Nghiệp vụ tín dụng của NHTW là một trong những nghiệp vụ quan trọng và
có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế - xã hội. Với ý nghĩa đó, trong hoạt động tín dụng
của NHTW cần tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Thứ nhất: Hoạt động tín dụng của NHTW phải hướng đến việc thực hiện các mục
tiêu của chính sách tài chính tiền tệ trong từng giai đoạn nhằm đem lại lợi ích chung
cho toàn nền kinh tế - xã hội.
-Thứ hai: NHTW phải chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng theo diễn biến thị
trường bằng nhiều công cụ, trong đó có hai công cụ chủ yếu là hạn mức tín dụng và
lãi suất tái chiết khấu.
Đối với công cụ hạn mức tín dụng: NHTW sẽ ấn định một giới hạn tối đa mức
dư nợ tín dụng mà NHTW sẽ thực hiện cho một NHTM trong một thời gian
nhất định. Tuy nhiên công cụ này khá cứng nhắc và kém hiệu quả trong thể
chế thị trường.
Đối với công cụ lãi suất tái chiết khấu: NHTW sẽ điều chỉnh khối lượng tín
dụng cung ứng cho các NHTM bằng giá cả của tín dụng. Đây là công cụ định
tính nhưng có hiệu quả cao, vì NHTW hoàn toàn có thể điều chỉnh để mở rộng
hay thu hẹp việc tiếp vốn cho các NHTM.
34 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 5139 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoạt động tín dụng của ngân hàng Trung Ương và mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế: Lý luận và thực tiễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGÂN HÀNG
---------------------
BÀI THUYẾT TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ- LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
GV: PSG- TS. Nguyễn Đăng Dờn
SVTH: Nhóm TT- Lớp NH10- K33
1. Dương Thanh Dũng
2. Võ Văn Hiếu
3. Trần Thị Minh Tâm
4. Huỳnh Thị Thanh Thảo
5. Nguyễn Phương Uyên
6. Nguyễn Trường Xuân
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 3/ 2010
2
Danh sách nhóm thuyết trình lớp NH10- K33
STT Họ và tên STT trong danh sách lớp
Mức độ hoàn
thành
1 Dương Thanh Dũng 4 100%
2 Võ Văn Hiếu 11 100%
3 Trần Thị Minh Tâm 26 100%
4 Huỳnh Thị Thanh Thảo 29 100%
5 Nguyễn Phương Uyên 40 100%
6 Nguyễn Trường Xuân 43 100%
3
Nhận xét của giảng viên
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4
MỤC LỤC
Lời mở đầu ............................................................................................................. 5
I. Hoạt động tín dụng của NHTW ............................................................................ 6
1. Nguyên tắc trong hoạt động tín dụng của NHTW ............................................ 6
2. Mục ích hoạt động tín dụng của NHTW: ......................................................... 6
3. Các hoạt động tín dụng của NHTW ................................................................. 7
3.1. Tái cấp vốn .............................................................................................. 7
3.2. Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá............................................ 8
3.3. Cho vay thanh toán: ............................................................................... 12
3.4. Bảo lãnh cho các ngân hàng thương mại ............................................... 13
3.5. Tạm ứng cho ngân sách ......................................................................... 14
II. Lý luận về mối quan hệ giữa hoạt động tín dụng của NHTW
với tăng trưởng kinh tế ......................................................................................... 14
1. Tăng trưởng kinh tế và các yếu tố của tăng trưởng kinh tế ............................ 14
2. Nội dung mối quan hệ tăng trưởng kinh tế với hoạt động tín dụng
của ngân hàng trung ương ............................................................................. 15
III. Thực tiễn về mối quan hệ giữa hoạt động tín dụng của NHTW
với lý thuyết tăng trưởng: ..................................................................................... 17
1. Hoạt động tín dụng của NHTW trước đổi mới 1986- cái nhìn tổng quan
về vai trò đối với tăng trưởng kinh tế: ............................................................. 18
2. Hoạt động tín dụng của NHTW- 20 năm đổi mới cùng đất nước 1986- 2006 . 18
3. Hoạt động tín dụng của NHTW thời kỳ hậu WTO, trước khủng hoảng kinh tế
toàn cầu 2008 ................................................................................................ 20
4. Hoạt động tín dụng NHTW trong mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế
hậu khủng hoảng 2008 ................................................................................... 21
IV. Các nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường tính hiệu quả
của hoạt đông tín dụng NHTW đối với tăng trưởng kinh tế ................................... 29
1. Các nhóm giải pháp ...................................................................................... 29
2. Một số kiến nghị nhằm tăng cường tính hiệu quả của hoạt đông tín dụng
của NHTW đối với tăng trưởng kinh tế ........................................................... 30
Kết luận ............................................................................................................... 33
Danh mục tài liệu tham khảo .............................................................................. 34
5
LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, ngân hàng nhà nước Việt Nam
đã góp phần xứng đáng vào những thành tựu của cuộc cách mạng Việt Nam qua
những chặng đường chói ngời chủ nghĩa anh hùng cách mạng và thắng lợi vẻ vang,
góp phần củng cố nền độc lập, tự chủ, phục vụ sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống
nhất đất nước.
