Ngày nay, trong xu thế chung của thời đại “Khu vực hoá” và “Toàn cầu hoá”; để hội nhập và phát triển Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước, đổi mới toàn diện nền kinh tế và tích cực tìm kiếm những chính sách, những công cụ kinh tế quan trọng. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như việc nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước sử dụng nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là từ ngân sách nhà nước. Chính vì thế, để đảm bảo cho quá trình hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước thì công tác kế toán thu, chi hoạt động đóng một vai trò rất quan trọng.
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán thu, chi hoạt động cũng như quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng nó đảm bảo công tác kế toán được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao. Đặc biệt trong việc hạch toán kế toán thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian thực tập tại em đã nghiên cứu tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Bích Hương, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải” làm nội dung cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của bài báo cáo gồm hai phần chính:
Chương 1: Thực trạng kế toán thu chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải
Chương 2: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải
42 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 12793 | Lượt tải: 8
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong xu thế chung của thời đại “Khu vực hoá” và “Toàn cầu hoá”; để hội nhập và phát triển Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước, đổi mới toàn diện nền kinh tế và tích cực tìm kiếm những chính sách, những công cụ kinh tế quan trọng. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách về lĩnh vực hành chính, về tổ chức bộ máy cũng như việc nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ quan nhà nước sử dụng nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là từ ngân sách nhà nước. Chính vì thế, để đảm bảo cho quá trình hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan nhà nước thì công tác kế toán thu, chi hoạt động đóng một vai trò rất quan trọng.
Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán thu, chi hoạt động cũng như quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng nó đảm bảo công tác kế toán được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán được giao. Đặc biệt trong việc hạch toán kế toán thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong thời gian thực tập tại em đã nghiên cứu tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Bích Hương, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải” làm nội dung cho báo cáo tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của bài báo cáo gồm hai phần chính:
Chương 1: Thực trạng kế toán thu chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải
Chương 2: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi hoạt động tại trường Tiểu học Phú Hải
CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THU CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG THCS PHÚ HẢI
Đặc điểm chung của đơn vị
Quá trình hình thành của trường Tiểu học Phú Hải
Địa chỉ: Phú Hải - Phú Vang – Thừa Thiên Huế
Điện thoại: (0543)850212
MST: 3301193022
Trường THCS Phú Hải được tách ra từ trường PTCS Phú Hải và được thành lập theo quyết định số 268/TCCB ngày 01/08/1991 của sở giáo dục và đào tạo Thừa Thiên Huế. Sau hơn 22 năm hình thành và phát triển trường đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong hoạt động giáo dục và đào tạo. Từ ngày thành lập trường đến nay trường đã nổ lực vượt qua mọi khó khăn thử thách tạo được nhiều thành tích đáng kể về giáo dục - đào tạo cũng như xây dựng đội ngủ. Nổi bậc là phong trào học sinh giỏi nhiều cá nhân đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp huyện, nhiều năm liền được phòng GD – ĐT huyện tặng cờ toàn đoàn. Các phong trào văn hóa, văn nghệ , thể dục thể thao được đẩy mạnh và tạo được nhiều thành tích. Đặc biệt là 2 năm trở lại đây chất lượng đội ngủ thầy giáo, cô giáo ngày càng khởi sắc. 100% cán bộ quản lý – giáo viên đều đạt chuẩn.
Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng
Trường Tiểu học Phú Hải là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân .Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Nhiệm vụ
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động khác theo chương trình giáo dục tiểu học do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đúng độ tuổi vào lớp 1, lớp tiểu học, vận động các em bỏ học trở lại lớp. Thực hiện phổ cập giáo dục, tham gia xóa mù chữ trong phạm vi công đồng.
- Quản lý giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lý, sử dụng đất đai trường sở, thiết bị và tài chánh theo đúng pháp luật.
- Phối hợp với gia đình học sinh, các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động giáo dục.
