo tiền vay .................. 52
3.2.7/ Nâng cao trình độ và phẩm chất cán bộ tín dụng .................................... 53
3.2.8/ Phân tích và xử lý nợ quá hạn ................................................................. 54
3.2.9/ Nâng cao trách nhiệm của ngân hàng với trung tâm phòng ngừa rủi ro .. 55
3.2.10/ Tăng cường hơn nữa các biện pháp huy động vốn để phấn đấu đủ ....... 55
3.3/ Đề xuất và kiến nghị ................................................................................ 56
3.3.1/ Với ngân hàng No&PTNT Việt Nam ..................................................... 56
3.3.2/ Với chính quyền địa phương .................................................................. 56
Kết luận ........................................................................................................... 57
Lời mở đầu
Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của các ngân hàng - để tài
trợ cho chi tiêu của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Hoạt
động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển
kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay thúc đẩy sự phát triển
của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm quá nửa
giá trị tổng số và tạo ra từ 1/2 đến 1/3 nguồn thu nhập của ngân hàng. Đồng
thời, rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục
các khoản cho vay.
Do nước ta đi lên từ một đất nước thuần nông nên sản xuất nhỏ với
quy mô hộ là rất phổ biến. Theo chủ trương chính sách của đảng về phát triển
kinh tế thì kinh tế hộ sản xuất giữ một vai trò quan trọng, đặc biệt là các hộ
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Tiên Lãng là một huyện ngoại thành thành
phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố khoảng 20 km về phía Tây Nam,
chung quanh sông biển bao bọc, dân số gần 15 vạn người, kinh tế chủ yếu là
cây lúa, đời sống nhân dân còn khó khăn. Từ sau khi thực hiện Nghị định 10
của bộ chính trị về nông nghiệp, nông thôn và nông dân, theo đó các hộ sản
xuất nông nghiệp được trao quyền sử dụng đất lâu dài để tự chủ sản xuất, thì
kinh tế hộ tại Tiên Lãng càng phát triển. Bên cạnh sự phát triển đó thì nhu cầu
vốn đầu tư của hộ sản xuất cũng phát triển. Do đó, họ đã huy động vốn bằng
nhiều cách khác nhau nhưng hoạt động vốn thông qua tín dụng ngân hàng vẫn
là chủ yếu.
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện
Tiên Lãng, vận dụng những lí thuyết vào thực tế em thấy rằng Ngân hàng đã
tiếp cận và cố gắng đáp ứng nhu cầu vốn của hộ sản xuất, coi họ là khách
hàng quan trọng của mình. Trong những năm gần đây, Ngân hàng đã mở rộng
cho vay đối với hộ sản xuất. Tuy nhiên mở rộng và nâng cao chất lượng tín
dụng phải đi liền với nhau, có thể ví như một bàn cân. Nếu như quá mở rộng
tín dụng mà không chú ý nâng cao chất lượng tín dụng phòng ngừa rủi ro thì
hiệu quả cho vay thấp, nợ quá hạn gia tăng, thu lãi không đạt kế hoạch, dẫn
đến nợ đọng ngày càng cao, nguy cơ mất vốn lớn. Do vậy vấn đề đặt ra là
phải làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất.
Đây là một vấn đề cần được xem xét và bàn bạc. Do vậy em đã chọn đề tài :
“ Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi
nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng ” .
Bằng các biện pháp nghiên cứu như duy vật biện chứng, thống kê
tổng hợp, phân tích, đánh giá, tổng kết em xin đưa ra một số ý kiến về hiệu
quả hoạt động cho vay đối với hộ sản suất tại Chi nhánh Ngân hàng
No&PTNT huyện Tiên Lãng. Trong chuyên đề thực tập này, em chỉ đề cập
đến hoạt động cho vay của ngân hàng đối với hộ sản xuất trên địa bàn huyện
Tiên Lãng.
Bố cục của chuyên đề được chia làm 3 chương với những nội dung cụ
thể như sau:
Chương 1: Khái quát hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh
Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản
xuất tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT huyện Tiên Lãng.
Chương 1
Khái quát hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại.
1.1/ Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại.
1.1.1/ Khái niệm cho vay
Theo điều 3 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của
thống đốc NHNN, “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tính chất
tín dụng giao cho khách hàng dùng một khoản tiền để dùng vào mục đích và
thời gian quyết định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Như vậy, ta có thể hiểu cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách
hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời
gian xác định. Có nghĩa là, khi hoạt động cho vay phát sinh, hai bên sẽ cam
kết với nhau như sau:
+ Ngân hàng sẽ trao cho người vay một khoản tiền.
