Xuất hiện từ thế kỷ XVII, các công cụ phái sinh đã trải qua một thời gian dài phát 
triển và hoàn thiện. Tốc độ phát triển của các công cụ này tăng đột biến sau cuộc khủng 
hoảng năm 1973, đạt 24%/năm trong 5 năm gần đây, tạo nên một thị trường phái sinh liên 
kết toàn cầu. Năm 2009, tổng giá trị giao dịch phái sinh trên thế giới đạt hơn 600.000 tỷ
USD. Công cụ phái sinh đã giúp các doanh nghiệp trên thế giới phòng vệ hiệu quả trước 
nhiều cuộc khủng hoảng lớn. Cùng lúc đó, những nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch 
giá cũng thu được khoảng lời khổng lồ từ việc kết hợp linh hoạt các giao dịch phái sinh 
với các công cụ tài chính khác. Chính vì vai trò to lớn như vậy nên thị trường phái sinh 
không chỉ bùng nổ tại các nước phát triển như Anh, Mỹ, Nhật Bản mà ngay tại những 
nước đang phát triển như Trung Quốc, Ấn Độ các doanh nghiệp và nhà đầu cơ cũng 
thường xuyên sử dụng công cụ tài chính phức tạp này.
Với một nền kinh tế đang trong giai đoạn hội nhập mạnh mẽ như Việt Nam, các 
hợp đồng phái sinh sẽ là một công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu phòng 
ngừa rủi ro. Tuy nhiên, dù đã bắt đầu hình thành từ cuối những năm 90, thị trường phái 
sinh Việt Nam cho tới hiện tại vẫn chưa phát triển mạnh. Mới chỉ có các giao dịch kỳ hạn 
và hoán đổi được các chủ thể chào đón. Hợp đồng quyền chọn và tương lai mới chỉ được 
sử dụng rất ít. Các doanh nghiệp Việt Nam vẫn đang phải đối mặt với những rủi ro rất lớn 
mỗi khi thị trường biến động mà không có biện pháp phòng ngừa nào. Tại Việt Nam, các 
nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá rất hiếm khi sử dụng các công cụ phái sinh.
Bên cạnh việc sử dụng các công cụ phái sinh với mục đích phòng vệ, các NHTM 
đóng vai trò trung tâm trong chiến lược phát triển thị trường phái sinh Việt Nam. Là 
những đơn vị đi tiên phong trong việc sử dụng và phát triển các hợp đồng phái sinh, 
NHTM là chìa khóa giúp công cụ tài chính này trở nên phổ biến trên thị trường tài chính, 
thúc đẩy thị trường phái sinh Việt Nam phát triển. Thực tế, số lượng giao dịch phái sinh 
tại các NHTM Việt Nam vẫn ở mức rất hạn chế. Trong thời gian tới, xu hướng phát triển 
của nền kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế, giảm thiểu sự kiểm soát của Nhà nước đặt ra 
yêu cầu cấp thiết phát triển các nghiệp vụ phái sinh tại các NHTM Việt Nam.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 93 trang
93 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3302 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp phát triển nghiệp vụ phát sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG 
---------o0o--------- 
Công trình dự thi Cuộc thi 
Sinh viên nghiên cứu khoa học trường Đại học Ngoại thương 2010 
“GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN 
NGHIỆP VỤ PHÁI SINH TẠI CÁC NGÂN HÀNG 
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM” 
Nhóm ngành: XH1a 
Hà Nội, tháng 07 năm 2010 
 2 
 3 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu 
AUD : Đồng đô la Úc 
AMEX : Sàn giao dịch chứng khoán Mỹ 
BCEC : Sàn giao dịch cà phê Buôn Ma Thuột 
BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 
BIS : Ngân hàng Thanh toán quốc tế 
BSE : Bombay Stock Exchange 
TCTD : Tổ chức tín dụng 
CBOE : Sàn giao dịch quyền chọn Chicago 
CBOT : Hội đồng Mậu dịch Chicago 
CBRC : Cơ quan giám sát ngành ngân hàng Trung Quốc 
CCPS : Công cụ phái sinh 
CFTC : Ủy ban về giao dịch hàng hóa tương lai 
CHF : Đồng franc Thụy Sĩ 