- Tổ chức giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Công tác tổ chức của đơn vị
Sơ đồ 1.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NHÀ TRƯỜNG
Chi Bộ
Hội CMHS
Liên Đoàn
BGH
Chi Đoàn
Công Đoàn
Hiệu Trưởng
Phó Hiệu Trưởng
Tổ chuyên môn 1
Tổ
Văn phòng
Tổ chuyên môn 5
Tổ chuyên môn 4
Tổ chuyên môn 3
Tổ chuyên môn 2
Hiệu trưởng: Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của trường. Chịu trách nhiệm ra các quyết định, phụ trách chung quản lý điều hành các hoạt động tại trường
Phó Hiệu trưởng: Hỗ trợ cho Hiệu trưởng trong việc quản lý nhà trường
Tổ chuyên môn: Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường
Tổ văn phòng: Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại viên chức; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó
Đặc điểm tổ chức kế toán của đơn vị
Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ PHÒNG KẾ TOÁN-TÀI VỤ.
Tổ văn phòng
Kế toán
Thủ quỹ
Văn Thư
- Kế toán có nhiệm vụ: Thu nhận, xử lý thông tin và cung cấp đầy đủ kịp thời chính xác các tài liệu, thông tin kinh tế phục vụ cho công tác lãnh đạo điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế-tài chính tại đơn vị mình.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ: quản lý quỹ tiền mặt thông qua các hoạt động thu, chi tài chính phát sinh tại đơn vị mình.
- Văn thư có nhiệm vụ: cung cấp mọi sổ sách, tài liệu kế toán…để phục vụ cho công tác kế toán tại đơn vị
1.1.4.2. Chính sách kế toán đơn vị áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Hình thức kế toán: Theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ - GHI SỔ
SỔ QUỸ
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI
SỔ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Các sổ sách kế toán chủ yếu:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Sổ quỹ
- Hàng ngày hoặc định kỳ kế toán căn cứ Chứng từ kế toán để kiểm tra đr lập Chứng từ ghi sổ hoặc lập Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, sau đó mới căn cứ số liệu của Chứng từ kế toán hoặc của Bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ khi đã được lập được chuyển cho Phụ trách kế toán kí duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng kí vào Sổ đăng kíchứng từ ghi sổ và cho số, ngày của Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào Sổ đaưng kí của chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào Sổ Cái, và các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
- Sau khi phản ánh tất cả Chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào Sổ Cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính số dư cuối tháng của từng Tài khoản. Sau khi đối chiếu kiểm tra số liệu trên Sổ Cái đã dược sử dụng lập “ Bảng cân đối tài khoản “ và các báo cáo tài chính khác.
1.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
1.2.1. Dự toán chi hoạt động
1.2.1.1. Dự toán chi hoạt động năm
Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị, cũng như để chủ động trong việc chi tiêu, hàng năm các đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập dự toán cho từng khoản chi của đơn vị mình và dựa vào dự toán này ngân sách nhà nước cấp phát cho đơn vị.
Căn cứ lập dự toán năm
Hàng năm vào cuối quý III (tháng 9), kế toán tiến hành công tác lập dự toán căn cứ vào các nội dung sau:
- Căn cứ vào đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào nhiệm vụ của nghành và của đơn vị trong năm kế hoạch.
- Căn cứ vào chính sách, chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước.
- Căn cứ vào tình hình thực hiện dự toán chi năm báo cáo của năm trước của đơn vị.
Dự toán năm kế hoạch được lập theo nội dung chi quy định trong mục lục ngân sách.
b. Các bước lập dự toán chi năm
* Công tác chuẩn bị lập dự toán chi năm.
- Xin ý kiến của thủ trưởng đơn vị về nhiệm vụ công tác của đơn vị trong năm kế hoạch.
- Trưng cầu ý kiến của các phòng ban, tổ công tác để nắm nhu cầu chi tiêu cần thiết của các bộ phận đó trong năm kế hoạch.
- Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi của năm trước.
- Tính toán sơ bộ nhu cầu chi tiêu của đơn vị trong năm kế hoạch.
* Lập dự toán chi năm.
- Thông qua thủ trưởng đơn vị, giao trách nhiệm cho các tổ công tác các phòng ban, lập dự trù chi tiêu của bộ phận mình.
- Bộ phận TC-KT lập dự toán chi và tổng hợp dự toán của các bộ phận thành dự toán chung của đơn vị trình lãnh đạo xét duyệt và gửi cơ quan quản lý cấp trên.
c. Phương pháp lập dự toán chi năm
- Đối với các khoản chi thường xuyên dùa vào chính sách chế độ chi tiêu, tiêu chuẩn định mức để lập từng mục (có chi tiết từng tiểu mục)
- Đối với các khoản chi không thường xuyên thì dùa vào nhu cầu thực tế để lập các mục (có chi tiết từng tiểu mục) nhưng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm.
