Hoà nhịp vào sự chuyển mình đi lên của đất nứơc nghành xây dựng đã đóng góp một phần không nhỏ trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nứơc. Xí nghiệp Cơ khí và Xây dựng đóng vai trò thực hiện công cưộc đó.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả nhằm mang lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho các cổ đông và đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Không ngừng đầu tư đổi mới công nghệ , mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tạo việc làm ổn định và tăng thu nhập cho người lao động
63 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2272 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại xí nghiệp cơ khí xây dựng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÖÔNGI
GIÔÙI THIEÄU KHAÙI QUAÙT VEÀ XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ XÂY DỰNG .
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP.
Hoà nhịp vào sự chuyển mình đi lên của đất nứơc nghành xây dựng đã đóng góp một phần không nhỏ trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nứơc. Xí nghiệp Cơ khí và Xây dựng đóng vai trò thực hiện công cưộc đó.
Mục tiêu của Xí nhgiệp.
Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả nhằm mang lại nguồn lợi nhuận cao nhất cho các cổ đông và đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Không ngừng đầu tư đổi mới công nghệ , mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tạo việc làm ổn định và tăng thu nhập cho người lao động
Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu , theo giấy phép kinh doanh số : 4103002692 do Sở Kế hoạch – Đầu tư cấp ngày 23 tháng 09 năm 2004
* Ngành nghề kinh doanh:
- Dọn dẹp, tạo mặt bằng xây dựng( san lấp mặt bằng)
- Đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng khu dân cư đô thị
- Thí nghiệm và kiểm nghiệm vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh nhà ở
-Sản xuất tà vẹt , cấu kiện bê tong cấu kiện thép và sản phẩm cơ khí.
- Mua bán thiết bị máy công nghiệp, và xây dựng (máy đào, máy xúc, xe ben, xe ủi, máy khoan…)
- Khai thác cát, sỏi…
- Khai thác đá làm đường, đá xây dựng, đá granit
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đ
Xí nghiệp cơ khí và xây dựng được thành lập trong sự quyết tâm cao của các thành viên nhằm mục đích kinh doanh đúng pháp luật tạo điều kiện cho công nhân có việclàm và đóng góp một phần vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước
Tuy thành lập chưa được lâu nhưng Xí nghiệp đã tạo điều kiện cho mình một thế mạnh. Một đội ngũ cán bộ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm và đội ngũ công nhân có tay nghề cao . Với tinh thần và trách nhiệm làm việc trong thời gian qua Xí nghiệp đã xây dựng nhiều công trình lớn, nhỏ như: cầu đường sắt 1381, 1543 … Cầu đường bộ như cầu kênh 1 , cầu kênh 2 của đường hầm Thủ Thiêm... Tất cả các công trình trên đều được cơ quan kiểm định chất lượng và chủ đầu tư nghiệm thu, đánh giá chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật cao theo các tiêu chuẩn quy định hiện hành của ngành xây dựng.
Để đạt được những thành quả nói trên và sự tín nhiệm của đối tác là nhờ xí nghiệp có được các yếu tố thuận lợi cơ bản sau đây.
Thiết bị trong thi công.
Xí nghiệp có các loại xe như: Ban, xe đào ủi, xe lu 10-12, xe lu 10-15…nhiều loại máy móc thiết bị các loại, công cụ dụng cụ sử dụng, máy sản xuất đồ mộc…đáp ứng mọi hoàn cảnh, thời tiết đảm bảo tiến độ thi công xây dựng các công trình.
Tổ chức nhân sự
Cấp lãnh đạo có trình độ đại học, có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý kinh doanh với nhiều cương vị khác nhau.
Cán bộ kỹ thuật được đào tạo chính quy, đã thi công nhiều công trình có quy mô lớn nhỏ.
Xí nghiệp đã tổ chức chặt chẽ lực lượng công nhân lao động có tay nghề bậc 3/7 trở lên chiếm 60% trong tổng số 250 công nhân ký hợp đồng lao động dài hạn với Xí nghiệp.
Biện pháp thi công và chất lượng.
Khi thi công công trình Xí nghiệp luôn chuẩn bị một đội ngũ thi công cơ giới, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ, vật tư…
Trên công trường luôn có cán bộ giám sát chặt chẽ tính toán từng phần việc các công đoạn xây lắp, bảo đảm chất lượng, mỹ thuật công trình và an toàn lao động.
