Nấm được coi là một loại rau sạch, thịt sạch do đó
nghề trồng nấm được trung tâm công nghệ sinh học
thực vật nghiên cứu và đưa vào sản xuất từ năm 1980
và phát triển liên tục.
Nghề trồng nấm có nhiều điều kiện phát triển cả
về qui mô và chất lượng.
Nấm mỡ Brazil còn gọi là nấm thái dương, vừa là
một loại nấm ăn có mùi vị thơm ngon, giàu khoáng,
hàm lượng kalo thấp, vừa là loại nấm loại nấm dược
liệu quý có chứa nhiều vitamin và các acid amin.
34 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2112 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo nghiệm qui trình trồng nấm mỡ brazil (agaricus brasiliensis) trên lục bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
KHẢO NGHIỆM QUI TRÌNH
TRỒNG NẤM MỠ BRAZIL
(Agaricus brasiliensis) TRÊN
LỤC BÌNH
GVHD: Phạm Thị Ngọc SVTH: Nguyễn Xuân Du
Lớp: DH07NHA
Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Nông Học
05/16/2014
Nội dung báo cáo
Giới thiệu1
2
Kết quả và thảo luận
3
Kết luận và đề nghị4
Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
05/16/2014
❖1.1 Đặt vấn đề
Nấm được coi là một loại rau sạch, thịt sạch do đó
nghề trồng nấm được trung tâm công nghệ sinh học
thực vật nghiên cứu và đưa vào sản xuất từ năm 1980
và phát triển liên tục.
Nghề trồng nấm có nhiều điều kiện phát triển cả
về qui mô và chất lượng.
Nấm mỡ Brazil còn gọi là nấm thái dương, vừa là
một loại nấm ăn có mùi vị thơm ngon, giàu khoáng,
hàm lượng kalo thấp, vừa là loại nấm loại nấm dược
liệu quý có chứa nhiều vitamin và các acid amin.
Giới thiệu1
05/16/2014
Bảng 2.4: Thành phần hóa học của nấm Agaricus
brasiliensis được công bố trong tạp chí Y học số 482
8 - 10%Tro
3 - 32%Chất xơ
1 - 55%Carbohydrat
2 - 8%Chất béo
2 - 40%Protein
90%Nước
Thành phần hóa học của nấm Agaricus blazei/brasiliensis (%)
05/16/2014
Giới thiệu (tt)
❖Tác dụng dược liệu của nấm thái dương
❖Giảm căng thẳng về mặt thể chất và tinh thần.
❖Giảm cholesterol.
❖Có hiệu quả chống lại các tế bào ưng thư bằng cách
kích thích hệ thống miễn dịch. Trong nấm thái
dương rất giàu hai hợp chất polysaccharide (β - 1,3
D – glucan và β - 1,6 D – glucan) được biết là có tác
dụng chống ung thư.
❖Ngăn chặn loét dạ dày và loãng xương.
❖Chữa lành các bệnh về tiêu hóa và tuần hoàn.
❖Các tác dụng với bệnh nhân tiểu đường.
1
05/16/2014
Giới thiệu (tt)
❖Nấm thái dương đã được quan tâm nghiên cứu và trồng
ở nhiều nước như Brazil, Trung Quốc, Mỹ, Nhật
❖Ở Việt Nam, qui trình trồng nấm thái dương chỉ mới
được nghiên cứu thử nghiệm ở các viện và trung tâm
nghiên cứu, chưa hoàn chỉnh được qui trình trồng.
❖Do đó, tôi tiến hành đề tài sau: “KHẢO NGHIỆM
QUI TRÌNH TRỒNG NẤM MỠ BRAZIL (Agaricus
brasiliensis) TRÊN LỤC BÌNH.
1
05/16/2014
❖1.2 Mục đích – yêu cầu
❖Bước đầu xác định cơ chất nuôi trồng nấm thích hợp trên
môi trường cấp 1, cấp 2, cấp 3.
❖Đánh giá các vật liệu làm đất phủ trên môi trường cấp 3.
❖So sánh sự phát triển hệ tơ nấm trồng trên cơ chất lục bình
phối trộn với rơm và các cơ chất phối trộn khác.
❖1.3 Nội dung nghiên cứu
❖Môi trường agar có bổ sung chất dinh dưỡng.