PHÒNG GD-ĐT HUYỆN PHÚ VANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2013
Đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải
Chương: 622 - 492
ĐVT: VNĐ
Mục
Tên mục
Tổng số
Chia ra quý
I
II
III
IV
6001
Tiền lương
1.402.254.000
350.563.500
350.563.500
350.563.500
350.563.500
6101
Phụ cấp lương
490.788.900
122.697.225
122.697.225
122.697.225
122.697.225
6300
Các khoản đóng góp
150.272.496
37.568.124
37.568.124
37.568.124
37.568.124
6500
Thanh toán DVCC
7.200.000
1.800.000
1.800.000
1.800.000
1.800.000
6550
Vật tư văn phòng
8.400.000
2.100.000
2.100.000
2.100.000
2.100.000
6600
Thông tin liên lạc
9.600.000
2.400.000
2.400.000
2.400.000
2.400.000
6650
Hội nghị
6.000.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
6600
Công tác phí
5.640.000
1.410.000
1.410.000
1.410.000
1.410.000
7000
Nghiệp vụ C.Môn
10.800.000
2.700.000
2.700.000
2.700.000
2.700.000
7750
Chi khác
18.000.000
4.500.000
4.500.000
4.500.000
4.500.000
Cộng
2.108.955.396
527.238.849
527.238.849
527.238.849
527.238.849
Số tiền bằng chữ: Hai tỷ một trăm linh tám triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi sáu đồng
(Kèm theo bảng dự toán chi tiết và thuyết minh từng nội dung).
Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2.1.2. Dự toán chi hoạt động quý
Là kế hoạch chấp hành cụ thể dự toán thu, chi năm, vì vậy việc thực hiện tốt dự toán thu, chi quí là cơ sở để đơn vị phấn đấu hoàn thành toàn diện dự toán thu, chi năm.
a. Căn cứ lập dự toán quý
- Căn cứ vào dự toán thu, chi năm đã được xét duyệt.
- Căn cứ vào khối lượng công tác và đặc điểm hoạt động của từng quý.
- Căn cứ vào chính sách, chế độ tiêu chuẩn định mức chi tiêu của Nhà nước.
- Căn cứ vào ước thực hiện dự toán quý trước và tình hình thực hiện dự toán quý này năm trước.
b. Phương pháp lập dự toán
Tính toán thu, chi từng tháng cho từng mục (chi tiết tiểu mục). Sau đó tổng hợp kế hoạch của 3 tháng thành dự toán quý
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
DỰ TOÁN KINH PHÍ QUÝ II NĂM 2013
Đơn vị: Trường tiểu học Phú Hải
Chương: 622 - Khoản 492
ĐVT: VNĐ
Mục
Tên mục
Tổng số
Chia ra tháng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
6001
Tiền lương
350.563.500
116.854.500
116.854.500
116.854.500
6101
Phụ cấp lương
122.697.225
40.899.075
40.899.075
40.899.075
6300
Các khoản đóng góp
37.568.124
12.522.708
12.522.708
12.522.708
6500
Thanh toán DVCC
1.800.000
600.000
600.000
600.000
6550
Vật tư văn phòng
2.100.000
700.000
700.000
700.000
6600
Thông tin liên lạc
2.400.000
800.000
800.000
800.000
6650
Hội nghị
1.500.000
500.000
500.000
500.000
6600
Công tác phí
1.410.000
470.000
470.000
470.000
7000
NV chuyên môn
2.700.000
900.000
900.000
900.000
7750
Chi khác
4.500.000
1.500.000
1.500.000
1.500.000
Cộng
527.238.849
175.746.283
175.746.283
175.746.283
Số tiền bằng chữ: Năm trăm hai mươi bảy triệu hai trăm ba mươi tám nghìn tám trăm bốn mươi chín đồng chẵn ./.
Kế toán
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
1.2.2. Kế toán chi hoạt động tại Trường tiểu học Phú Hải
1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ áp dụng tại đơn vị đều tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Tài Chính ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ - BTC ngày 30/03/2006 như:
- Bảng chấm công ( Mẫu số C01a - HD)
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số C02a - HD)
- Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số C04 - HD)
- Bảng thanh toán phụ cấp (Mẫu số C05 - HD)
- Giấy đi đường(Mẫu số C06 - HD)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu số C07 - HD)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu số C11 - HD)
- Phiếu chi (Mẫu 31-BB)
- Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số C32 - HD)
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số C37 - HD)
……..
