Trong hoạt động của doanh nghiệp thì công tác kếtoán là một trong nh ững
bộphận quan trọng nhất của công ty. Một công ty có thểphát triển mạnh và bền
vững thì đòi hỏi phải có một bộmáy kếtoán vững mạnh đểcó thểkiểm soát chặt
chẽtất cảcác nghiệp vụthu, chi, các ch ứng từphát sinh … nhằm giúp cho các nhà
lãnh đạo ra những quyết định đúng đắn cho niên độkếtoán sau.
Là một sinh viên sắp tốt nghiệp ra trường thì em cũng nhưbao sinh viên khác
đều mong muốn có một việc làm ổn định, nhưng khi nộp đơn xin việc vào bất cứcơ
quan nào thì người ta cũng đòi hỏi có bao nhiêu năm kinh nghiệm trong công tác kế
toán. Khi m ột cơquan cần tuyển nhân viên thì cơquan đó đang thiếu người và t ất
yếu là các cơquan đó sẽmuốn tuyển một người có khảnăng thích ứng nhanh nhất
các công việc của họ, thích ứng ở đây là thích ứng với các cách ghi hồsơ, giấy tờ,
lưu hồsơ…
Nếu bạn là một doanh nghiệp, và bạn đang muốn tuyển một người sinh viên
vào công tác kếtoán nhưng người sinh viên đó lại không bi ết cách ghi phi ếu thu,
phiếu chi, hay là có sẵn các chứng từnhưng lại không bi ết cách ghi vào sổ,… thì
bạn sẽnhận người sinh viên đó vào làm việc không? Và điều tất yếu là bạn sẽkhông
nhận người sinh viên đó, bởi vậy khi tuyển một người nào đó vào công ty làm việc
thì tất cảcác cơquan đều muốn tuyển những người có kinh nghiệm đểkhi hướng
dẫn họvào công việc mới sẽkhông mất nhi ều thời gian. Và với lý do trên nên em
chọn đềtài : “Kếtoán doanh thu, chi phí và xác định kết quảkinh doanh tại Viễn
Thông Cần Thơ- Hậu giang” đểcó thểtìm hi ểu một phần nào vềcông tác kếtoán
tại đơn vị, và làm quen các loại sổvà cũng nhưcách thức ghi sổcủa công ty, từ đó
phân tích hiệu quảhoạt động của công ty.
54 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3947 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn Thông Cần Thơ - Hậu giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI VIỄN
THÔNG CẦN THƠ - HẬU GIANG
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
T.S LÊ KHƯƠNG NINH HUỲNH THIÊN LỘC
MSSV: 4043124
Lớp: Kế Toán 01 Khóa 30
Cần Thơ – 2008
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 1 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong hoạt động của doanh nghiệp thì công tác kế toán là một trong những
bộ phận quan trọng nhất của công ty. Một công ty có thể phát triển mạnh và bền
vững thì đòi hỏi phải có một bộ máy kế toán vững mạnh để có thể kiểm soát chặt
chẽ tất cả các nghiệp vụ thu, chi, các chứng từ phát sinh … nhằm giúp cho các nhà
lãnh đạo ra những quyết định đúng đắn cho niên độ kế toán sau.