CME : Sở Thương mại Chicago 
CSI 300 : China Securities Index 300 
CSRC : Ủy ban điều tiết chứng khoán Trung Quốc 
EUR : Đồng euro 
FFD : Kỳ hạn tiền gửi 
FRA : Thỏa thuận kỳ hạn lãi suất 
GBP : Đồng bảng Anh 
GLOBEX : Sàn giao dịch điện tử toàn cầu 
HSBC : Ngân hàng Hong Kong Thượng Hải 
ICE : Intercontinental Exchange 
INR : Đồng Rupee Ấn Độ 
IRS : Hợp đồng hoán đổi lãi suất 
ISDA : Hiệp hội các nhà kinh doanh phái sinh và hoán đổi quốc tế 
JPY : Đồng yên Nhật 
LIFFE : London International Financial Futures Exchange 
 4 
MB : Ngân hàng TMCP Quân đội 
NHNN : Ngân hàng Nhà nước 
NHTM : Ngân hàng thương mại 
NHTW : Ngân hàng Trung ương 
NVPS : Nghiệp vụ phái sinh 
NSE : National Stock Exchange 
NYBOT : New York Board of Trade 
NYSE : Sàn giao dịch chứng khoán New York 
OCC : Options Clearing Corporation 
OTC : Thị trường phi tập trung 
PBC or PBOC : Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc 
RMB : Ren Min Bi 
Rs.Cr. : Rupees in Crore 
SAFE : State Administration for Foreign Exchange 
S&P 500 : Standard & Poor 500 
SEBI : Securities and Exchange Board of India 
SEC : Securities & Exchange Commission 
SICOM : Singapore Commodity Exchange 
Tocom : Tokyo Commodity Exchange 
TTPS : Thị trường phái sinh 
USD : Đồng đô la Mỹ 
VCB : Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam 
VIB : Ngân hàng TMCP Quốc tế 
VND : Đồng tiền Việt Nam 
WTO : World Trade Orginizatiom 
 5 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1 : So sánh đặc điểm hợp đồng kì hạn và hợp đồng tương lai 
Bảng 2 : Tổng hợp phương pháp xác định tỷ giá kì hạn theo quy định của NHNN 
Bảng 3 : Tỷ giá kỳ hạn và giao ngay VCB tại thời điểm thực hiện giao dịch kỳ hạn 
Bảng 4 : Biểu phí giao dịch hoán đổi của NHNN 
Bảng 5 : Tổng hợp các nghiệp vụ phái sinh tại các NHTM tại Việt Nam 
Bảng 6 : Tỷ trọng của giao dịch kỳ hạn trên VinaForex 
Bảng 7 : Giao dịch kỳ hạn tiền tệ từ năm 2008 tới nay tại Sacombank 
Bảng 8 : Giao dịch kỳ hạn tiền tệ từ năm 2006 tới nay tại Eximbank 
Bảng 9 : Hợp đồng mua bán hàng hóa tương lai phân theo các thị trường tại 
Techcombank năm 2005 
Bảng 10 : Giá trị hợp đồng tương lai hàng hóa tại Techcombank năm 2004-2009 
Bảng 11 : Doanh số quyền chọn tiền tệ ở VCB, ACB, Eximbank năm 2005-2009 
Bảng 12 : Doanh số giao dịch quyền chọn ngoại tệ tại VCB-HCM 
Bảng 13 : Giao dịch hoán đổi tiền tệ tại Eximbank 
Bảng 14 : Giao dịch hoán đổi tiền tệ tại Sacombank 
Bảng 15 : Tổng giá trị các hợp đồng phái sinh tiền tệ tại Eximbank 2006-Quý I/2010 
Bảng 16 : Tổng giá trị các hợp đồng phái sinh tiền tệ tại Sacombank 2007-Quý I/2010 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 1 : Payoff trên mỗi đơn vị tài sản trong hợp đồng kỳ hạn 
Biểu đồ 2 : Payoff trên mỗi đơn vị tài sản trong hợp đồng quyền chọn kiểu Mỹ 
Biểu đồ 3 : Doanh số mua bán ngoại tệ tại các NHTM Việt Nam 
Biểu đồ 4 : Thu nhập từ hoạt động phái sinh và giao ngay tiền tệ tại BIDV 
 6 
MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ PHÁI SINHERROR! BOOKMARK 
NOT DEFINED. 
1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ phái sinh ............... Error! Bookmark not defined. 
1.1. Khái niệm ................................................................. Error! Bookmark not defined. 
1.2. ................ Error! Bookmark not defined. 
1.3. Phân loại công cụ phái sinh ...................................... Error! Bookmark not defined. 
1.3.1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract) ............. Error! Bookmark not defined. 