Trong bối cảnh đất nước hiện nay, hoạt động tín dụng của ngân hàng trung
ương vẫn là nhân tố nòng cốt có ảnh hưởng đáng kể đến mục tiêu ổn định và tăng
trưởng, cũng như trong công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế đất nước theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Với ý nghĩa đó, trong thời gian tới hoạt động tín dụng
của ngân hàng trung ương cần có những bước đi thích hợp, nhằm đẩy mạnh sự phát
triển của nền kinh tế. Từ đó, rút dần khoảng cách về trình độ phát triển của nước ta so
với các nước trong khu vực và trên thế giới. Để hiểu rõ vấn đề trên, trong bài thuyết
trình “Hoạt động tín dụng của ngân hàng trung ương và mối quan hệ với tăng
trưởng kinh tế - Lý luận và thực tiễn” chúng tôi sẽ đưa ra cái nhìn tổng quan về các
hoạt động tín dụng của ngân hàng trung ương và những tác động đến tăng trưởng
trong từng thời kỳ.
6
NỘI DUNG:
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ- LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN
I. Hoạt động tín dụng của ngân hàng trung ương:
1. Nguyên tắc trong hoạt động tín dụng. của NHTW :
Nghiệp vụ tín dụng của NHTW là một trong những nghiệp vụ quan trọng và
có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế - xã hội. Với ý nghĩa đó, trong hoạt động tín dụng
của NHTW cần tuân thủ hai nguyên tắc sau:
- Thứ nhất: Hoạt động tín dụng của NHTW phải hướng đến việc thực hiện các mục
tiêu của chính sách tài chính tiền tệ trong từng giai đoạn nhằm đem lại lợi ích chung
cho toàn nền kinh tế - xã hội.
-Thứ hai: NHTW phải chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng theo diễn biến thị
trường bằng nhiều công cụ, trong đó có hai công cụ chủ yếu là hạn mức tín dụng và
lãi suất tái chiết khấu.
Đối với công cụ hạn mức tín dụng: NHTW sẽ ấn định một giới hạn tối đa mức
dư nợ tín dụng mà NHTW sẽ thực hiện cho một NHTM trong một thời gian
nhất định. Tuy nhiên công cụ này khá cứng nhắc và kém hiệu quả trong thể
chế thị trường.
Đối với công cụ lãi suất tái chiết khấu: NHTW sẽ điều chỉnh khối lượng tín
dụng cung ứng cho các NHTM bằng giá cả của tín dụng. Đây là công cụ định
tính nhưng có hiệu quả cao, vì NHTW hoàn toàn có thể điều chỉnh để mở rộng
hay thu hẹp việc tiếp vốn cho các NHTM.
2. Mục đích hoạt động tín dụng của NHTW:
Hoạt động tín dụng của NHTW nhằm các mục đích sau:
Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các NHTM và các TCTD. Đây được xem là
mục tiêu hàng đầu trong hoạt động tín dụng của NHTW vì hệ thống NHTM giữ vai
trò chính trong việc tạo lập và cung ứng vốn cho nền kinh tế. Nếu NHTM vì một lý
do nào đó không hoạt động thì hệ thống phân phối vốn tín dụng sẽ bị đông cứng, nền
kinh tế sẽ không phát triển được. Như vậy, tuy không thể làm thay đổi vai trò của
NHTM đối với hệ thống phân phối vốn tín dụng nhưng hoạt động tín dụng của
NHTW có thể làm cho vai trò đó yếu đi hay mạnh lên.
Giữ vững sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững: đây là mục tiêu
cơ bản, có tính chất lâu dài.