1.2.2.2. Kế toán chi tiết chi hoạt động
*Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi chép vào sổ kế toán như sau:
Từ các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại kế toán ghi vào các chứng từ ghi sổ. Đồng thời với quá trình trên thì các chứng từ kế toán được ghi vào sổ chi tiết chi hoạt động.
Cuối tháng từ các chứng từ ghi sổ đã được lập kế toán ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái ( Chi hoạt động). Cuối tháng từ sổ chi tiết chi hoạt động lập bảng tổng hợp chi tiết chi hoạt động nhằm đối chiếu với sổ cái ( Chi hoạt động)
Nhận dự toán kinh phí được cấp trên cơ sở dự toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Khi nhận được thông báo phân phối dự toán kinh phí được cấp tại kho bạc Nhà nước trích thông báo dự toán kinh phí được cấp duyệt quý II năm 2013 của đơn vị tính toán số liệu chính xác dựa vào mẫu biểu dự toán của từng chương từng loại khoản mục từ đó rút dự toán kinh phí về.
Căn cứ vào dự toán kinh phí được duyệt ở quý II năm 2013 và nhu cầu chi tiêu của đơn vị, kế toán làm thủ tục xin duyệt rút dự toán kinh phí từ kho bạc về chi tiêu.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương tháng 6 năm 2013 và nhu cầu chi khác của đơn vị, kế toán tiến hành lập giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản
PHÒNG GD – ĐT HUYỆN PHÚ VANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HẢI
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
THÁNG 6 NĂM 2013
STT
Họ và tên
Hệ số
HSCV
Tổng hệ số
Tổng lương
Các khoản phải trừ
Lương
PCUĐ 35%
Thực lĩnh
BHXH 7%
BHYT 1.5 %
BHTN 1%
Cộng các khoản trừ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)=(3)+(4)
(6)=(5)*1.050.000
(7)
(8)
(9)
(10)=(7)+(8)+(9)
(11)=(6)- (10)
(12)=(6)*35%
(13)=(6)-(10)+(12)
01
Đinh Danh Tuấn
5,76
0,90
6.66
6.993.000
489.510
104.895
69.930
664.335
6.328.665
2.447.550
8.776.215
02
Cà Văn Diện
4,6
0,70
5.3
5.565.000
389.550
83.475
55.650
528.675
5.036.325
1.947.750
6.984.075
03
Nguyễn Thị Dung
4,27
0,35
4.62
4.851.000
339.570
72.765
48.510
460.845
4.390.155
1.697.850
6.088.005
04
Phạm Thế Hùng
3,99
0,45
4.44
4.662.000
326.340
69.930
46.620
442.890
4.219.110
1.631.700
5.850.810
05
Trịnh Thị Thiện
3,96
3.96
4.158.000
291.060
62.370
41.580
395.010
3.762.990
1.455.300
5.218.290
06
Quàng Thị Thiển
3,65
0,45
4.1
4.305.000
301.350
64.575
43.050
408.975
3.896.025
1.506.750
5.402.775
07
Nguyễn Ngọc Khánh
3,3
0,3
3.6
3.780.000
264.600
56.700
37.800
359.100
3.420.900
1.323.000
4.743.900
08
Trần Thị Phương
3,35
0,35
3.7
3.885.000
271.950
58.275
38.850
369.075
3.515.925
1.359.750
4.875.675
09
Trần Hữu Toán
3,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
10
Nguyễn Thị Cương
3,96
3.96
4.158.000
291.060
62.370
41.580
395.010
3.762.990
1.455.300
5.218.290
11
Cao Trung Thấn
4,95
0,45
5.4
5.670.000
396.900
85.050
56.700
538.650
5.131.350
1.984.500
7.115.850
12
Mai Thị Tâm
3,00
0,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
13
Phạm Thị Minh Thìn
3,00
0,35
3.35
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
14
Nguyễn T.T. Huyền
3,66
0,3
3.96
4.158.000
291.060
62.370
41.580
395.010
3.762.990
1.455.300
5.218.290
15
Nguyễn T.Kim Ngân
3,00
0,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
16
Trần Thị Lành
3,00
0,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
