Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trên đà phát triển theo xu hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá. Nước ta đang trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế thế giới. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh chóng và ngày càng phức tạp. Đặc trưng lớn nhất của đô thị hoá là giải quyết vấn đề giao thông đô thị, chính vì vậy mà nó luôn được các quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên cho đến nay không phải quốc gia nào cũng thành công, nhiều thành phố lớn hiện nay đang phải trả giá và gánh chịu những tổn thất do khủng hoảng về giao thông vận tải đô thị.
Hà Nội là một trong những thành phố lớn nhất Việt Nam hiện nay cũng đang phải đối mặt trước sức ép của giao thông trong đô thị. Đặc điểm đáng quan tâm nhất của thành phố này là vận tải cá nhân đang chiếm ưu thế trong khi VTHKCC mới chỉ đáp ứng 1 phần nào đó nhu cầu đi lại của người dân đô thị. Mặc dù trong những năm gần đây VTHKCC đã có những bước phát triển đáng kể nhưng nó vẫn chưa thể đóng vai trò chủ chốt trong hệ thống vận tải. Nhu cầu đi lại của người dân chủ yếu vẫn là sử dụng phương tiện vận tải cá nhân.
Tình trạng trên đã và sẽ tiếp tục gây ách tắc giao thông đô thị cho dù các thành phố có tăng cường đầu tư để mở rộng, nâng cấp đường phố, cơ sở hạ tầng giao thông đô thị thì vẫn không đáp ứng được nhu cầu phát triển của các loại phương tiện vận tải cá nhân. Bởi vậy mà việc nhanh chóng phát triển hệ thống VTHKCC nhằm hạn chế sự gia tăng các loại phương tiện vận tải cá nhân đang là một yêu cầu cấp thiết, một đòi hỏi bức xúc của các thành phố hiện nay.
Hiện nay, trên thành phố đã có 60 tuyến xe buýt nhưng nó mới chỉ đáp ứng một phần rất nhỏ nhu cầu đi lại của hành khách. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu tuyến xe buýt số 14 để xem tuyến này đáp ứng nhu cầu như thế nào.
26 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 3118 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hiện trạng hoạt động tuyến xe buýt số 14 (Cổ Nhuế - Bờ Hồ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trên đà phát triển theo xu hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá. Nước ta đang trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế thế giới. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh chóng và ngày càng phức tạp. Đặc trưng lớn nhất của đô thị hoá là giải quyết vấn đề giao thông đô thị, chính vì vậy mà nó luôn được các quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên cho đến nay không phải quốc gia nào cũng thành công, nhiều thành phố lớn hiện nay đang phải trả giá và gánh chịu những tổn thất do khủng hoảng về giao thông vận tải đô thị.
Hà Nội là một trong những thành phố lớn nhất Việt Nam hiện nay cũng đang phải đối mặt trước sức ép của giao thông trong đô thị. Đặc điểm đáng quan tâm nhất của thành phố này là vận tải cá nhân đang chiếm ưu thế trong khi VTHKCC mới chỉ đáp ứng 1 phần nào đó nhu cầu đi lại của người dân đô thị. Mặc dù trong những năm gần đây VTHKCC đã có những bước phát triển đáng kể nhưng nó vẫn chưa thể đóng vai trò chủ chốt trong hệ thống vận tải. Nhu cầu đi lại của người dân chủ yếu vẫn là sử dụng phương tiện vận tải cá nhân.
Tình trạng trên đã và sẽ tiếp tục gây ách tắc giao thông đô thị cho dù các thành phố có tăng cường đầu tư để mở rộng, nâng cấp đường phố, cơ sở hạ tầng giao thông đô thị thì vẫn không đáp ứng được nhu cầu phát triển của các loại phương tiện vận tải cá nhân. Bởi vậy mà việc nhanh chóng phát triển hệ thống VTHKCC nhằm hạn chế sự gia tăng các loại phương tiện vận tải cá nhân đang là một yêu cầu cấp thiết, một đòi hỏi bức xúc của các thành phố hiện nay.
