Nước ta đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam thành nước công nghiệp văn minh, hiện đại. Trong đó vấn đề ứng dụng tin học vào quá trình sản xuất, kinh doanh, quản lí đóng vai trò rất quan trọng.
Hiện nay ở nước ta, số lượng sử dụng máy vi tính tăng lên rất nhanh theo đó là quá trình tin học hóa cũng diễn ra mạnh mẽ. Tin học đã và đang thâm nhập vào hầu hết các hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, tự động hóa, quản lí. Nhờ đó con người có thể làm việc một cách dễ dàng, thuận tiện, khoa học hơn. Ngoài ra tin học hóa làm giảm số người tham gia quản lí, giảm bớt sự vòng vèo trong quy trình xử lí, tăng tốc độ cập nhật và tra cứu dữ liệu, giảm bớt sai sót trong tính toán
Để ứng dụng tin học cho việc xây dựng các hệ thống thông tin đòi hỏi phải có quy trình, phương pháp để áp dụng. Sau khi học môn “Phân tích thết kế hệ thống thông tin”, chúng em đã hiểu được phần nào các giai đoạn, cách thức xây dựng một hệ thống thông tin. Và giờ là môn “Thiết kế giao diện người - máy. Tương lai có thể áp dụng những kiến thức này vào công việc và góp phần tin học hóa, phát triển đất nước.
28 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 4487 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý gửi và rút tiền tự động qua máy ATM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----- & -----
ĐỀ TÀI:
Hệ thống quản lý gửi và rút tiền tự động qua máy ATM
Nhóm thực hiện đề tài:
Nhóm 7
Nguyễn Thị Thanh (MSV:448)
Ngô Văn Quang
Lê Thị Phương Hoa
Nguyễn Văn Liễu
GVHD:
Th.S.Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lớp:
CĐ TIN 5 – K11
Hà Nội 10/2011
Mục Lục
Lời nói đầu
Nước ta đang trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam thành nước công nghiệp văn minh, hiện đại. Trong đó vấn đề ứng dụng tin học vào quá trình sản xuất, kinh doanh, quản lí đóng vai trò rất quan trọng.
Hiện nay ở nước ta, số lượng sử dụng máy vi tính tăng lên rất nhanh theo đó là quá trình tin học hóa cũng diễn ra mạnh mẽ. Tin học đã và đang thâm nhập vào hầu hết các hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, tự động hóa, quản lí... Nhờ đó con người có thể làm việc một cách dễ dàng, thuận tiện, khoa học hơn. Ngoài ra tin học hóa làm giảm số người tham gia quản lí, giảm bớt sự vòng vèo trong quy trình xử lí, tăng tốc độ cập nhật và tra cứu dữ liệu, giảm bớt sai sót trong tính toán…
Để ứng dụng tin học cho việc xây dựng các hệ thống thông tin đòi hỏi phải có quy trình, phương pháp để áp dụng. Sau khi học môn “Phân tích thết kế hệ thống thông tin”, chúng em đã hiểu được phần nào các giai đoạn, cách thức xây dựng một hệ thống thông tin. Và giờ là môn “Thiết kế giao diện người - máy. Tương lai có thể áp dụng những kiến thức này vào công việc và góp phần tin học hóa, phát triển đất nước.
Trong bài tập lớn này Nhóm 7 đã quyết định chọn đề tài “Hệ thống quản lý gửi và rút tiền tự động qua máy ATM”. Với đề tài này chúng em muốn thử sức để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và làm quen với thực tế trong việc xây dựng hệ thống thông tin quản lí.
Chúng em xin chân thành cám ơn giảng viên Th.S Nguyễn Thị Thanh Huyền là người đã cung cấp cho chúng em những kiến thức cơ bản và hướng dẫn chúng em từng bước thực hiện đề tài này. Mặc dù đã có sự tham khảo tài liệu và cố gắng hết sức nhưng cũng không tránh khỏi sai sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của thầy để chúng em hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN I
KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. Tổng quan
1.1 Mục đích
Xây dựng hệ thống ATM (Automated Teller Machine) trong lĩnh vực ngân hàng để giao dịch với người dùng qua hệ thống ATM với chức năng nổi bật như: gửi và rút tiền ngay tại ATM mà không cần phải tới ngân hàng, khách hàng có thể thực hiện giao dịch mọi lúc mọi nơi có hệ thống ATM đang hoạt động...