Sẵn sàng chống lại những tác động xấu của các nguyên nhân khác gây ảnh hưởng đến chất lượng thi công công trình.
Sử dụng và cung ứng vật tư.
Các loại vật tư đưa vào sử dụng đều qua kiểm tra chất lượng, sử dụng vật tư đúng số lượng, chủng loại theo yêu cầu thiết kế mỹ thuật.
Tổ chức thi công.
Giám đốc công trình điều lệnh cán bộ kỹ thuật thành lập bộ máy ban chỉ huy công trường và giao quyền hạn cho ban chỉ huy công trường điều hành toàn bộ mọi hoạt động sản xuất, thi công…
Vốn sử dụng cho thi công.
Xí nghiệp có nguồn vốn lưu động nằm trong tài khoản tiền gửi của Xí nghiệp tại ngân hàng. Ngoài ra Xí nghiệp còn có thế mạnh bán xe ô tô... và một số đất đai bất động sản có thể thế chấp khi cần thiết.
Tiến độ thi công và thanh quyết toán.
Sau khi có quyết định trúng thầu. Xí nghiệp chúng tôi sẽ bỏ vốn tự có để xây dựng công trình theo tiến độ của chủ đầu tư và chấp nhận các điều kiện thanh toán theo hợp đồng bên A
Thời gian bảo hành.
Xí nghiệp luôn tuân thủ chế độ bảo hành công trình theo quy định của ngành xây dựng và thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình đối với công trình do đơn vị mình xây dựng.
Xí nghiệp Cơ khí và Xây dựng có đủ khả năng, năng lực để tham gia dự thầu thi công xây dựng công trình và luôn sẵn sàng phấn đấu hoàn thành cho các mục tiêu, kế hoạch được giao.
II.TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA XÍ NGHIỆP.
Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.
SƠ ĐỒ QUẢN LÝ VÀ BỐ TRÍ CÔNG TRƯỜNG
2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
Giám đốc.
-Là người đại diện và chịu trách nhiệm pháp luật của Xí Nghiệp
-Đề ra các kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư, có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo hoạt động của XN.
-Là người đại diện của công ty kí kết các hợp đồng kinh tế liên quan đến hoạt động của XN, quyền quyết định tuyển dụng, sa thải nhân viên XN
2.2. Phó giám đốc.
Có nhiệm vụ trực tiếp triển khai đôn đốc việc thực hiện kế hoạch sản xuât kinh doanh và chỉ thị của giám đốc, thay mặt giám đốc điều phối công việc liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khi giám đốc không có mặt.
Phòng kế hoạch tài chính.
-Tổ chức bộ máy kế toán của XN , thực hiên đúng các chế độ kinh tế tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
-Theo dõi tình hình biến động tài sản của XN , các chi tiết phát sinh và báo cáo kết quả kinh doanh của XN.
- Thực hiện công tác kế toán của doanh nghiệp tổ chức, theo dõi, ghi chép, tổng hợp và báo cáo tình hình của XN.
- Lưu trữ, bảo quản số liệu và sổ sách kế toán của XN.
-Tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính của XN giúp giám đốc có những quyết định hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh của XN.
2.4. Phòng kế hoạch kinh doanh.
Lập kế hoạch thi công, mua bán sao cho hợp lý, hiệu quả đồng thời theo dõi tình hình triển khai thực hiện, khối lượng, công trình, bán hàng, xem xét và tham mưu cho phòng kế toán tài chính và giám đốc trong việc cung cấp kịp thời nguyên vật liệu, vốn cho công trình và bán hàng.
2.5. Phòng kỹ thuật.
- Giám sát chất lượng công trình và an toàn lao động trong quá trình thi công, có trách nhiệm về chất lượng công trình.
- Tính toán và báo cáo khối lượng thực hiện, giám sát quá trình thi công và quyết toán các công trình công ty thực hiện.
- Phát hiện và khắc phục kịp thời các sai sót hoặc vi phạm quy trình trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng công trình.