17
Lò Văn Chinh
3,00
0,3
3.3
3.465.000
242.550
51.975
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.575
18
Vũ Thị Lụa
2,80
2.8
2.940.000
205.800
44.100
29.400
279.300
2.660.700
1,029.000
3.689.700
STT
Họ và tên
Hệ số
HSCV
Tổng hệ số
Tổng lương
Các khoản phải trừ
Lương
PCUĐ 35%
Thực lĩnh
BHXH 7%
BHYT 1.5 %
BHTN 1%
Cộng các khoản trừ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)=(3)+(4)
(6)=(5)*1.050.000
(7)
(8)
(9)
(10)=(7)+(8)+(9)
(11)=(6)- (10)
(12)=(6)*35%
(13)=(6)-(10)+(12)
Đỗ Thị Thanh Hồng
3,62
-
3,62
3.801.000
266.070
57.015
38.010
361.095
3.439.905
1.330.350
4.770.255
Hà Đình Trung
3,3
-
3,3
3.465.000
242.550
51.975.000
34.650
329.175
3.135.825
1.212.750
4.348.574
Đỗ Hồng Minh
2,68
-
2,68
2.814.000
196.980
42.210
28.140
267.330
2.546.670
984.900
3.531.570
Lê Thị Bình
2,98
-
2,98
3.129.000
219.030
46.935
31.290
297.255
2.831.745
1.095.150
3.926.895
Đỗ Thị Loan
2,06
-
2,06
2.163.000
151.410
32.445
21.630
205.485
1.957.515
757.050
2.714.565
Trần Ngọc Tuyên
1,90
-
1,90
1.995.000
139.650
29.925
19.950
189.525
1.805.475
698.250
2.503.725
Bùi Anh Tuấn
2,26
-
2,26
2.373.000
166.110
35.595
23.730
225.435
2.147.565
830.550
2.978.115
Lò Thị Hương Hà
2,06
-
2,06
2.163.000
151.410
32.445
21.630
205.485
1.957.515
757.050
2.714.565
Vũ Thị Bình
2,34
-
2,34
2.457.000
171.990
36.855
24.570
233.415
2.223.585
859.950
3.083.535
Nguyễn T.Kim Oanh
1,86
-
1,86
1.953.000
136.710
29.295
19.530
185.535
1.767.465
683.550
2.451.015
Nguyễn Thị Bắc Hà
2,34
-
2,34
2.457.000
171.990
36.855
24.570
233.415
2.223.585
859.950
3.083.535
Vũ Văn Linh
2,34
-
2,34
2.457.000
171.990
36.855
24.570
233.415
2.223.585
859.950
3.083.535
Hoàng Xuân Sinh
2,34
-
2,34
2.457.000
171.990
36.855
24.570
233.415
2.223.585
859.950
3.083.535
Nguyễn Châu Hà
1,86
-
1,86
1.953.000
136.710
29.295
19.530
185.535
1.767.465
683.550
2.451.015
Nguyễn T.Kim Phương
1,50
-
1,50
1.575.000
110.250
23.625
15.750
149.625
1.425.375
551.250
1.976.625
Đinh Thị Phiến
1,50
-
1,50
1.575.000
110.250
23.625
15.750
149.625
1.425.375
551.250
1.976.625
Lê Thị Duyên
2,00
-
2,00
2.100.000
147.000
31.500
21.000
199.500
1.900.500
735.000
2.635.500
Cộng
105,49
5,8
116.854.500
8.179.815
1.752.818
1.168.545
11.101.178
105.753.322
40.899.075
146.652.397
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn ba trăm chín mươi bảy đồng./.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Ngày 05 tháng 6 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Không viết vào khu vực này
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Niên độ: 2013
Số : 036
PHẦN KBNN GHI
Nợ TK: .......................
Có TK:........................
Mã quỹ:......................
Mã ĐBHC...................
Mã KBNN...................
X
X
Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt
(Đánh dấu x vào ô tương ứng)
Đơn vị rút dự toán: Trường tiểu học Phú Hải
Mã ĐVQHNS:
Tài khoản số: Tại KBNN:Huyện Phú vang
Mã cấp NS:............................................... Tên CTMT, DA:.............
.................................................................. Mã CTMT, DA..............
Nội dung thanh toán
Mã nguồn NS
Mã chương
Mã ngành KT
Mã
NDKT
Số tiền
Chuyển lương T6/2013
13
622
492
6000
105.753.322
Phụ cấp lương T6/2013
13
461
492
6100
40.899.075
Tổng cộng
146.652