1.2 Bối cảnh giao dịch
Với hệ thống này, ngân hàng có thể giao dịch với khách hàng nhanh chóng và thuận tiện. Mặt khác, ngân hàng giảm được chi phí thuê nhân viên, chi phí cơ sở hạ tầng và rút ngắn khoảng cách giữa ngân hàng và người dân.
1.3 Phạm vi
Hệ thống quản lý ATM được khảo sát trên địa bàn thành phố Hà Nội, là nơi người dân có nhu cầu về ngân hàng đứng thứ nhì trong cả nước, sau thành phố Hồ Chí Minh. Không những thế, ATM còn đang được xây dựng và phát triển ở nhiều nơi trên cả nước.
1.4 Đặc điểm người sử dụng
Sử dụng máy ATM không đòi hỏi trình độ người sử dụng. Khách hàng chỉ cần có thẻ và tài khoản hợp lệ là có thể sử dụng máy ATM để giao dịch với ngân hàng.
Mô tả hoạt động của hệ thống:
+ Quản lý tài khoản
+ Quản lý thẻ
+ Quản lý giao dịch
+ Quản lý khách hàng
+ Báo cáo thống kê
+ Quản lý tài khoản:
Tạo tài khoản:
Mục đích: Tạo tài khoản giao dịch tại ngân hàng cho khách hàng
Dữ liệu đầu vào: Thông tin khách hàng, các yêu cầu của khách hàng.
Quá trình thực hiện: Khi giao dịch viên được yêu cầu tạo tài khoản cho khách hàng, giao dịch viên sẽ thực hiện các công việc sau. Giao dịch viên sẽ yêu cầu khách hàng điền đầy đủ thông tin cá nhân của khách hàng vào “Giấy đăng ký mở, sử dụng dịch vụ ngân hàng” và “Hợp đồng sử dụng dịch vụ”. Giao dịch viên nhận đầy đủ và xác nhận thông tin của khách hàng với Chứng minh nhân dân của khách hàng sau đó thực hiện tạo tài khoản trên hệ thống với các thông tin của khách hàng bao gồm: Mã khách hàng, họ tên khách hàng, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, số cmnd hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ, tình trạng hôn nhân, …
Sửa thông tin tài khoản
Mục đích: Cập nhất chính xác các thông tin về tài khoản 1 cách mới nhất sau các giao dịch hoặc sưả lại thông tin sai lệch về tài khoản.
Dữ liệu đầu vào: Những thông tin thay đổi sau khi giao dịch và thông tin sai lệch của tài khoản.
Quá trình thực hiện: Khi khách hàng thực hiện các giao dịch
Hủy tài khoản
Mục đích:. Hủy tài khoản khi khách hàng yêu cầu hủy hoặc vượt quá thời gian ra hạn.
Dữ liệu vào: Số tài khoản cần hủy.
Quá trình hoạt động: Nhân viên ngân hàng nhận số tài khoản cần hủy,xác nhận lại yêu cầu hủy hoặc thông tin dẫn đến việc hủy tài khoản và đưa ra quyết định thực hiện hay không thực hiện việc hủy tài khoản hay không.
+ Quản lý thẻ:
Tạo thẻ:
Mục đích: Tạo thẻ ATM cho khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ ATM
Dữ liệu đầu vào: Thông tin khách hàng, thông tin về loại thẻ, các yêu cầu của khách hàng
Quá trình thực hiện: Nếu khách hàng chưa có tài khoản, giao dịch viên yêu cầu khách hàng tạo tài khoản trước khi thực hiện tạo thẻ ATM. Nếu khách hàng đã có tài khoản, giao dịch viên yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin về tài khoản cùng với các thông tin cá nhân và yêu cầu của khách hàng theo biểu mẫu “Giấy đăng ký mở, sử dụng dịch vụ ngân hàng”
Sửa thông tin thẻ:
Mục đích: Sửa lại thông tin sai lệch của thẻ.