1.3.2. Hợp đồng tương lai (Fututes Contract) ........... Error! Bookmark not defined. 
1.3.3. Hợp đồng quyền chọn (Options Contract) ...... Error! Bookmark not defined. 
1.3.4. Hợp đồng hoán đổi (Swaps Contract) ............ Error! Bookmark not defined. 
1.4. Vai trò nghiệp vụ phái sinh đối với các ngân hàng thương mạiError! Bookmark not 
defined. 
1.4.1. Vai trò của công cụ phái sinh trong việc phòng ngừa rủi ro Error! Bookmark 
not defined. 
1.4.2. Kinh doanh cung cấp dịch vụ bảo hiểm rủi ro cho khách hàngError! Bookmark 
not defined. 
1.4.3. Những công cụ quan trọng cho mục đích đầu cơ của các NHTM .......... Error! 
Bookmark not defined. 
2. Các điều kiện phát triển nghiệp vụ phái sinh tại ngân hàng thƣơng mại .....Error! 
Bookmark not defined. 
2.1. Điều kiện vĩ mô ........................................................ Error! Bookmark not defined. 
2.1.1. Điều kiện pháp lý .............................................. Error! Bookmark not defined. 
2.1.2. Điều kiện thị trường .......................................... Error! Bookmark not defined. 
2.1.3. Điều kiện hạ tầng cơ sở .................................... Error! Bookmark not defined. 
2.2. Điều kiện từ phía ngân hàng ..................................... Error! Bookmark not defined. 
2.2.1. Quy trình làm việc .......................................... Error! Bookmark not defined. 
 7 
2.2.2. Đội ngũ cán bộ phái sinh ................................ Error! Bookmark not defined. 
2.2.3. Công nghệ ....................................................... Error! Bookmark not defined. 
2.3. Điều kiện từ phía khách hàng ................................... Error! Bookmark not defined. 
3. Bài học kinh nghiệm từ một số nƣớc trên thế giới trong việc thực hiện các nghiệp 
vụ phái sinh ...................................................................... Error! Bookmark not defined. 
3.1. Bài học từ Mỹ .......................................................... Error! Bookmark not defined. 
3.2. Bài học từ Trung Quốc ............................................ Error! Bookmark not defined. 
3.2.1. Thị trường phái sinh Trung Quốc ................... Error! Bookmark not defined. 
3.2.2. Thể chế tài chính tham gia thị trường phái sinh Trung QuốcError! Bookmark 
not defined. 
3.3. Bài học từ Ấn Độ ...................................................... Error! Bookmark not defined. 
3.4. Bài học cho Việt Nam .............................................. Error! Bookmark not defined. 
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ PHÁI SINH TẠI CÁC 
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAMERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 
1. Tổng quan về thị trƣờng phái sinh Việt Nam ............... Error! Bookmark not defined. 
1.1. Thị trường kỳ hạn Việt Nam .................................... Error! Bookmark not defined. 
1.2. Thị trường tương lai Việt Nam ................................. Error! Bookmark not defined. 
1.3. Thị trường quyền chọn Việt Nam ............................ Error! Bookmark not defined. 
1.3.1. Quyền chọn tiền tệ ............................................. Error! Bookmark not defined. 
1.3.2. Quyền chọn tiền Đồng Việt Nam ...................... Error! Bookmark not defined. 
1.3.3. Quyền chọn vàng ............................................... Error! Bookmark not defined. 
1.3.4. Quyền chọn lãi suất ........................................... Error! Bookmark not defined. 
1.4. Thị trường hoán đổi Việt Nam ................................. Error! Bookmark not defined. 
1.4.1. Hoán đổi ngoại tệ ............................................... Error! Bookmark not defined. 
1.4.2. Hoán đổi lãi suất ................................................ Error! Bookmark not defined. 
2. Thực trạng thực hiện nghiệp vụ phái sinh tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
 ........................................................................................... Error! Bookmark not defined. 
 8 
2.1. Nghiệp vụ kỳ hạn ................................................... Error! Bookmark not defined. 
2.2. Nghiệp vụ tương lai ................................................ Error! Bookmark not defined. 
2.3. Nghiệp vụ quyền chọn ............................................ Error! Bookmark not defined. 
2.3.1. Quyền chọn ngoại tệ .......................................... Error! Bookmark not defined. 
2.3.2. Quyền chọn tiền đồng ........................................ Error! Bookmark not defined. 
2.3.3. Quyền chọn vàng ............................................... Error! Bookmark not defined. 
2.3.4. Quyền chọn lãi suất ........................................... Error! Bookmark not defined. 
2.4. Nghiệp vụ hoán đổi ................................................ Error! Bookmark not defined. 
2.5. Ví dụ áp dụng công cụ phái sinh tại Eximbank và SacombankError! Bookmark not 
defined. 