Điều chỉnh nhịp độ phát triển nền kinh tế cả về quy mô và cơ cấu. Bởi vì
NHTW có thể nhìn nhận và đánh giá về sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực, các
7
vùng lãnh thổ và các thành phần kinh tế. Từ đó có thể nhận thấy những bất cập trong
sự phát triển cần phải được điều chỉnh bằng đòn bẩy tín dụng.
3. Các hoạt động tín dụng của NHTW:
3.1. Tái cấp vốn:
3.1.1. Cho vay cầm cố chứng từ có giá:
a. Khái niệm:
Cho vay cầm cố chứng từ có giá là hình thức tái cấp vốn của NHTW cho các
NHTM, nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng
tạm thời thiếu hụt khả năng thanh khoản, với điều kiện các NHTM phải có chứng từ
có giá cầm cố tại NHTW.
Theo hình thức cho vay này, các NHTM phải chuyển giao bản gốc các CTCG
cho NHTW để cầm cố cho khoản vay ngắn hạn. Khi đến hạn trả nợ, NHTM phải trả
cả nợ gốc và lãi vay cho NHTW để nhận lại các CTCG đã cầm cố trước đây, nếu
không NHTW sẽ thực hiện quyền truy thu theo các CTCG mà NHTM đã cầm cố.
b. Điều kiện cho vay cầm cố:
- NHTM xin vay cầm cố là ngân hàng đang kinh doanh ổn định.
- Giấy tờ có giá thuộc sở hữu hợp pháp của ngân hàng xin vay cầm cố.
- Các chứng từ có giá xin cầm cố là những chứng từ có giá được phát hành và
lưu thông hợp pháp, các yếu tố đầy đủ, có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời
gian vay và đảm bảo khả năng thanh toán.
c. Mức cho vay và thời hạn cho vay:
Tùy theo mức độ rủi ro của các loại chứng từ có giá (CTCG) mà NHTW có thể cho
vay với mức tối đa khác nhau:
- Đối với chứng từ cầm cố do NHTW, Kho bạc Nhà nước phát hành, Sở giao
dịch trung ương sẽ cho vay mức tối đa.
- Đối với các chứng từ còn lại, Sở giao dịch NHTW chỉ cho vay từ 50-80%
mệnh giá của chứng từ.
Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay không vượt quá thời gian hiệu lực còn lại của
chứng từ cầm cố.
3.1.2. Cho vay lại:
a. Khái niệm
Cho vay lại là hình thức tái cấp vốn của NHTW đối với các NHTM, trong
trường hợp NHTM bị thiếu vốn do các khoản tín dụng đã thực hiện với khách hàng
chưa đến hạn thu nợ, nhờ đó giúp NHTM có thể duy trì hoạt động cho vay một cách
bình thường.
b. Điều kiện cho vay lại:
- NHTM đang hoạt động ổn định, có uy tín được NHTW tin cậy.
- NHTM có chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu không vượt quá tỷ lệ quy định.
8
- Hồ sơ tín dụng xin vay lại phải là những hồ sơ có chất lượng- hồ sơ vay vốn
của những khách hàng hoạt động sản xuất, kinh doanh hiệu quả và có uy tín
trên thị trường. Căn cứ vào hồ sơ tín dụng, Sở giao dịch NHTW sẽ quyết định
định mức cho vay và thời hạn cho vay.
3.1.3. Cho vay theo đối tượng chỉ định:
Để góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của chính phủ, NHTW
thực hiện cho vay theo đối tượng chỉ định mà không đòi hỏi các NHTM phải có đảm
bảo, chỉ yêu cầu các NHTM trung chuyển các khoản tín dụng này đến đúng đối
tượng.
Cho vay theo đối tượng chỉ định chia làm:
- Cho vay theo đối tượng chỉ định là các chương trình, dự án phát triển kinh tế
của chính phủ.
- Cho vay theo đối tượng chỉ định là các chương trình khắc phục hậu quả thiên
tai, mất mùa.
Chỉ những NHTM nào có đủ tiêu chuẩn theo quy định của NHTW mới có thể
được vay và cho vay theo đối tượng chỉ định.
Cho vay theo đối tượng chỉ định do NHTW thực hiện với lãi suất ưu đãi, thậm
chí có thể bằng không. Còn các NHTM khi thực hiện cho vay theo đối tượng chỉ định
phải tuân thủ lãi suất ưu đãi cho đối tượng quy định. NHTM chỉ nhận được một
khoản thu nhập dưới dạng hoa hồng.