Dữ liệu vào: Mã thẻ.
Quá trình hoạt động: Nhân viên nhập mã thẻ có thông tin sai vào hệ thống và thực hiện yêu cầu sửa thông tin thẻ.
Hủy thẻ (Khóa thẻ):
- Ngân hàng có thể khóa thẻ hoặc hủy việc sử dụng thẻ đối với một trong số các tình huống sau. Trong những trường hợp này, Ngân hàng sẽ thông báo cho chủ thẻ bằng văn bản, bằng điện thoại, thư điện tử hoặc bằng cách gửi tin nhắn.1 Nếu những thông tin được điền vào mẫu đơn yêu cầu phát hành thẻ được xác nhận là sai.2 Khi có sự tịch biên tài sản, sự sắp đặt tạm thời, đấu thầu và các dạng nợ khác3 Khi chủ thẻ chậm trả khoản tiền thanh toán thẻ đến hạn hoặc khoản vay Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác.4 Khi tình trạng tín dụng của chủ thẻ bị suy giảm mạnh vì những lý do như chậm thanh toán đối với các tổ chức tín dụng khác, bị phá sản hoặc các lý do khác.5 Khi có những nguyên nhân dẫn đến giao dịch bất thường hoặc giao dịch giả mạo.6 Khi chủ thẻ không thể thực hiện được việc hoàn trả nợ do một trong những lý do như di cư, bị bắt giam, chết, v.v.. hoặc trong trường hợp việc hoàn trả là rất khó khăn.7 Trong trường hợp công ty bị giải thể, nộp đơn xin phá sản hoặc có thông tin đăng ký về nợ quá hạn hoặc thông tin tương tự tại Cục thông tin tín dụng.8 Theo sự phân công công tác, chuyển nhượng hoặc yêu cầu khóa/đóng thẻ.9 Nếu ngườii sử dụng thẻ loại thẻ mang tên nhân viên của doanh nghiệp rời hoặc chuyển công ty khác.10 Trong trường hợp người bảo lãnh có các lý do như nêu trong khoản 2, 3, 4.- Việc sử dụng thẻ của chủ thẻ có thể bị tạm ngưng nếu có khả năng về rủi ro tổn thất cho chủ thẻ do có sự xâm nhập trái phép hệ thống của Ngân hàng hoặc hệ thống các tổ chức thành viên.- Chủ thẻ có thể nộp mẫu đơn văn bản do ngân hàng quy định mà không cần có sự đồng ý của người sử dụng thẻ và ngân hàng có thể tạm khóa hoặc hủy bỏ thẻ mang tên công ty hoặc thẻ mang tên nhân viên.- Nếu việc tạm ngưng sử dụng thẻ xảy ra do những lý do như ở khoản 1 và khoản 3 điều này, chủ thẻ sẽ ngay lập tức hoàn trả thẻ cho Ngân hàng và Ngân hàng có thể yêu cầu thanh toán khoản tiền nợ tính đến ngày đó.
Mục đích: Hủy thẻ khi vi phạm 1 trong 10 tình huống.
Dữ liệu vào: Mã thẻ vi phạm
Quá trình hoạt động: Xác định tình huống và xử lý hủy thẻ của khách hàng
+ Quản lý giao dịch:
Gửi tiền:
Mục đích:Cho khách hàng gửi tiền ngay trên máy ATM vào tài khoản thẻ.
Dữ liệu vào: Số lượng tiền khách hàng nhập vào từ bàn phím, thông tin khách hàng đã sẵn sàng gửi tiền.