2.5.1. Eximbank ........................................................... Error! Bookmark not defined. 
2.5.2. Sacombank ......................................................... Error! Bookmark not defined. 
3. Đánh giá thực trạng phát triển nghiệp vụ phái sinh tại các ngân hàng thƣơng mại 
Việt Nam ........................................................................... Error! Bookmark not defined. 
3.1. Những kết quả đạt được ....................................... Error! Bookmark not defined. 
3.1.1. Góp phần phổ biến công cụ phái sinh cho doanh nghiệp trong nước ........ Error! 
Bookmark not defined. 
3.1.2. Tăng cạnh tranh giữa các ngân hàng, thúc đẩy hoạt động NHTM phát triểnError! 
Bookmark not defined. 
3.1.3. Phòng ngừa rủi ro cho ngân hàng, doanh nghiệp, bình ổn nền kinh tế ...... Error! 
Bookmark not defined. 
3.2. Những tồn tại .......................................................... Error! Bookmark not defined. 
3.3. Nguyên nhân ........................................................... Error! Bookmark not defined. 
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ PHÁI SINH TẠI CÁC NGÂN 
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM .......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 
1. Cơ hội và thách thức trong việc phát triển nghiệp vụ phái sinh tại các ngân hàng 
thƣơng mại Việt Nam ...................................................... Error! Bookmark not defined. 
1.1. Cơ hội ....................................................................... Error! Bookmark not defined. 
 9 
1.2. Thách thức ................................................................ Error! Bookmark not defined. 
2. Giải pháp phát triển nghiệp vụ phái sinh tại ngân hàng thƣơng mại Việt NamError! 
Bookmark not defined. 
2.1. Giải pháp vĩ mô ..................................................... Error! Bookmark not defined. 
2.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp lý liên quan tới các công cụ phái sinh ........... Error! 
Bookmark not defined. 
2.1.2. Hoàn thiện, phát triển thị trường hàng hóa và thị trường tài chính ......... Error! 
Bookmark not defined. 
2.1.3. Hoàn thiện quy chế kế toán và thuế ................ Error! Bookmark not defined. 
2.1.4. Thành lập Sở giao dịch Chứng khoán phái sinhError! Bookmark not defined. 
2.2. Giải pháp từ phía các ngân hàng thương mại ........ Error! Bookmark not defined. 
2.2.1. Các cấp lãnh đạo ngân hàng cần nhận thức được sự cần thiết của việc sử dụng các 
công cụ phái sinh .................................................... Error! Bookmark not defined. 
2.2.2. Tổ chức kinh doanh nghiệp vụ phái sinh ........... Error! Bookmark not defined. 
2.2.3. Đẩy mạnh công tác marketing các sản phẩm phái sinh .... Error! Bookmark not 
defined. 
2.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực ..................................... Error! Bookmark not defined. 
2.2.5. Trang bị công nghệ phù hợp .............................. Error! Bookmark not defined. 
2.2.6. Tăng cường cơ chế kiểm soát nội bộ ................. Error! Bookmark not defined. 
2.2.7. Mở rộng quan hệ hợp tác với các ngân hàng nước ngoài . Error! Bookmark not 
defined. 
2.2.8. Phát triển các sản phẩm phái sinh mới .............. Error! Bookmark not defined. 
2.2. Giải pháp từ phía khách hàng ................................. Error! Bookmark not defined. 
3. Kiến nghị nhằm phát triển nghiệp vụ phái sinh tại các ngân hàng thƣơng mại Việt 
Nam ................................................................................... Error! Bookmark not defined. 
3.1. Kiến nghị với Chính phủ .......................................... Error! Bookmark not defined. 
3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ......................... Error! Bookmark not defined. 