Là một sinh viên sắp tốt nghiệp ra trường thì em cũng như bao sinh viên khác
đều mong muốn có một việc làm ổn định, nhưng khi nộp đơn xin việc vào bất cứ cơ
quan nào thì người ta cũng đòi hỏi có bao nhiêu năm kinh nghiệm trong công tác kế
toán. Khi một cơ quan cần tuyển nhân viên thì cơ quan đó đang thiếu người và tất
yếu là các cơ quan đó sẽ muốn tuyển một người có khả năng thích ứng nhanh nhất
các công việc của họ, thích ứng ở đây là thích ứng với các cách ghi hồ sơ, giấy tờ,
lưu hồ sơ…
Nếu bạn là một doanh nghiệp, và bạn đang muốn tuyển một người sinh viên
vào công tác kế toán nhưng người sinh viên đó lại không biết cách ghi phiếu thu,
phiếu chi, hay là có sẵn các chứng từ nhưng lại không biết cách ghi vào sổ,… thì
bạn sẽ nhận người sinh viên đó vào làm việc không? Và điều tất yếu là bạn sẽ không
nhận người sinh viên đó, bởi vậy khi tuyển một người nào đó vào công ty làm việc
thì tất cả các cơ quan đều muốn tuyển những người có kinh nghiệm để khi hướng
dẫn họ vào công việc mới sẽ không mất nhiều thời gian. Và với lý do trên nên em
chọn đề tài : “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Viễn
Thông Cần Thơ - Hậu giang” để có thể tìm hiểu một phần nào về công tác kế toán
tại đơn vị, và làm quen các loại sổ và cũng như cách thức ghi sổ của công ty, từ đó
phân tích hiệu quả hoạt động của công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác kế toán tại đơn vị
Mục tiêu cụ thể:
+ Xây dựng lưu đồ luân chuyển chứng từ
+ Cách thức hạch toán và ghi sổ
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 2 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
+ Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Thu thập số liệu thứ cấp (bảng cân đối kế toán, bảng xác định kế quả kinh
doanh…) do các kế toán viên đơn vị cung cấp.
- Phỏng vấn các kế toán viên về cách thức ghi sổ, và quá trình luân chuyển
chứng từ.
- Từ các số liệu thu thập được sẽ tiến hành hạch toán, vẽ lưu đồ và phân tích
doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Do giới hạn về các số liệu nên em chỉ nghiên cứu tổng quát mảng doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 3 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH THU
2.1.1. Doanh thu kinh doanh bưu chính viễn thông phát sinh
* Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính - viễn thông phát sinh và thuế
GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính - viễn thông
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
* Khi phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ:
- Trường hợp thu tiền ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) … - (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có TK 51131 – (Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có TK 333111 – thuế GTGT đầu ra
Đồng thời ghi đơn bên nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
- Trường hợp chưa thu tiền ngay, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh)
Có TK 51131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
- Khi thu được tiền, ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) – (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn bên nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại.
* Cước kết nối do các DNVTK trả được ghi nhận và hạch toán vào doanh thu
Viện thông phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính - viễn thông
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 4 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
* Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại:
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thương mại thì khoản chiết khấu này được ghi giảm trừ vào giá
bán trên “hóa đơn GTGT” hoặc “hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp này
kế toán không hạch toán trên TK 521 mà chỉ phản ánh doanh thu trên hóa đơn.
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc số tiền chiết khấu
thương mại khách hàng được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hoá đơn lần
cuối cùng, đơn vị phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua, kế toán phản
ánh khoản chiết khấu này qua TK 521, ghi:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 333111 – Phải trả về thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111, 112, 131 …
- Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh, ghi:
Nợ TK 531, 532
Nợ TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra (thuế GTGT của hàng hóa bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131 …
* Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu, ghi:
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông
Có TK 521, 531, 532
* Kết chuyển doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính - viễn thông
Nợ TK 13631 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ bưu chính - viễn thông (Doanh thu
tại bưu điện huyện)
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
2.1.2. Doanh thu kinh doanh bưu chính viễn thông phân chia:
* Xác định doanh thu phải chia cho đối tác trong và ngoài Tập đoàn, ghi:
Nợ TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra (phần thuế chia cho đối tác)