Hiện nay, trên thành phố đã có 60 tuyến xe buýt nhưng nó mới chỉ đáp ứng một phần rất nhỏ nhu cầu đi lại của hành khách. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu tuyến xe buýt số 14 để xem tuyến này đáp ứng nhu cầu như thế nào.
PHẦN I.HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRONG THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ TỔNG QUAN TUYẾN 14
1.1.Hiện trạng mạng lưới tuyến
a/ Mạng lưới tuyến
Tính đến giữa năm 2006, mạng lưới tuyến xe buýt Hà Nội có 45 tuyến (chưa tính các tuyến xã hội hóa là 10 tuyến) với tổng chiều dài tuyến là 876.8 km, mạng lưới tuyến xe buýt đã phủ hầu khắp các đường phố Hà Nội, tạo ra được tính liên thông trong toàn mạng lưới, mở rộng được vùng phục vụ, giảm sự trùng lặp và nâng cao hiệu quả toàn mạng lưới.
Cự ly trung bình của các tuyến hiện nay là 19,5km và tương đối phù hợp với sự phân bố các điểm phát sinh thu hút cũng như diện tích thành phố, tuy nhiên còn một số tuyến có cự ly khá dài trên 30 km là : tuyến 07 Kim Mã-Nội Bài có cự ly 31.5km; tuyến 17 Long Biên-Phủ Lỗ-Nội Bài có cự ly 36.7km; tuyến 54 Long Biên-Bắc Ninh có cự ly 32.4 km)
Về điểm dừng đỗ thì mạng lưới tuyến buýt có hơn 919 điểm dừng đỗ trên tuyến. Cự ly trung bình giữa các điểm dừng đỗ của các tuyến buýt nội thành là : chiều đi khoảng 483,6 m và chiều về vào khoảng 475,5m và cự ly các điểm dừng đỗ ở khu vực ngoại thành là : 800m-1200m. Với cự ly này là hợp lý trong điều kiện khai thác vận tải hiện nay. Tuy nhiên có một số tuyến có quá nhiều điểm dừng đỗ, khoảng cách giữa các điểm dừng đỗ lại ngắn như : Long Biên – Ngũ Hiệp; Bác Cổ – Hà Đông – Ba La, Long Biên – Hà Đông; Bờ Hồ – Cầu Giấy– Bờ Hồ… Hầu hết các điểm dừng đỗ là tận dụng vỉa hè, lề đường chưa có quy hoạch, có những vị trí hạn chế khách đứng chờ hoặc gây tắc đường khi xe buýt đi qua, chưa đảm bảo được an toàn cho hành khách.
Trong mạng lưới tuyến có các tuyến chính xuyên tâm là : Long Biên–Hà Đông, Long Biên–Ngũ Hiệp, Gia Lâm–Viện 103, Bác Cổ–Ba La, Giáp Bát– Hà Đông, Giáp Bát–Nhổn, Mai Động–Diễn.
b/ Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên tuyến:
(Hiện trạng cơ sở hạ tầng xe buýt)
TT
Hạng mục
ĐV
Số lượng
Chất lượng
Tốt
Kém
Điểm đầu cuối.
Điểm
37
I
Biển báo.
Chiếc
1029
714
315
Biển hộp.
304
304
0
Biển hộp khung nhôm.
615
300
315
Biển hộp quảng cáo.
110
110
0
II
Panô.
Chiếc
46
40
6
Loại 5 2.5 m.
19
17
2
Loại 51.25 m.
6
2
4
Loại 2.51.25m.
21
21
0
III
Nhà chờ.
Chiếc
230
203
27
Ngân sách đầu tư.
42
42
0
Huy động quảng cáo.
188
161
27
Kiốt điều hành khung nhôm kính.
(số liệu năm 2004)
Các nhà chờ tuyến xe buýt trước đây được thiết kế theo mục tiêu quảng cáo là chính, chưa quan tâm tới sự hài hoà với khung cảnh đường phố và kiến trúc đô thị, tuy nhiên vài năm gần đây đã được quan tâm và nhìn chung các nhà chờ mới được thiết kế đều đảm bảo tính hợp lý về thẩm mỹ cũng như vị trí lắp đặt : hiện nay trên mạng lưới tyến sử dụng rất đa dạng các loại hình nhà chờ : nhỏ, trung bình, lớn phù hợp với lưu lượng hành khách lên xuống và tính thẩm mỹ.