KẾT LUẬN ......................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 
 1
0
 1
1
LỜI MỞ ĐẦU 
Xuất hiện từ thế kỷ XVII, các công cụ phái sinh đã trải qua một thời gian dài phát 
triển và hoàn thiện. Tốc độ phát triển của các công cụ này tăng đột biến sau cuộc khủng 
hoảng năm 1973, đạt 24%/năm trong 5 năm gần đây, tạo nên một thị trường phái sinh liên 
kết toàn cầu. Năm 2009, tổng giá trị giao dịch phái sinh trên thế giới đạt hơn 600.000 tỷ 
USD
1
. Công cụ phái sinh đã giúp các doanh nghiệp trên thế giới phòng vệ hiệu quả trước 
nhiều cuộc khủng hoảng lớn. Cùng lúc đó, những nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch 
giá cũng thu được khoảng lời khổng lồ từ việc kết hợp linh hoạt các giao dịch phái sinh 
với các công cụ tài chính khác. Chính vì vai trò to lớn như vậy nên thị trường phái sinh 
không chỉ bùng nổ tại các nước phát triển như Anh, Mỹ, Nhật Bản mà ngay tại những 
nước đang phát triển như Trung Quốc, Ấn Độ các doanh nghiệp và nhà đầu cơ cũng 
thường xuyên sử dụng công cụ tài chính phức tạp này. 
Với một nền kinh tế đang trong giai đoạn hội nhập mạnh mẽ như Việt Nam, các 
hợp đồng phái sinh sẽ là một công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu phòng 
ngừa rủi ro. Tuy nhiên, dù đã bắt đầu hình thành từ cuối những năm 90, thị trường phái 
sinh Việt Nam cho tới hiện tại vẫn chưa phát triển mạnh. Mới chỉ có các giao dịch kỳ hạn 
và hoán đổi được các chủ thể chào đón. Hợp đồng quyền chọn và tương lai mới chỉ được 
sử dụng rất ít. Các doanh nghiệp Việt Nam vẫn đang phải đối mặt với những rủi ro rất lớn 
mỗi khi thị trường biến động mà không có biện pháp phòng ngừa nào. Tại Việt Nam, các 
nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá rất hiếm khi sử dụng các công cụ phái sinh. 
Bên cạnh việc sử dụng các công cụ phái sinh với mục đích phòng vệ, các NHTM 
đóng vai trò trung tâm trong chiến lược phát triển thị trường phái sinh Việt Nam. Là 
những đơn vị đi tiên phong trong việc sử dụng và phát triển các hợp đồng phái sinh, 
NHTM là chìa khóa giúp công cụ tài chính này trở nên phổ biến trên thị trường tài chính, 
thúc đẩy thị trường phái sinh Việt Nam phát triển. Thực tế, số lượng giao dịch phái sinh 
tại các NHTM Việt Nam vẫn ở mức rất hạn chế. Trong thời gian tới, xu hướng phát triển 
1
 1
2
của nền kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế, giảm thiểu sự kiểm soát của Nhà nước đặt ra 
yêu cầu cấp thiết phát triển các nghiệp vụ phái sinh tại các NHTM Việt Nam. 
Chính vì những lý do trên, nhóm nghiên cứu quyết định chọn đề tài: “Giải pháp 
phát triển nghiệp vụ phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” nhằm đưa ra 
một số giải pháp phát triển loại hình nghiệp vụ này cho các NHTM Việt Nam. 
So với các đề tài tương tự chỉ tập trung chủ yếu vào một số nghiệp vụ cụ thể giúp 
ngân hàng tự phòng vệ, điểm nổi bật trong đề tài của chúng tôi là cung cấp một cái nhìn 
toàn diện nhất về tất cả các nghiệp vụ phái sinh nhìn từ góc độ NHTM Việt Nam. 
Bài nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp thống kê, mô tả, so sánh và phân 
tích các số liệu, thông tin từ năm 2006 tới 2009 của Bộ tài chính và Tổng cục thống kê 
Việt Nam, đồng thời nghiên cứu các bài học của những quốc gia đi trước. Bên cạnh đó, 
nhóm đã tiến hành đi khảo sát thực tế tại hai NHTM Việt Nam: Eximbank và Sacombank, 
là những ngân hàng Việt Nam đi đầu trong việc sử dụng linh hoạt các công cụ phái sinh. 