2.6. Phòng chỉ huy công trường.
Nhận kế hoạch thi công từ phòng kế hoạch và trực tiếp tiến hành việc thực hiện kế hoạch được đề ra, chỉ đạo cho các nhân viên trực tiếp tham gia thi công, dựa trên cơ sở đúng theo yêu cầu kỹ thuật của phòng kỹ thuật đã đề ra.
III.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN.
Tổ chức công tác kế toán.
Tại Xí nghiệp Cơ khí và Xây dựng đang vận dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, trong đó phòng kế toán tổ chức làm công tác tổ chức, hướng dẫn hạch toán kinh tế đối với các nghiệp vụ phát sinh tại XN.
Bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ.
Bộ máy kế toán.
Bố trí nhân sự.
Kế toán trưởng : 01 người
Kế toán vốn bằng tiền và tiền vay, kế toán lương: 01 người
Kế toán vật tư hàng hoá, công cụ dụng cụ : 01 người
Kế toán tài sản cố định :01 người.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
*. Kế toán trưởng.
Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện chế độ kế toán tài chính trong XN.Theo dõi quản lý chi tiêu tài chính trong toàn XN, điều phối bố trí nhân sự trong phạm vi của phòng kế toán tài chính, trực tiếp lập hoặc kí duyệt các báo cáo tài chính. Tham mưu cho ban giám đốc về tình hình tài chính của XN.
*. Kế toán vốn bằng tiền và tiền vay.
Theo dõi tình hình thu chi hàng ngày của XN, các khoản thanh toán với nhà cung cấp, các khoản phải thu của khách hàng. Theo dõi tình hình tăng giảm tiền quỹ ngân hàng, tình hình vay nợ, trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
*. Kế toán tiền lương.
Theo dõi tình hình trả lương cho cán bộ công nhân viên, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
*. Kế toán vật tư hàng hoá.
Theo dõi tình hình xuất nhập vật tư, tổng hợp các số liệu liên quan đến vật tư, hàng hoá để đảm bảo tình hình hoạt động của XN không bị gián đoạn.
*. Kế toán tài sản cố định.
Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định, báo cáo tình hình trích khấu hao và các khoản khấu hao tài sản cố định hàng năm của XN.
Hình thức sổ kế toán.
Xí nghiệp sử dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ hình thức sổ sách kế toán.
* Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
đối chiếu
Trình tự ghi sổ.
- Hằng ngày nhân viên phụ trách kế toán từng phần căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ.
- Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được chuyển đến kết toán trưởng (hoặc được kế toán trưởng uỷ quyền) kí duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp vào đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được ghi vào sổ cái.
-Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh của các tài
khoản tổng hợp.
-Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinh phải khớp với nhau và khớp với tổng số tiền của sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối phải khớp với số dư của tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết thuộc phần kế toán chi tiết. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu nói trên, bảng cân đối phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các biểu kế toán khác.
- Đối với những tài khoản có mở sổ hoặc thể hiện kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào các sổ sách kế toán tổng hợp được dùng để ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
CHÖÔNG II
CÔ SỞ LYÙ LUAÄN KEÁ TOAÙNVOÁN BAÈNG TIEÀN VAØCAÙC NGHIEÄP VUÏ THANH TOAÙN
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
I. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN, NHIỆM VỤ KẾ TOÁN.
Khái niệm.
-Vốn bằng tiền là bộ phận của tài sản lưu động bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ở các ngân hàng, công ty tài chính và tiền đang chuyển.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền là tài sản linh hoạt nhất, sự luân chuyển liên quan hầu hết các giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh bằng tiền như tuyên truyền, quảng cáo và là kết quả của quy trình bán hàng hay thu hồi các khoản nợ phải thu. Như vậy, qua sự luân chuyển của hoạt động vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra và đánh giá chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mặt khác số liệu vốn bằng tiền còn phản ánh tỷ số khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
2. Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền.
- Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là “ Đồng Việt Nam” (VNĐ)
-Đối với các doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ phải:
+ Qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ sách kế toán.
+ Hạch toán chi tiết ngoại tệ theo từng loại ngoại tệ trên tài khoản 007 (ngoại tệ các loại)
+ Chênh lệch tỷ giá thực tế và tỷ giá ghi sổ kế toán được ghi lại vào tài khoản 413 ( chênh lệch tỷ giá)
+ Cuối kỳ điều chỉnh số dư theo tỷ giá thực tế tại thời điểm lập báo cáo.