Về các điểm đầu cuối thì trong tổng số 37 chỉ có 10 điểm (bến xe Giáp Bát, Gia Lâm, Hà Đông, sân bay Nội Bài, bãi đỗ xe Trần Khánh Dư, Nam Thăng Long, Kim Ngưu …) đảm bảo được nơi đón trả khách an toàn, số còn lại chỉ là tận dụng tạm thời có thể thay thế bất cứ lúc nào.
c/ Hiện trạng về phương tiện vận tải xe buýt.
(Ph¬ng tiÖn VTHKCC trªn ®Þa bµn Hµ N«i)
TT
Tên tuyến
Số hiệutuyến
Loại xe
Số lượngxe KH
Số lượngxe VD
PHƯƠNG TIỆN KHỐI VTHKCC
748
588
XN xe Buýt Hà Nội
152
124
1
Long Biên-Hà Đông
01
Daewoo BS 105
13
10
2
Giáp Bát-Gia Lâm
03
Daewoo BS 105
14
11
3
Long Biên-Lĩnh Nam
04
Mercedes City star
10
8
4
Ga Hà Nôi-Thường Tín
06
Daewoo BS 106
12
10
5
Ga Hà Nôi-ĐH Nông NghiệpI
11
Daewoo BS090DL
14
11
6
Kim Mã- Văn Điển
12
Hyundai Chorus
13
10
7
Long Biên- Đa Phúc
15
Daewoo BS 105
20
18
8
Long Biên - Nội Bài
17
Transinco B80
19
17
9
NG. Công Trứ - NG. Công Trứ
23
Hyundai Chorus
13
10
10
Yên Phụ - Linh Đàm
36
Hyundai Chorus
12
9
11
Nam Thăng Long - Mai Động
38
Daewoo BS090DL
12
10
XN xe Buýt 10-10
216
156
1
Linh Đàm - Phú Diễn
05
Combi
15
9
2
Long Biên - Ngũ Hiệp
08
Daewoo BS 090
25
21
3
Bờ Hồ - Bờ Hồ
09
Transinco B45
16
12
4
Kim Mã- Bx Mỹ Đình
13
Combi
9
5
5
Kim Mã - Long Biên - Kim Mã
18
Transinco B45
15
11
6
Trần Khánh Dư - Hà Đông
19
Daewoo BS090DL
14
11
7
Giáp Bát- Hà Đông
21
Daewoo BS09DL
21
17
8
Hà Đông - Nam Thăng Long
27
Daewoo BS 090
21
17
9
Giáp Bát - Đông Ngạc
28
Transinco B30
18
13
10
Giáp Bát - Tây Tựu
29
Transinco B30
19
14
11
Bx Mỹ Đình - Cv Hồ Tây
33
Combi
15
9
12
Giáp Bát - Linh Đàm -Hà Đông
37
Combi
15
9
13
Long Biên - SVĐ Quốc Gia
50
Cosmos
13
8
XN xe Điện Hà Nội
196
161
1
Kim Mã - Nội Bài
07
Daewoo BS 105
19
16
2
Long Biên - Từ Sơn
10
Renault
15
12
3
Bx Gia Lâm - Bv 103
22
Mercedes Euro II
31
26
4
Bx Lương Yên - Ngã Tư Sở -Cầu Giấy
24
Daewoo BS 090
12
10
5
Giáp Bát - Nhổn
32
Mercedes Euro II
30
25
6
Bx Mỹ Đình - Gia Lâm
34
Renault
18
14
7
Ga Hà Nội - Như Quỳnh
40
Renault
17
14
8
Long Biên - Bát Tràng
47
Daewoo BS090DL
12
10
9
Trần Khánh Dư - Bx Nước Ngầm
48
Daewoo BS090DL
12
10
10
Long Biên - Bắc Ninh - Thị Cầu
54
Hyundai 540
16
12
11
Bx Lương Yên - Long Biên -Cầu Giấy
55
Daewoo BS 090
14
12
XN xe Buýt Nam Thăng Long
184
147
1
Bác Cổ - Hà Đông - Ba La
02
Daewoo BS 105
30
26
2
Bờ Hồ - Cổ Nhuế
14
Daewoo BS090DL
12
10
3
Giáp Bát - Bx Mỹ Đình
16
Daewoo BS090
14
11
4
Kim Mã - Phùng
20
Daewoo BS090DL
15
13
5
Nam Thăng Long - Giáp Bát
25
Combi
23
14
6
Mai Động - SVĐ Quốc Gia
26
Daewoo BS090DL
28
24
7