Ngoài lời mở đầu và phần kết luật, bài nghiên cứu được chia thành 3 chương lớn: 
- Chương 1: Lý luận chung về nghiệp vụ phái sinh 
- Chương 2: Thực trạng thực hiện nghiệp vụ phái sinh tại các ngân hàng thương 
mại Việt Nam 
- Chương 3: Giải pháp phát triển các nghiệp vụ phái sinh tại các ngân hàng 
thương mại Việt Nam 
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ PHÁI SINH 
1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ phái sinh 
1.1. Khái niệm 
C
ến số cơ sở. 2 Ở đây, biến số cơ sở là những yếu tố (như giá 
trị, mức độ biến động giá,...) của một tài sản cơ sở (underlying asset)được giao dịch trong 
hợp đồng phái sinh (hay còn gọi là tài sản gốc). Tài sản gốc có thể là bất cứ thứ gì (hàng 
2
 John C. Hull (2009), “Options, futures, and other derivatives (7th editon), Pearson 
 1
3
hóa, cổ phiếu, USD…). Giá trị của tài sản gốc là giá trị của tài sản được giao dịch, giá trị 
này luôn biến động. 3 Như vậy, công cụ phái sinh gắn kết người thực hiện nó với những 
rủi ro và lợi nhuận của một tài sản cơ sở nào đó mà họ không cần phải trực tiếp sở hữu tài 
sản cơ sở đó. 
Nghiệp vụ tài chính phái sinh là nghiệp vụ sử dụng các công cụ tài chính phái sinh 
nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán, phòng ngừa rủi ro về lãi suất, chứng khoán, 
ngoại tệ…; kinh doanh, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận; lợi dụng chênh lệch giá và 
đầu cơ. 4 
1.2. 
Thứ nhất, các công cụ tài chính phái sinh có giá trị thay đổi theo sự thay đổi giá trị 
của các biến số cơ sở (lãi suất, giá công cụ tài chính, giá hàng hóa, tỷ giá hối đoái, chỉ số 
giá cả hoặc lãi suất, xếp hạng tín dụng hoặc chỉ số tín dụng…). Sự thay đổi của các biến 
số cơ sở chính là điều kiện hình thành các công cụ tài chính phái sinh. Do đặc điểm này 
mà việc định giá các công cụ phái sinh rất khác biệt so với các công cụ tài chính khác. 
Chẳng hạn như để định giá một cổ phiếu phổ thông của một doanh nghiệp, ta cần ước tính 
được các dòng tiền kỳ vọng trong tương lai, cổ tức dự kiến hàng năm, giá bán cổ phiếu dự 
kiến hay tốc độ tăng trưởng của công ty… Nhưng để định giá một công cụ phái sinh, giả 
sử như định giá của một quyền chọn bán 1.000 tấn gạo tại thời điểm 02/06/2010, ngày 
đáo hạn là 19/01/2012, ta cần xét đến những biến động về giá trị thị trường của tài sản, 
giá thực hiện của quyển chọn bán, lãi suất phi rủi ro, mức độ biến động tỷ suất lợi nhuận 
của tài sản,… Như vậy, giá trị các công cụ tài chính phái sinh phụ thuộc rất nhiều vào sự 
thay đổi giá trị của tài sản cơ sở. 
Thứ hai, công cụ tài chính phái si
ấ
ối vớ
3
 Nguyễn Kim Anh (2007), Kỷ yếu hội thảo khoa học “Giải pháp phát triển thị trường phái sinh ở Việt Nam”, NXB 
Văn hóa thông tin 
4
 Nguyễn Kim Anh (2007), Kỷ yếu hội thảo khoa học “Giải pháp phát triển thị trường phái sinh ở Việt Nam”, NXB 
Văn hóa thông tin 
 1
4
Điều này có nghĩa là một nhà đầu tư có thể không cần bỏ ra bất kỳ một khoản tiền nào 
(chẳng hạn như trong giao dịch kỳ hạn, hoán đổi,…) hoặc chỉ bỏ ra một khoản tương đối 
nhỏ (ví dụ: phí quyền chọn trong giao dịch quyền chọn, tài khoản đặt cọc và duy trì trong 
giao dịch tương lai,…) so với giá trị của những hợp đồng tương tự (hợp đồng mua bán 
giao ngay,…), nhưng vẫn có thể tham gia vào thị trường phái sinh và thu lợi nhuận hoặc 
phòng ngừa rủi ro. 
Thứ ba, khác với mua bán giao ngay, các nhà đầu tư khi tham gia thị trường phái 
sinh có quyền thanh toán (đôi khi là từ chối thanh toán trong các hợp đồng quyền chọn) 
tại hoặc trước một thời điểm nhất định theo thỏa thuận (đối với thị trường phi tập trung) 
hoặc theo quy định (đối với thị trường tập trung). Đây cũng được coi là một đặc điểm nổi 
bật của các công cụ tài chính phái sinh. 
1.3. Phân loại công cụ phái sinh 
1.3.1. Hợp đồn