Quá trình hoạt động: Khách hàng chọn chức năng gửi tiền, máy ATM sẽ cung cấp cho khách hàng 1 phong bì để khách hàng để tiền vào. Khách hàng cho tiền vào phong bì và ghi thông tin (số lượng tiền gửi, tên khách hàng, kí giáp lai) và nhập số lượng tiền từ bàn phím. Máy ATM nhận thông tin số lượng tiền gửi vào từ bàn phím và mở khay nhận tiền ( phong bì).
Thông tin ra: Thông báo khách hàng đã gửi tiền thành công.
Kiểm tra thẻ hợp lệ:
- Nếu thẻ bị mất từ do để gần các thiết bị trên, ATM sẽ không đọc được thông tin trên thẻ. Khi đó, khách hàng không thể đưa thẻ vào ATM ở khe đọc thẻ hoặc khi đưa thẻ vào, màn hình sẽ báo: Thẻ không hợp lệ. Cách khắc phục: mang thẻ đến một trong các Chi nhánh ngân hàng gần nhất để yêu cầu phục hồi dải băng từ cho thẻ và thanh toán phí dịch vụ do Ngân hàng quy định.- Nếu dải băng từ bị xước không phục hồi được hoặc thẻ bị cong, vênh, gãy…, chủ thẻ mang thẻ đến các Chi nhánh phát hành thẻ để làm lại thẻ do hỏng. Mục đích: Khách hàng sử dụng loại thẻ có được máy ATM chấp nhận hay không? (thẻ có được phát hành bởi các thành viên tham gia hệ thống chuyển mạch Banknetvn hay ko?)
Dữ liệu vào: Thông tin thẻ và mã PIN
Quá trình hoạt động: Khách hàng nhập mã PIN ngay sau khi cho thẻ vào khe cắm thẻ trên cây. Mã Pin đc chuyển về hệ thống để kiểm tra tính hợp lệ của thẻ (thẻ có tồn tại không?thuộc ngân hàng nào? Có giao dịch đc trên cây ATM hiện tại ko?) nếu hợp lệ hệ thống sẽ cho phép khách hàng giao dich trên cây ATM hiện tại.
Rút tiền:
Mục đích:Cho khách hàng rút tiền của mình tư từ tài khoản của mình.
Hoạt động: Khách hàng nhập số tiên cần rút,máy ATM sẽ nhận và gửi lại cho máy chủ để kiểm tra số tiền còn lại trong thẻ . Nếu số tiền rút hợp lệ thì máy ATM sẽ trả tiền cho KH, nếu không hợp lệ thì sẽ đưa ra thông báo và yêu cầu KH nhập lại số tiền rút.
Thông tin ra: Thông báo kết quả rút tiền lên màn hình máy ATM.
Chuyển khoản
Mục đích: Cho khách hàng chuyển tiền từ tài khoản thẻ của mình sang tài khoản thẻ của người khác.
Dữ liệu vào: Số tài khoản của người nhận, số tiền chuyển đi.
Quá trình hoạt động: Khách hàng nhập số tài khoản của người nhận vào, máy ATM sẽ nhận và gửi lại cho máy chủ để máy chủ kiểm tra thông tin. Máy chủ gửi lại thông tin người nhận và máy ATM thông báo tên người nhận lên màn hình. Khách hàng kiểm tra lại được người mình chuyển tiền có chính xác không, nhập vào số tiền chuyển từ bàn phím.
Thông tin ra: Thông báo kết quả chuyển tiền lên màn hình máy ATM.
Vấn tin :
Mục đích: Kiểm tra số tiền còn lại trong thẻ:
Dữ liệu vào: Thông tin thẻ
Quá trình hoạt động: Hệ thống quản lý các hoạt động giao dịch của thẻ và đưa ra thông tin số tiền hiện có trong thẻ mỗi khi khách hàng yêu cầu
Thông tin ra: Số tiền hiện có.