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 5 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 33683 – Phải trả cước bưu chính - viễn thông giữa các đơn vị thành
viên
Có TK 33881 – Phải trả tiền cước bưu chính - viễn thông phân chia cho đối
tác ngoài tập đoàn
* Xác định doanh thu được nhận từ các đối tác trong và ngoài tập đoàn, ghi:
Nợ TK 13683 – Phải thu tiền cước bưu chính - viễn thông được chia giữa các đơn vị
thành viên
Nợ TK 13881 – Phải thu tiền cước bưu chính - viễn thông được chia của đối tác
ngoài Tập đoàn
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
2.1.3. Thu nhập khác phát sinh, ghi:
* Thu nhập khác:
Nợ TK 111, 112, 131 …
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 333111 – Thuế GTGT đầu ra
* Các TSCĐ được tài trợ, biếu tặng:
- Nhận TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng đưa vào sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, kế toán hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ và tăng thu nhập khác,
ghi:
Nợ TK 211, 213
Có TK 711 – Thu nhập khác
Kết chuyển thu nhập từ TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng, để xác định kết quả,
ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 6 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
- Kết chuyển lợi nhuận khác từ TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
- Hạch toán nộp toàn bộ giá trị TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng về Tập đoàn,
ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 33628 – Phải trả về các khoản khác
- Được Tập đoàn chấp thuận hạch toán tăng nguồn vốn, ghi:
Nợ TK 33628 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 411121 – Vốn tự bổ sung của Tập đoàn
2.2 KHÁI QUÁT VỀ CHI PHÍ
2.2.1. Chi phí kinh doanh bưu chính viễn thông
* Mua nguyên liệu, vật liệu xuất thẳng cho sản xuất kinh doanh, cho bán hàng,
cho quản lý (không qua kho). Ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 13311 – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ
Có TK 111, 112, 331 …
* Xuất kho nguyên liệu, vật liệu, dùng cho sản xuất kinh doanh, cho bán
hàng, cho quản lý, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 152, 153 …
* Chi phí nhân công phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 334, 338…
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 7 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
* Căn cứ bản trích và phân bổ chi phí KHCB tài sản cố định trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
* Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112…
* Cước kết nối trả cho các DNVTK được ghi nhận và hạch toán vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 (chi tiết 1542, 1549)
Nợ TK 13311 – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ
Có TK liên quan (111, 112, 331 …)
* Cuối kỳ kế toán tính toán, phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản
phẩm, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết TK 1541, 1542, 1543, 1544, 1545, 1546, 1549)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
* Trường hợp các sản phẩm, hàng hóa được dùng làm quà tặng, quảng cáo,
khuyến mãi không thu tiền:
Khi xuất kho, đơn vị phải sử dụng hoá đơn thuế GTGT, trên hóa đơn ghi rõ là hàng
tiêu dùng cho quảng cáo, khuyến mãi không thu tiền, kế toán gạch bỏ dòng thuế suất
và tiền thuế GTGT, chỉ ghi dòng thanh toán là giá thành hoặc giá vốn của hàng hóa.
- Căn cứ vào hóa đơn xuất kho, kế toán phản ánh giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết cho từng sản phẩm dịch
vụ)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 155, 156
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 8 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
- Đồng thời phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
*Kết chuyển giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 6323 – Giá vốn dịch vụ bưu chính - viễn thông
Có TK 154 (chi tiết theo từng sản phẩm hàng hóa)
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ bưu chính - viễn thông (chi
phí tại đài viễn thông huyện)
2.2.2 Chi phí tài chính phát sinh, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 13311 – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ
Có TK 111, 112, 331
2.2.3 Chi phí khác phát sinh, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 13311 – Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ
Có TK 111, 112, 331
2.2.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Cuối kỳ, xác định, tạm tính chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ bưu chính - viễn thông (hoạt
động kinh doanh bưu chính - viễn thông)
Có TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (hoạt động tài chính, lợi nhuận
khác)
- Trường hợp số phải nộp nhỏ hơn số tạm tính được ghi giảm chi phí thuế
TNDN, ghi:
Nợ TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ bưu chính - viễn thông (đối với kinh
doanh bưu chính - viễn thông)
Nợ TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (hoạt động tài chính, lợi nhuận khác)
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 9 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
2.3 THANH TOÁN NỘI BỘ
2.3.1 Thanh toán với bưu điện huyện