Mai Động - Hoàng Quốc Việt
30
Daewoo BS090
15
12
8
Bách Khoa - ĐH Mỏ
31
Transinco
19
14
9
Trần Khánh Dư - Nam Thăng Long
35
Daewoo BS090DL
11
9
10
Hoàng Quốc Việt - Bx Nước Ngầm
39
Daewoo BS090DL
17
14
TUYẾN BUÝT XÃ HỘI HOÁ
TT
Tên tuyến
Số hiệutuyến
Loại xe
Số lượngxe KH
Số lượngxe VD
CTY CP VT TM & DL ĐÔNG ANH
15
12
1
Bx Mỹ Đình - Cổ Loa
45
Transinco
15
12
CTY TNHH BẮC HÀ
73
58
1
Chợ Quảng An - Bx Giáp Bát
41
Daewoo
13
10
2
Kim Ngưu - Đức Giang
42
Daewoo
15
12
3
Ga Hà Nội - TT Đông Anh
43
Daewoo
15
12
4
Trần Khánh Dư - Bx Mỹ Đình
44
Hyundai
15
12
5
Trần K Dư - Đông Ngạc
45
Daewoo
15
12
80
68
1
Trần K Dư - KĐT Mỹ Đình
49
Daewoo BS090DL
13
11
2
Trần K Dư - KĐT Trung Kiên
51
Daewoo BS090DL
13
11
3
Ga Hà Nội - KĐT Tứ Hiệp
52
Daewoo BS090DL
11
9
4
Hoàng Quốc Việt - Đông Anh
53
Daewoo BS090DL
15
13
5
Bx Hà Đông - Nhổn - Diển
56
Daewoo BS090DL
13
11
6
KĐT Tứ Hiệp - Cầu Giấy
57
Daewoo BS090DL
15
13
7
906
726
Trong các loại xe buýt trên thì có một số loại xe quá cũ như : Asia Cosmos, Asia Combi, chất lượng kém không đáp ứng được nhu cầu của hành khách.
d/ Kết quả hoạt động vận tải hành khách của xe buýt qua các năm.
(KÕt qu¶ ho¹t ®éng VTHKCC b»ng xe buýt ë Hµ Néi qua c¸c n¨m)
TT
N¨m
Doanh nghiÖp
Sè tuyÕn
Sè ®Çu xe
Tổng cộng
1
1985
49.200.410
2
1990
19.386.298
3
1993
Buýt
13
163
4.838.581
4
1994
Buýt
13
162
5.957.662
5
1995
Buýt
14
178
6.884.219
6
1996
Buýt
15
196
7.138.162
7
1997
Buýt
17
197
8.124.515
8
1998
Buýt + Nam
25
213
9.050.411
9
1999
Buýt + Nam + §iÖn
30
282
10.490.537
10
2000
Buýt + Nam + §iÖn
31
337
12.023.000
11
2001
Buýt + Nam + §iÖn
30
337
15.381.324
12
2002
Transeco
31
413
48.877.155
13
2003
Transeco
40
678
176.319.692
14
2004
TCT vËn t¶i
41
687
285.300.000
15
2005
TCT vËn t¶i +2 doanh nghiÖp XHH
54
869
-
16
11/2006
TCT vËn t¶i +2 doanh nghiÖp XHH
57
901
-
(Nguån: B¸o c¸o tæng c«ng ty vËn t¶i Hµ Néi)
Qua bảng tổng hợp ta thấy sản lượng vận tải hành khách bằng xe buýt phát triển rất nhanh, đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân trong thành phố, xe buýt ngày càng được người dân chú ý hơn : đi thường xuyên hơn, bắt đầu có thói quen đi xe buýt. Mô hình tuyến buýt chuẩn được vận hành và thủ nghiệm trên tuyến 32 từ 2-2-2002 đã được áp dụng trên hầu hết các tuyến buýt chính tạo niềm tin và thói quen của người dân. Bên cạnh đó, mạng lưới tuyến còn nhiều bất cập, cự ly điểm dừng đỗ, tuyến chưa phù hợp với đặc điểm của hành khách, phương tiện chưa đảm bảo được yêu cầu về chất lượng, tiện nghi theo nhu cầu.