Đổi mật khẩu:
Mục đích: Thay đổi mật khẩu của thẻ
Dữ liệu vào: Mật khẩu cũ, mật khẩu mới
Quá trình hoạt động: Khi khách hàng có yêu cầu thay đổi mật khẩu, khách hàng nhập mật khẩu cũ và nhập mật khẩu mới 2 lần để xác nhận (việc nhập mật khẩu từ bàn phím). Thông tin được truyền tới hệ thống để xử lý.
Thông tin ra: Thông báo kết quả đổi mật khẩu “thành công” hay “không thành công” lên màn hình.
Lập biên lai:
Mục đích: Ghi lại các thông tin giao dịch ra giấy.
Dữ liệu vào: Thông tin các giao dịch mà khách hàng thực hiện
Quá trình hoạt động: Khi khách hàng thực hiện các giao dịch, thông tin các giao dịch sẽ được đưa về hệ thống, hệ thống cập nhật thông tin và lập biên lai
Thông tin ra: Thông tin các hoạt động giao dịch.
+ Quản lý khách hàng:
Nhập thông tin khách hàng:
Mục đích: Nhập thông tin khách hàng vào hệ thống.
Dữ liệu vào:Thông tin của khách hàng gồm: họ tên,số chứng minh thư,…..
Quá trình hoạt động: Khi khách hàng đăng kí tài khoản hệ thống yêu cầu khách hàng nhập thông tin của mình vào “giấy đăng kí tạo tài khoản”,nhân viên ngân hàng nhập thông tin khách hàng vào kho dữ liệu.
Sửa thông tin khách hàng:
Mục đích: Sửa những thông tin sai lệch của khách hàng hoặc cập nhật thêm thông tin của khách hàng(vd: số điện thoại).
Dữ kiệu vào: Thông tin khách hàng cần sửa hoặc cần thêm.
Quá trình hoạt động: Hệ thống cập nhật thông tin à sửaà lưu vào kho dữ liệu.
Xóa thông tin khách hàng:
Mục đích: Xóa thông tin của các khách hàng là chủ tài khoản đã hủy tài khoản.
Dữ kiệu vào: Số tài khoản hủy,Thông tin khách cần xóa
Quá trình hoạt động: nhân viên ngân hàng nhận số tài khoản đã hủy rồi tìm kiếm thông tin chủ tài khoản trong kho dữ liệu và xóa đi
+ Báo cáo thống kê:
Báo cáo thông tin thẻ:
Thống kê thông tin thẻ (tình trạng thẻ, số tiền còn lại trong thẻ…) và lưu vào trong kho dữ liệu vào báo cáo khi có yêu cầu.
Báo cáo thông tin giao dịch:
Thống kê thông tin giao dịch (thông tin gửi tiền, Rút tiền, chuyển tiền…) và lưu vào trong kho dữ liệu vào báo cáo khi có yêu cầu.
Báo cáo thông tin khách hàng:
Thống kê thông tin khách hàng và lưu vào trong kho dữ liệu vào báo cáo khi có yêu cầu.