* Thanh toán với bưu điện huyện về doanh thu, chi phí kinh doanh bưu chính -
viễn thông:
- Kết chuyển chi phí kinh doanh BCVT của bưu điện huyện, ghi:
Nợ TK 6323 – Giá vốn dịch vụ BCVT
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT
- Kết chuyển doanh thu kinh doanh BCVT tại bưu điện huyện, ghi:
Nợ TK 13631 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ BCVT
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
- Thanh toán bù trừ với bưu điện huyện về hoạt động kinh doanh BCVT, ghi:
Nợ TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT
Có TK13631 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ BCVT
- Trường hợp phải cấp chênh lệch doanh thu nhỏ hơn chi phí cho bưu điện
huyện, khi cấp tiền, ghi:
Nợ TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT
Có TK 111, 112
- Trường hợp bưu điện huyện phải nộp chênh lệch doanh thu lớn hơn chi phí,
khi nhận được tiền bưu điện huyện nộp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có 13631 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ BCVT
- Nhận ngoại tệ do các bưu điện huyện nộp về, kế toán ghi:
Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) – Theo tỷ giá của đơn vị nộp
Có TK 13631 – Theo tỷ giá của đơn vị nộp
Đồng thời ghi đơn bên nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
* Thanh toán với bưu điện huyện về doanh thu, chi phí tài chính:
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính của bưu điện huyện, ghi:
Nợ TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
Có TK 9115 – Xác định kết quả hoạt động tài chính
- Kết chuyển chi phí tài chính của bưu điện huyện, ghi:
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 10 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Nợ Tk 9115 – xác định kết quả hoạt động tài chính
Có TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
- Thanh toán bù trừ với bưu điện huyện về doanh thu, chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
- Trường hợp bưu điện huyện có doanh thu hoạt động tài chính lớn hơn chi
phí tài chính, phải nộp về bưu điện tỉnh, khi nhận tiền của Bưu điện huyện nộp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
- Trường hợp Bưu điện huyện có doanh thu tài chính nhỏ hơn chi phí tài
chính được Bưu điện tỉnh cấp bù, khi cấp tiền cho bưu điện, ghi:
Nợ TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 111, 112
* Thanh toán với bưu điện huyện về thu nhập, chi phí khác:
- Kết chuyển thu nhập của Bưu điện huyện, ghi:
Nợ TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
Có TK 9119 – Xác định kết quả hoạt động khác
- Kết chuyển chi phí của Bưu điện huyện, ghi:
Nợ TK 9119 – Xác định kết quả hoạt động khác
Có TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
- Thanh toán bù trừ với Bưu điện huyện về thu nhập, chi phí khác của Bưu
điện huyện, ghi:
Nợ TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
- Trường hợp Bưu điện huyện có thu nhập khác lớn hơn chi phí khác, phải
nộp chênh lệch về Bưu điện tỉnh, khi nhận tiền của Bưu điện nộp, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 13638 – Phải thu về các khoản khác
- Trường hợp Bưu điện huyện có thu nhập khác nhỏ hơn chi phí khác được
Bưu điện tỉnh cấp chênh lệch, khi cấp tiền cho Bưu điện huyện, ghi:
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 11 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Nợ TK 33638 – Phải trả về các khoản khác
Có TK 111, 112
2.3.2. Thanh toán với tập đoàn:
* Thanh toán với tập đoàn về hoạt động kinh doanh BCVT
- Trường hợp được Tập đoàn cấp điều tiết doanh thu:
+ Xác định số được cấp điều tiết, ghi:
Nợ TK 13621 – Phải thu về kinh doanh BCVT
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
+ Khi nhận được tiền Tập đoàn cấp điều tiết doanh thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 13621 – Phải thu về kinh doanh BCVT
- Trường hợp phải nộp doanh thu về Tập đoàn:
+ Xác định số phải nộp, ghi:
Nợ TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Có TK 33621 – Phải trả về kinh doanh BCVT
+ Khi nộp tiền về Tập đoàn, kế toán ghi:
Nợ TK 33621 – Phải trả về kinh doanh BCVT
Có TK 111, 112, …
- Thanh toán bù trừ doanh thu BCVT với tập đoàn, kế toán ghi:
Nợ TK 33621 – Phải trả về kinh doanh BCVT
Có TK 13621 – Phải thu về kinh doanh BCVT
- Được Tập đoàn cấp vốn bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 1112, 1122 – (Theo tỷ giá của Tập đoàn thông báo)
Có TK 411 – (Theo tỷ giá của Tập đoàn thông báo)
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại
- Khi nộp ngoại tệ về Tập đoàn, kế toán ghi:
Nợ TK 33621 (tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối
đoái)
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 12 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá thực tế ghi sổ)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại
* Thanh toán với Tập đoàn về chi phí thuế TNDN:
- Thuế TNDN của hoạt động kinh doanh BCVT:
+ Cuối kỳ, tạm tính chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp đối với hoạt động
kinh doanh BCVT, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành (chi tiết thuế TNDN)
Có TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT.