1.2. Giới thiệu chung tuyến buýt 36.
Tên tuyến : Bờ Hồ - Cổ Nhuế
Tuyến 14 là tuyến xuyên tâm.
+ Giờ mở tuyến : 5h00
+ Giờ đóng tuyến : 21h05
Cự ly tuyến : 16 km.
Chiều Bờ Hồ - Cổ Nhuế = 14,5 km
Chiều Cổ Nhuế - Bờ Hồ = 14 km
Tần suất chạy xe:
+ Giờ cao điểm : 10 phút /lượt .
+ Giờ bình thường : 15 phút / lượt
Số lượt xe hoạt động trong ngày: 170 lượt/ngày
Lộ trình tuyến như sau:
Chiều đi: Bờ Hồ - Hàng Gai – Hàng Bông – Đường Thành - Phùng Hưng- Lê văn Linh- Phùng Hưng(trong) - Phan Đình Phùng - Quán Thánh – Thụy Khuê – Bưởi – Hoàng Quốc Việt - Phạm Văn Đồng - Cổ Nhuế.
Chiều về: Cổ Nhuế - Phạm Văn Đồng – Phạm Văn Đồng – Hoàng Quốc Việt – Bưởi – Hoàng Hoa Thám – Phan Đình Phùng – Hàng Cót – Hàng Lược – Chả Cá – Hàng Cán – Lương Văn Can – Hàng Gai – Cầu Gỗ - Nguyễn Hữu Huân – Lò Sú – Đinh Tiên Hoàng – Bờ Hồ.
PHẦN 2.KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TUYẾN BUÝT 14 BỜ HỒ - CỔ NHUẾ
1. HIỆN TRẠNG CHUNG CỦA TUYẾN 14
Qua khảo sát tuyến ta thấy, mật độ giao thông đường tương đối lớn tuy nhiên lượng hành khách trên tuyến còn nhỏ nên không tận dụng hết công suất phương tiện. Hành trình của tuyến đi qua các tuyến phố nhỏ nên khả năng thông qua trên tuyến bị hạn chế, dẫn đến tốc độ phương tiện thấp,làm tăng thời gian chuyến đi của hành khách. Chiều Bờ Hồ - Cổ Nhuế có 20 điểm dừng đỗ, chiều Cổ Nhuế - Bờ Hồ có 22 điểm dừng đỗ.
2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE TRÊN TUYẾN
Xe sử dụng là xe Daewoo BS090DL sức chứa 60 chỗ bao gồm chỗ đứng và chỗ ngồi.
Vận tốc kỹ thuật từ 30 – 35 km
(TH – Thông số kỹ thuật xe Daewoo BS 090DL)
TT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Daewoo BS 090DL
1
Chiều dài cơ sở
mm
4200
2
Chiều dài toàn bộ
mm
8945
3
Chiều rộng toàn bộ
mm
2490
4
Chiều cao toàn bộ
mm
3225
5
Vết bánh trước
mm
2050
6
Vết bánh sau
mm
1853
7
Khoảng treo trước
mm
1960 + 55
8
Khoảng treo sau
mm
2710 + 20
9
Bán kính vòng quay
m
8,4
10
Sức chứa
(đứng+ghế)