3.2. Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá:
3.2.1. Khái niệm:
Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ trong đó NHTW mua các
giấy tờ có giá còn thời hạn thanh toán theo yêu cầu của các NHTM, mà các giấy tờ có
giá này được các NHTM mua trên thị trường sơ cấp hoặc mua lại trên thị trường thứ
cấp.Sau đây gọi tắt là nghiệp vụ chiết khấu.
- Chiết khấu: NHTW chiết khấu lần đầu các chứng từ có giá ngắn hạn theo yêu
cầu của NHTM.
- Tái chiết khấu: NHTW chiết khấu lại các chứng từ có giá mà các NHTM đã
chiết khấu.
NHTW mua lại các chứng từ này với giá nhỏ hơn giá trị của các chứng từ đó,
nhỏ hơn bao nhiêu còn tùy thuộc vào thời hạn tái chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu, tỷ lệ
hoa hồng...
Lãi suất chiết khấu: Là lãi suất do NHTW xác định và công bố trong từng thời kỳ.
3.2.2. Đối tượng và điều kiện chiết khấu:
a. Đối tượng chiết khấu:
Tín phiếu NHNN, Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, trái phiếu công trình
trung ương, công trái, hối phiếu đã được chiết khấu một lần.
9
Trái phiếu đầu tư do Quỹ Hỗ trợ phát triển phát hành, Trái phiếu chính quyền
địa phương do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh phát hành
(được sử dụng trong hình thức chiết khấu có kỳ hạn).
b. Điều kiện chiết khấu:
Các CTCG được NHTW chiết khấu phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo hợp pháp, hợp lệ.
- Đảm bảo khả năng thanh toán khi đáo hạn.
- Đảm bảo khả năng chuyển nhượng.
- Thời hạn hiệu lực còn lại không vượt quá thời hạn tối đa do NHTW quy định.
Ở Việt Nam, thời hạn tối đa là 91 ngày.
3.2.3. Hạn mức chiết khấu:
Hạn mức chiết khấu là mức chiết khấu tối đa, tính theo số dư của NHTW cho
một NHTM tại mọi thời điểm trong quý.
Hạn mức chiết khấu được quy định cho từng NHTM, tùy thuộc vào khối lượng
tiền cung ứng trong từng kỳ đã phê duyệt, vốn tự có của mỗi NHTM và tỷ trọng dư
nợ tín dụng bằng VNĐ so với tổng tài sản có của NHTM, và được tính theo công
thức:
ܪ = ܸ × ܵ × ܭ
Trong đó:
H: Hạn mức chiết khấu cho NHTM
V: Vốn tự có của NHTM
S: Tỷ trọng dư nợ tín dụng bằng VND so với tổng tài sản có của NHTM, và được tính
theo công thức:
S = ܶổ݊݃ ݀ư ݊ợ ݊݃ắ݊, ݐݎݑ݊݃,݀à݅ ℎạ݊
ܶổ݊݃ ݐà݅ ݏả݊ ܿó
K: Hệ số chiết khấu và được tính theo công thức: S = ܶổ݊݃ ℎạ݊ ݉ứܿ ܿℎ݅ếݐ ݇ℎấݑ
∑ ( ܸ × ܵ)ୀ
Trong đó: Vi và Si là số vốn tự có và tỷ trọng giữa dư nợ tín dụng so với tổng tài sản
có của ngân hàng thứ i.
3.2.3. Phương thức giao dịch:
- Phương thức trực tiếp: Các NHTM đem “Giấy đề nghị chiết khấu GTCG” trực tiếp
đến Sở Giao dịch NHTW. Các GTCG mà NHTM xin chiết khấu tồn tại dưới hình
thức chứng chỉ.
10
- Phương thức gián tiếp: Các NHTM giao dịch thông qua mạng vi tính hoặc qua Fax
tới Sở Giao dịch NHTW. GTCG mà NHTM xin chiết khấu tồn tại dưới hình thức ghi
sổ hoặc chứng chỉ.