-Vàng bạc đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị từng loại. Giá vàng bạc đá quý phải được tính theo giá thực tế ( giá trên hoá đơn hoặc giá thanh toán)
- Khi giá xuất ngoại tệ, vàng bạc đá quí có thể áp dụng một trong các phương pháp sau đây:
+Bình quân gia quyền: công thức được áp dụng như sau:
(số lượng tồn * đơn giá tồn) +(số lượng nhập*đơn giá nhập)
Đơn giá bình quân =
Số lượng tồn + số lượng nhập
+Nhập trước xuất trước(FIFO)
+Nhập sau xuất trước(LIFO)
+Giá thực tế đích danh.
3.Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.
-Phản ánh kịp thời các khoản thu chi vốn bằng tiền, thực hiện việc kiểm tra đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ để bảo đảm giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, phát hiện các chênh lệch hạch toán, xác định nguyên nhân và kiến nghị các biện pháp xử lý.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục vốn bằng tiền và luân chuyển chứng từ.
II. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ.
Tiền mặt tại quỹ bao gồm:
-Tiền Việt Nam
-Ngoại tệ
-Vàng bạc đá quý
1.Chứng từ và thủ tục kế toán.
*Chứng từ sử dụng để theo dõi tiền mặt tại quỹ bao gồm:
-Phiếu thu : nhằm xác định số tiền mặt ngoại tệ … thực tế nhập quỹ , làm căn cú để Thủ quỹ thu tiền , ghi sổ quỹ , kế oán ghi sổ các tài khoản thu có liên quan . mọi khoản tiền Việt Nam , ngoại tệ nhập quỹ đều phải có phiếu thu
- phiếu chi : nhằm xác định số tiền mặt , ngoại tệ , …thực tế xuất quỹ làm căn cứ để Thủ quỹ thu tiền , ghi sổ quỹ , kế toán ghi sổ các các khoản chi có lien quan.
Giấy đề nghị tạm ứng : làm căn cứ để xét duyệt tạm ứng , làm thủ tục lập Phiếu chi và xuất quỹ cho Tạm ứng.
Giấy thanh toán tiền Tạm ứng : là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận Tạm ứng . lám căn cứ thanh toán tiền tạm ứng và ghi sổ Kế toán
Giấy đề ghị thanh toán : dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng nhằm tổng hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ ( nếu có) để làm thủ tục và căn cứ thanh toán . ghi sổ Kế toán
Bien lai thu tiền : giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp làm căn cứ để lập phiếu thu , nộp tiền vào quỹ , đồng thời để người nộp để thanh toán với cơ qaun hoặc lưu quỹ
Bảng kê vàng , bạc , kim đá quý , dùng để liệt kê số vàng , đá quý của Doanh nghiệp, nhằm quản lý chặt chẽ , chính xác các loại vàng , bạc, kim khí quý, đá quý, có tại doanh nghiệp và làm căn cứ cùng với chứnh từ gốc để lập phiếu thu , phiếu chi
Bảng kê quỹ : nhằm xác nhận số tiền VNĐ, ngoại tệ , vàng , bạc, kim khí quý, đá quý tồn quỹ , thực tế và số thừa thiếu so với sổ quỹ để trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất ghi sổ Kế toán số chênh lệch
Bảng kê chi tiết : bảng liệt kê các tài khoản đã chi , làm căn cứ quyết toán các khoản tiền đã chi và ghi sổ Kế toán
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 01 – TT
Quyển số :………..
PHIẾU THU
Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….
Nợ :…………………… Có :……………………
-Họ tên người nộp tiền:……………………………………………………
- Địa chỉ : …………………………………………………………………
-Lý do nộp : ………………………………………………………………
-Số tiền :………………………………(viết bằng chữ)………….............
-Phiếu chi : ………………………………………………( chứng từ gốc)
- Kèm theo : …………………………………………………………….
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người nập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) đóngdấu)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ):……………………………………….
Tỷ giá ngoại tệ ( vàng , bạc , đá quý):…………tiền quy đổi………………
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 02 – TT
PHIẾU CHI Quyển số :………..
Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….
Nợ :…………………… Có :……………………
- Họ tên người nộp tiền:…………………………………………………….