PHẦN II
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Mô hình phân cấp chức năng:
Mô hình luồng dữ liệu mức ngữ cảnh:
3.Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh:
Tài khoản
Khách hàng
Báo cáo thông tin thẻ
Báo cáo thông tin khách hàng
Báo cáo thông tin giao dịch
Báo cáo thông tin thẻ
Nhà quản lý
Thông tin thẻ
Thông tin thẻ thay đổi
Thông tin thẻ bị hủy
Quản lý thẻ
Thông tin tài khoản bị hủy
Thông tin tài khoản thay đổi
Thông tin tài khoản
Nhân viên
Tài khoản
Thẻ
Lập biên lai
Vấn tin, Đổi mã pin
Chuyển khoản, rút tiền, gửi tiền
Thông tin khách hàng
Thông tin khách hàng thay đổi
Thông tin khách hàng bị xóa
Quản lý tài khoản
Quản lý khách hàng
Quản lý giao dịch
Báo cáo thống kê
Nhân viên
Khách hàng
Báo cáo thông tin thẻ
Báo cáo giao dịch
Nhân viên
Thông tin giao dịch
4.Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý khách hàng
5.Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý giao dịch
6.Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý tài khoản
7.Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý thẻ
8.Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Báo cáo thống kê
PHẦN III
THIẾT KẾ ỨNG DỤNG
I. Thiết kế dữ liệu
1. Mô tả các bảng CSDL
Bảng Khách hàng: KHACH_HANG
Tên
Kiểu dữ liệu
Thuộc tính
Mô tả
MaKH
Varchar(15)
Primary key
Mã khách hàng
TenKH
Nvarchar(50)
Not null
Tên khách hàng
Ngaysinh
Datetime
Ngày sinh
SoCMT
Varchar(13)
Not null
Số chứng minh thư
Tel
Varchar(15)
Điện thoại
Diachi
Nvarchar(100)
Not null
Địa chỉ
Bảng Tài khoản: TAI_KHOAN
Tên
Kiểu dữ liệu
Thuộc tính
Mô tả
MaTK
Varchar(15)
Primary key
Mã tài khoản
MaKH
Varchar(15)
Foreign key
Mã khách hàng
SoDu
Float
Not null
Số tiền trong tài khoản
TrangThai
bit
Default=True
Trạng thái tài khoản
Bảng Loại thẻ: LOAI_THE
Tên
Kiểu dữ liệu
Thuộc tính
Mô tả
MaLoaiThe
Varchar(15)
Primary key
Mã loại thẻ
TenLoaiThe
Nvarchar(50)
Not null, Unique
Tên loại thẻ
LuotGD
Int
Not null
Số lượt giao dịch tối đa
TienGD
Float
Not null
Số tiền giao dịch tối đa
MoTa
Nvarchar(200)
Mô tả loại thẻ
Bảng Thẻ: THE
Tên
Kiểu dữ liệu
Thuộc tính
Mô tả
MaThe
Varchar(15)
Primary key
Mã thẻ
PIN
Varchar(6)
Not null
Mã số pin
MaTK
Varchar(15)
Foreign key
Mã số tài khoản
MaLoaiThe
Varchar(15)
Foreign key
Mã loại thẻ ATM
HieuLuc
Datetime
Not null
Thời hạn sử dụng thẻ
TrangThai
bit
Default=True
Trạng thái của thẻ
Bảng Loại giao dịch: LOAI_GIAODICH
Tên
Kiểu dữ liệu
Thuộc tính
Mô tả
MaLoaiGD
Int
Primary key
Mã loại giao dịch
TenLoaiGD
Nvarchar(50)
Not null, Unique
Tên loại giao dịch
MoTa
Nvarchar(200)
Mô tả loại giao dịch
Bảng Biên lai: BIEN_LAI
Tên
Kiểu dữ liệu
Thuộc tính
Mô tả
SoGD
Int
Primary key, Identity
Số giao dịch
MaThe
Varchar(15)
Foreign key, Not null
Mã thẻ giao dịch
MaLoaiGD
Int
Foreign key, Not null
Mã loại giao dịch
VAT
Float
Not null
Thuế VAT
SoTienGD
Float
Not null
Số tiền giao dịch
LePhi
Float
Not null
Lệ phí giao dịch
2. Mô hình liên kết thực thể
KHACH_HANG
MaKH
TenKH
1
1
Ngaysinh
cós
SoCMT
Tel
Diachi
TAI_KHOAN
MaTK
MaKH
Sodu
1
Trangthai
The
MaThe
Pin
MaTK
MaLoaiThe
Hieuluc
Trangthai
cós
LOAI_GIAODICH
MaLoaiGD
TenLoaiGD
Thuộc
1
Mota
1
1
BIEN_LAI
SoGD
MaThe
1..n
TenLoaiGD
SoTienGD
LePhi
VATi
cós
1..n
LOAI_THE
MaLoaiThe
TenLoaiThe
LuotGD
TienGD
Mota
1..n
Thuộc
1
Thiết kế giao diện
Form đăng nhập
Form đăng kí
Form main
Form quản lý khách hàng
Form quản lý thẻ
Form báo cáo thống kê