+ Trường hợp số tạm trích lớn hơn số phải nộp, được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT (chi tiết thuế TNDN)
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
- Thuế TNDN của hoạt động tài chính và lợi nhuận khác:
+ Cuối kỳ, tạm tính chi phí thuế TNDN hiện hành phải nộp đối với hoạt động
tài chính và lợi nhuận khác, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (chi tiết thuế TNDN)
+ Trường hợp số tạm trích lớn hơn số phải nộp, được ghi giảm chi phí thuế
TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (chi tiết thuế TNDN)
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
* Thanh toán với Tập đoàn về lợi nhuận sau thuế TNDN:
- Các khoản lợi nhuận phải nộp về Tập đoàn, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 33621 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BCVT (hoạt động kinh doanh
BCVT)
Có TK 33628 – Phải trả về các khoản khác (hoạt động tài chính và lợi nhuận
khác)
- Được Tập đoàn cấp bổ sung các quỹ, ghi:
Nợ TK 13621 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ BCVT
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 13 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 414, 415, 431 …
2.4 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
2.4.1. Kết chuyển doanh thu
* Kết chuyển doanh thu hoạt động kinh doanh BCVT, ghi:
Nợ TK 5115 – Doanh thu cung cấp dịch vụ BCVT
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 9113 – Xác định kết quả kinh doanh dịch vụ BCVT
* Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 13638 – Phải thu về các khoản khác (doanh thu hoạt động tài chính tại Bưu
điện huyện)
Có TK 9115 – Xác định kết quả hoạt động tài chính
* Kết chuyển thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Nợ TK 13638 – Phải thu về các khoản khác (Thu nhập khác tại Bưu điện huyện)
Có TK 9119 – Xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác
2.4.2. Kết chuyển chi phí
* Kết chuyển chi phí kinh doanh BCVT, ghi:
Nợ TK 9113 – Xác định kết quả kinh doanh BCVT
Có TK 6323 – Giá vốn dịch vụ BCVT phát sinh
* Kết chuyển chi phí tài chính, ghi
Nợ TK 9115 – Xác định kết quả hoạt động tài chính
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 33638 – Phải trả về các khoản khác (chi phí tài chính tại Bưu điện
huyện)
* Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 9113 – Xác định kết quả kinh doanh BCVT
Có TK 641, 642 – Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
* Kết chuyển chi phí khác, ghi:
Nợ TK 9119 – Xác định kết quả hoạt động khác
GVHD: Lê Khương Ninh
Trang 14 SVTH: Huỳnh Thiên Lộc
Có TK 811 – Chi phí khác
Có TK 33638 – Phải trả về các khoản khác (chi phí khác tại Bưu điện huyện)
* Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:
- Trường hợp số phát sinh bên nợ lớn hơn số phát sinh bên có, phần chênh
lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (chi tiết theo từng hoạt động)
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Trường hợp số phát sinh bên có lớn hơn số phát sinh bên nợ, phần chênh
lệch ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh (chi tiết theo