3.2.5. Phương thức chiết khấu:
a. Chiết khấu không hoàn lại:
Xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu GTCG của các NHTM:
Đối với GTCG thanh toán lãi ngay khi phát hành:
- Giấy tờ có giá ngắn hạn G = ܯܩ1 + ܮ × ܶ365
- Giấy tờ có giá dài hạn G = ܯܩ(1 + L)/ଷହ
Trong đó:
G: Số tiền NHTW thanh toán khi chiết khấu GTCG
MG: mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày).
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW chiết khấu (%/năm)
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Đối với GTCG thanh toán gốc, lãi một lần khi đến hạn:
- Giấy tờ có giá ngắn hạn G = ܩܶ1 + ܮ × ܶ365
Với GT = ܯܩ × (1 + ܮݏ × ݊365 )
- Giấy tờ có giá dài hạn (lãi không nhập gốc) GT = ܯܩ1 + ܮ × ܶ365
Với
11
GT = ܯܩ × (1 + Ls × n)
- Giấy tờ có giá dài hạn (lãi nhập gốc) G = ܩܶ(1 + L)/ଷହ
Với GT = ܯܩ × (1 + ܮݏ)
Trong đó
G: Số tiền NHTW thanh toán khi chiết khấu GTCG
GT: Giá trị của GTCG khi đến hạn thanh toán, bao gồm mệnh giá và tiền lãi
MG: mệnh giá của GTCG
T: Thời hạn còn lại của GTCG (số ngày).
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHTW chiết khấu (%/năm)
Ls: Lãi suất phát hành của GTCG (%/năm)
n: Kỳ hạn GTCG (năm)
365: Số ngày quy ước cho một năm.
Đối với GTCG dài hạn,thanh toán lãi định kỳ
ܩ =ා C୧(1 + LK)(×୩)/ଷହ
୬
ୀଵ
Trong đó:
G: Số tiền NHTW thanh toán khi chiết khấu GTCG
Ci: Số tiền thanh toán gốc, lãi lần thứ i
365: Số ngày quy ước cho một năm
k: Số lần thanh toán lãi trong một năm
Ti: Thời hạn tính từ ngày chiết khấu đến ngày thanh toán lãi, gốc lần i.
b. Chiết khấu có hoàn lại
Xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu GTCG của các NHTM:
- Số tiền NHTW thanh toán cho các NHTM khi chiết khấu GTCG ( tương tự trường
hợp chiết khấu không hoàn lại).
-Số tiền NHTM thanh toán cho NHTW khi hết thời hạn chiết khấu
12
ܩ = ܩ × (1 + ܮ × ܾܶ365 )
Trong đó:
Gv: số tiền NHTM thanh toán cho NHNN khi hết thời hạn chiết khấu
G: Số tiền NHNN thanh toán khi chiết khấu GTCG;
L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm NHNN chiết khấu (%/năm);
Tb: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày) của NHNN;
365: Số ngày quy ước cho 1 năm.
3.3. Cho vay thanh toán:
Cho vay thanh toán là hình thức tiếp vốn của NHTW nhằm giúp các NHTM,
các tổ chức tài chính khôi phục năng lực thanh toán.
Cho vay thanh toán của NHTW được thực hiện dưới các hình thức sau:
3.3.1. Cho vay thanh toán thường xuyên:
Cho vay thanh toán thường xuyên là hình thức NHTW cho NHTM vay để đảm
bảo cho các phiên giao giao dịch thanh toán bù trừ được thực hiện một cách tuyệt đối
và thúc đẩy quá trình thanh toán được thực hiện một cách nhanh chóng.
Cho vay thanh toán thường xuyên gồm hai phương thức:
- Phương thức cho vay qua đêm: trong phiên giao dịch bù trừ, nếu NHTM có số phải
trả lớn hơn số phải thu và tài khoản tiền gửi của ngân hàng này không đủ số dư để trả
thì NHTW sẽ cho vay để bù dắp thiếu hụt trong thanh toán bù trừ. Tuy nhiên, NHTM
phải ký nhận nợ và thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong một thời gian rất ngắn (qua đêm),
nếu không họ sẽ bị phạt với lãi suất rất cao.
- Phương thức cho vay thấu chi: Đối với những NHTM có uy tín, khi không có đủ
tiền trên tài khoản để trả, thì NHTW sẽ cho vay thấu chi bằng cách ghi nợ tài khoản
tiền gửi của ngân hàng đó. Hình thức này không đòi hỏi NHTM phải thực hiện thủ
tục vay vốn và số nợ này có thể được trả sau vài ngày, nhưng không vượt quá thời