+ Còn phía người vay phải cam kết sẽ hoàn lại những đối khoản của số tiền
vay trong một thời gian quyết định và theo một số điều kiện nhất định nào đó.
1.1.2/ Đặc điểm cho vay:
+ Cho vay là hoạt động có kiểm soát của ngân hàng, không có một ngân hàng
nào sau khi cho vay lại chờ cho đến khi hoạt động tín dụng kết thúc. Mỗi
ngân hàng phải có một chính sách kiểm soát nhất định đối với khách hàng của
mình về quá trình kinh doanh và sử dụng vốn.
+ Cho vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng, thường được định
lượng theo 2 chỉ tiêu, đó là doanh số cho vay và dư nợ.
- Doanh số cho vay trong kì là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho vay trong kỳ.
- Dư nợ cuối kỳ: là số tiền mà ngân hàng hiện đang còn cho vay vào thời điểm
cuối kỳ.
+ Đối tượng cho vay của các ngân hàng thương mại bao gồm: giá trị vật tư,
hàng hoá, máy móc thiết bị và các khoản chi phí để thực hiện các dự án đầu
tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư phục vụ đời
sống đã được tổ chức tín dụng thẩm định và chấp nhận cho vay.
+ Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian kể từ khi người vay nhận tiền vay
đến khi người vay thanh quyết toán hết nợ vay với ngân hàng. Đây là khoảng
thời gian chính thức xác lập và tồn tại quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và
khách hàng, đồng thời cũng là căn cứ để xác định nghĩa vụ của người vay
đối với ngân hàng khi tính lãi tiền vay, cũng như khi kiểm tra tính mục đích
trong quá trình sử dụng vốn vay của người vay.
+ Cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng nhưng
cũng chịu rủi ro nhất.
+Tiền cho vay là một món nợ đối với người vay nhưng nó lại là một tài sản có
giá trị đối với ngân hàng vì nó mang lại thu nhập cho ngân hàng.
+ Tiền cho vay kém lỏng hơn so với các tài sản khác vì chúng không thể
chuyển thành tiền mặt trước khi khoản vay đó mãn hạn. Đồng thời tiền cho
vay cũng có xác suất vỡ nợ cao hơn.
+ Cho vay được ngân hàng cung cấp trên phạm vi rộng, đối với mọi thành
phần kinh tế xã hội.
1.2/ Vai trò và nguyên tắc cho vay của Ngân hàng Thương mại
1.2.1/ Vai trò của hoạt động cho vay
1.2.1.1/Đối với ngân hàng thương mại:
+ Cho vay là một nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động sử dụng vốn của các
ngân hàng thương mại, là loại tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng do
đó cũng là loại tài sản chiếm quy mô lớn trong khoản mục tài sản của ngân
hàng thương mại. Với quy mô lớn như vậy, cho vay ảnh hưởng tới rất nhiều
chiến lược hoạt động của ngân hàng như dự trữ, vay, đầu tư.
+ Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các ngân hàng thương mại
để tạo ra lợi nhuận. Chỉ có lãi suất thu được từ hoạt động cho vay mới bù đắp
nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, nộp thuế và
các loại phí trong kinh doanh, bù đắp những tổn thất về rủi ro, có thể nói cho
vay mang lại thu nhập lớn nhất cho các ngân hàng thương mại.
1.2.1.2/ Đối với nền kinh tế:
+ Cho vay đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh, tín dụng... của các
chủ thể kinh tế, góp phần đảm bảo sự vận động liên tục của guồng máy kinh
tế xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
+ Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi
vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả 3 giai đoạn: dự trữ- sản
xuất- lưu thông. Từ đó xảy ra hoạt động thừa vốn và thiếu vốn tạm thời của
các doanh nghiệp, tức là tại một thời điểm quyết định có những đơn vị kinh tế
có vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi và có những đơn vị tạm thời thiếu vốn. Đây là
hoạt động xảy ra thường xuyên và phổ biến trong bất kỳ nền kinh tế nước nào.
Hoạt động cho vay đã góp phần phân phối lại vốn tiền tệ, điều hoà cung và
cầu vốn trong các doanh nghiệp, điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không bị gián đoạn.
+ Hoạt động cho vay vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn thời gian tích luỹ
vốn nhanh chóng cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc
độ tập trung và tích luỹ vốn cho nền kinh tế. Bởi vì để mở rộng sản xuất, đối
với từng doanh nghiệp yêu cầu về vốn là một trong những mối quan tâm hàng
đầu được đặt ra. Các doanh nghiệp không thể chỉ dựa và