60
11
Trọng lượng xe không
kg
8700
12
Trọng lượng toàn bộ trên 2 cầu xe
kg
18000
13
Dung tích bình nhiên liệu
lít
200
14
Vận tốc tối đa
km/h
90
3. CÁC ĐIỂM DỪNG ĐỖ TRÊN TUYẾN 14.
DANH SÁCH VỊ TRÍ ĐIỂM DỪNG XE BUÝT
Tuyến 14 – Bờ Hồ - Cổ Nhuế
CHIỀU ĐI: BỜ HỒ - CỔ NHUẾ
CHIỀU VỀ: CỔ NHUẾ - BỜ HỒ
TT
Đầu A: Bờ Hồ
Tuyến đi qua
Đầu B: Trường TH KTNVCT Thăng Long
Tuyến đi qua
1
Số 3 Hàng Muối
4,8,11,14,18,23,31,34,36,40
Đối diện Công ty thí nghiệm và xây dựng Thăng Long
14
2
12 Quán Thánh
14,18,22,23
96 Phạm Văn Đồng (Ngã 4 Phạm Văn Đồng - Xuân Đỉnh)
14,25,28,45,46,53,56
3
110 Quán Thánh - Trường mầm non Hoa Hồng
14.22
Bến xe Nam Thăng Long - Phạm Văn Đồng
7,14,25,27,28,35,38,45,46,53,56
4
192A Quán Thánh
14,45,50
Ngã 4 Phạm Văn Đồng - Cổ Nhuế (Cạnh Siêu thị Metro)
7,14,25,27,35,38,46,53
5
12 Thụy Khuê -Cạnh Trường THPT Chu Văn An.
14,45
Đối diện tòa nhà Matexim - Phạm Văn Đồng
7,14,25,27,35,38,46,54
6
72-74 Thuỵ Khuê (Đối diện XN xe điện Hà Nội)
14,45
Viện nghiên cứu địa chính - Hoàng Quốc Việt
7,14,27,30,35,38,45
7
130E -132A Thụy Khuê (Công ty XNK Lương thực thực phẩm Hà Nội - Qua Trường TH Chu Văn An)
14,45
Học viện Chính trị Quốc Gia Hồ Chí Minh - (Đối diện 108 Hoàng Quốc Việt)
14,27,30,35,38,45
8
260 Thụy Khuê - Qua Dốc Tam Đa 100m
14,45
Cao đẳng sư phạm mẫu giáo Trung ương - 387 Hoàng Quốc Việt
7,14,27,28,30,38,45
9
324 Thuỵ Khuê - Đường vào Làng Hồ
14,45
247-249 Hoàng Quốc Việt
7,14,27,30,38,45
10
528 Thuỵ Khuê
14,45
Học viện Quốc Phòng - Hoàng Quốc Việt
14,27,30,45
11
Trung tâm KHTN Công nghệ Quốc gia - Hoàng Quốc Việt
14,27,30,45
741-743 Hoàng Hoa Thám
14,45
12
Đối diện 215 Hoàng Quốc Việt (Ngã 3 Nguyễn Văn Huyên)
7,14,27,30,38,45
Đối diện 580-582 Hoàng Hoa Thám
14,45
13
122-124 Hoàng Quốc Việt
7,14,27,28,30,38,45
Bệnh viện Lao & Phổi Trung ương - Đối diện 410 Hoàng Hoa Thám
14,45
14
104B Hoàng Quốc Việt - Đối diện HV Chính trị Quốc Gia Hồ Chí Minh
14,27,30,35,38,45
239 Hoàng Hoa Thám
9,14,45
15
Trường Đại học Phương Đông - 252 Hoàng Quốc Việt
7,14,27,30,35,38,45,53
145 Hoàng Hoa Thám - Trường THCS Ba Đình
9,14,45
16
Cạnh đường vào khu Tập thể Bưu điện Nam Thăng Long – Phạm Văn Đồng
7,14,27,35,38,45,46,53
Công viên Bách Thảo - Hoàng Hoa Thám (Qua phố Ngọc Hà)
14,45
17
Sân vui chơi Thôn Hoàng (Ngã 4 Phạm Văn Đồng - Cổ Nhuế)
7,14,27,35,38,45,46,53
Công viên Bách Thảo - Hoàng Hoa Thám (Qua Ngõ Bách Thảo)
14,45
18
Đối diện Bến xe Nam Thăng Long - Phạm Văn Đồng
7,14,25,27,28,35,38,45,46,53,56
Thành cổ Hà Nội - Đối diện 40 Phan Đình Phùng
14,22
19
Đối diện 88 Phạm Văn Đồng (Ngã 4 Phạm Văn Đồng- Xuân Đỉnh)
14,28,46,53,56
3A Phan Đình Phùng
14.22
20
Công ty thí nghiệm và xây dựng Thăng Long
14
81 Trần Nhật Duật
3,4,8,10,11,14,15,17,18,22,23,34,40,47,54,55
21
32 Nguyễn Hữu Huân
4,8,11,14,18,23,40
22
100 Nguyễn Hữu Huân
4,8,9,11,14,18,23,40
Đầu B: Trường TH KTNVCT Thăng Long
Đầu A: Bờ Hồ
∑Điểm Dừng
20
22
4. TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KHAI THÁC KỸ THUẬT TRÊN TUYẾN
4.1/ Nhóm chỉ tiêu về cự ly.