- Địa chỉ : ……………………………………………………………………
-Lý do nộp : …………………………………………………………………
-Số tiền :……………………………………(viết bằng chữ)..………..........
-Phiếu chi : …………………………………………………………………
- Kèm theo : ……………………………………………(chứng từ gốc).
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người nập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) đóngdấu)
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ):…………………………………….
Tỷ giá ngoại tệ ( vàng , bạc , đá quý):………………….số tiền quy đổi
…………………………………….
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 03 – TT
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….
Kính gửi : ………………………………………..
- Tên tôi là:……………………………………………………………….
- Địa chỉ : …………………………………………………………………
-Đề ghị cho tạm ứng số tiền………………(viết bằng chữ)………………
-Lý do tạm ứng :……….…………………………………..………..........
-Thời hạn thanh toán :..……………………………..……………………
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người nập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) đóngdấu)
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 04 – TT
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày …..Tháng…..Năm……
Kính gửi : ………………………………………..
- Họ tên người đề ghị thanh toán.:………………………..………….
- Địa chỉ : ….…………………………………………………………
-Nội dung thanh toán: ………………………………………………
- số tiền………………………………(viết bằng chữ)………………
-Kèm theo……………………chứng từ gốc
Người đề ghị thanh toán Kế toán trưởng Người duyệt
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên)
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 05 – TT
BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày …..Tháng…..Năm……
Quyển số:……………….
Số:
- Họ tên người nộp tiền.:………………………………………………….
- Địa chỉ : ……………………………………………………………………
-Nội dung thu :………………………………………………………………
- số tiền………………………………………(viết bằng chữ)………………
Người nộp tiền Ngừơi thu tiền
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên)
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 06 – TT
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….
Nợ :…………………… Có :……………………
- Họ tên ngừơi thanh toán…………………………………………….….
- Địa chỉ : …………………………………………………………………
-Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây……………..........
Diễn giải
Số tiền
I .Số tiền tạm ứng
1 . số tạm ứng các kỳ trứơc chưa biết
2. số tạm ứng kỳ này
- Phiếu chi số:……….ngày………….
- Phiếu chi số:……….ngày………….
…………………………………
II . Số tiền đã chi
1. Chứng từ số:……….ngày………….
………………………………………..
III . Chênh lệch
1. Số tạm ứngchi không hết ( I- II)
2 . Chi quá số tạm ứng (I- II)
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người nập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) đóngdấu)
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 07 – TT
BẢNG KÊ VÀNG BẠC, KIM KHÍ QUÝ, ĐÁ QUÝ
Ngày …..Tháng…..Năm…..số…….
Quyển số………………
Số:…..…………………
STT
Tên, loại, quy cách, phẩm chất
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
D
Cộng
x
x
X
x
Ngày ……Tháng…….Năm….
Kế toán trưởng Người nộp( nhận) Thủ quỹ Ngừơi kiểm duyệt
( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vi :………….
Địa chỉ: …………. Mẫu số : 08a – TT
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
( dùng cho VND)
Hôm nay, vào…...giờ …...ngày……tháng…...năm……
Chúng tôi gồm
-Ông / Bà……………………….Đại diện kế toán
- Ông / Bà……………………….Đại diện thủ quỹ
-Ông / Bà……………………….Đại diện ……….
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt , kết quả như sau :
STT
Diễn giải
Số lượng( tờ)
Số tiền
I
Số dư theo quỹ
II
Sổ kiểm kê thực tế
Trong đó:- Loại ….
- Loại…..
III
Chênh lệch (III=II-I)
Lý do : Thừa ……………………………..
Thiếu……………………………..
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:………………….
Kế toán trưởng Thủ quỹ Ngừơi chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ ( Ký,họ tên) ( Ký,họ tên) ( Ký, họ tên)
*Phiếu thu, phiếu chi được lập làm ba liên. Sau khi được sự đồng ý và duyệt của giám đốc và kế toán trưởng sẽ chuyển xuống cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Một liên cước lưu lại tại nơi lập phiếu, một liên do thủ quỹ giữ để ghi vào sổ quỹ, cuối ngày chuyển toàn bộ phiếu thu chi kèm theo chứng từ gốc cho kế toán để ghi sổ kế toán. Một liên còn lại cho người nhận tiền hoặc người nộp tiền.