- Chiều dài hành trình :
L = 14,5 km;
- Chiều dài bình quân giữa 2 điểm dừng:
km
km
l = 0,726 km
- Chiều dài bình quân hành khách :
l = 6, 2 km (theo kết quả điều tra)
- Quãng đường huy động của tuyến:
Lhđ = 14,5 km
- Hệ số thay đổi hành khách trên tuyến :
= k
Trong đó k : là hệ số điều chỉnh ( ta lấy k 1,0);
=> = 14,5/ 6,2 = 2,33
- Chiều dài một vòng :
L = 2LM = 29 (km)
- Quãng đường ngày đêm của một xe :
Ta lấy trung bình cho 1 xe trên tuyến
L = km
Trong đó : Z là số chuyến trong ngày
L là quãng đường huy động của xe trên tuyến
AVD: số xe vận doanh trên tuyến Avd = 10 xe trên tổng 13 xe có
- Hệ số sử dụng quãng đường :
4./ 2 Nhóm chỉ tiêu về thời gian
- Thời gian hoạt động của tuyến: 16h
+Thời gian mở tuyến : T: 5h00
+Thời gian đóng tuyến : T: 21h00
- Giãn cách chạy xe giữa 2 chuyến :
+ Vào giờ cao điểm : I = 10 phút/chuyến.
+ Vào giờ bình thường : I = 15 phút/chuyến.
- Thời gian một chuyến xe : tc
Trong đó:
tđc : thời gian đầu cuối của chuyến xe.
t : thời gian dừng đỗ tại một điểm dừng đỗ.
V: vận tốc kỹ thuật của xe.
- Thời gian một vòng xe : tv
T = 2. tc = 2.10 = 100 (phút)
4.3/ Nhóm chỉ tiêu về tốc độ.
– Tốc độ tối đa : Vmax= 85( km/h) ;
– Tốc độ kỹ thuật :
V= 30 km/h;
4.4/ Nhóm chỉ tiêu về trọng tải :
–Trọng tải thiết kế :
q = 60 chỗ
–Hệ số sử dụng trọng tải tĩnh: (theo kết quả điều tra)
+Lúc cao điểm :
= = 0,89
+Lúc bình thường .
= = 0,55=
(Bảng TH – Chỉ tiêu khai thác trên tuyến 14)
TT
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
1
Nhóm chỉ tiêu cự ly
2
– Chiều dài hành trình
L
Km
14,5
3
– Chiều dài bình quân giữa 2 điểm dừng
l
km
0,726
4
– Chiều dài bình quân hành khách
l
Km
6,2
5
– Hệ số thay đổi hành khách trên tuyến
2,33
6
– Chiều dài một vòng
L
Km
29
7
– Quãng đường ngày đêm của một xe
L
Km
261
8
Nhóm chỉ tiêu về thời gian
giờ
9
–Thời gian hoạt động của tuyến:
h
16
10
+ Thời gian mở tuyến
T
h
5h00
11
+ Thời gian đóng
T
h
21h00
12
–Giãn cách chạy xe giữa 2 chuyến
I
Phút
13
+ Giờ cao điểm
I
Phút
10
14
+ Giờ bình thường
I
Phút
15
15
–Thời gian đầu cuối
t
Phút
10
16
–Thời gian dừng độ tại 1 điểm dừng đỗ
t
phút
2/3
17
–Thời gian một chuyến xe
T
Phút
50
18
–Thời gian một vòng xe
T
phút
100
19
Nhóm chỉ tiêu về tốc độ