❖Môi trường cấp 2 ( lúa, gạo) có bổ sung chất dinh dưỡng.
❖Công thức phối trộn nguyên liệu lục bình đã phơi khô với
các nguyên liệu khác (rơm, bã mía) và đất phủ thành cơ
chất trồng nấm.
05/16/2014
2
❖2.1 Thời gian và địa điểm
Thời gian: 03 – 07/2011
Địa điểm: phòng thực hành sinh lý – sinh hóa trường
đại học Nông Lâm TP.HCM. Khu bảo tồn sinh thái
Làng Tre Phú An – Phú An – Bến Cát – Bình Dương.
❖2.2 Vật liệu thí nghiệm
Giống nấm thái dương (Agaricus brasiliensis), ống
nghiệm, dao mổ, bịch nilong, nồi hấp, lục bình khô,
bã mía, rơm, phân bò, phân gà, phân trùn quế,
Vật liệu và phương pháp thí nghiệm2
05/16/2014
❖Xử lý số liệu
Xử lý thống kê bằng phần mềm MSTATC – 2003, vẽ
đồ thị, tính giá trị trung bình trên Microsoft excel.
❖Chọn NT tốt nhất sau thí nghiệm 1 làm giống cấy
chuyền sang môi trường trong thí nghiệm 2.
❖Chọn NT tốt nhất sau thí nghiệm 2 làm giống cấy
chuyền sang cơ chất trong thí nghiệm 3.
05/16/2014
Các thí nghiệm thực hiện
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Thí nghiệm đơn yếu tố được
bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu
nhiên, 4 lần lặp lại. 5NT
NT1: Thạch cơ bản
NT2: Thạch + 1% CaCO3
NT3: Thạch + 0,5% CaCO3
NT4: Thạch + 1% CaSO4
NT5: Thạch + 0,5% CaSO4
Thí nghiệm 2 yếu tố, bố trí
theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, 3
lần lặp lại, 10NT
A: tỷ lệ và loại chất bổ sung
+ A1: không bổ sung
+ A2: 0,5% CaCO3
+ A3: 1% CaCO3
+ A4: 0,5% (NH4)2SO4
+ A5: 1% (NH4)2SO4
B: loại nguyên liệu
+ B1: lúa
+ B2: gạo lức
Thí nghiệm 2 yếu tố, bố trí theo kiểu hoàn
toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại, 9NT
A: cơ chất
+A1: rơm (91,5% ).
+A2: lục bình (40,5%) + bã mía (50%).
+A3: lục bình (40,5 %) + rơm( 50%).
B: đất phủ
+B1: đất (10%) + phân bò hoai (90%).
+B2: đất (10%) + phân gà (90%).
+B3: đất (10%) + phân trùn quế (90%).
05/16/2014
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm 1
NT5NT4NT3NT5
NT1NT3NT1NT4
NT1NT5NT3NT2
NT2NT4NT5NT3
NT4NT1NT2NT4
Lần lặp lại 4Lần lặp lại 3Lần lặp lại 2Lần lặp lại 1
05/16/2014
Thí nghiệm 2
NT9 (A4B2)NT9 (A4B2)NT10 (A5B2)
NT6 (A1B2)NT7 (A2B2)NT8 (A3B2)
NT10 (A5B2)NT8 (A3B2)NT7 (A2B2)
NT7 (A2B2)NT3 (A3B1)NT4 (A4B1)
NT5 (A5B1)NT5 (A5B1)NT3 (A3B1)
NT1 (A1B1)NT2 (A2B1)NT2 (A2B1)
NT2 (A2B1)NT6 (A1B2)NT5 (A5B1)
NT3 (A3B1)NT4 (A4B1)NT1 (A1B1)
NT4 (A4B1)NT10 (A5B2)NT9 (A4B2)
NT8 (A3B2)NT1 (A1B1)NT 6 (A1B2)
Lần lặp lại 3Lần lặp lại 2Lần lặp lại 1
NT10NT5A5
NT9NT4A4
NT8NT3A3
NT7NT2A2
NT6NT1A1
B2B1
05/16/2014
Thí nghiệm 3
NT9 a3b3NT7 a1b3NT5 a2b2
NT5 a2b2NT4 a1b2NT9 a3b3
NT1 a1b1NT2 a2b1NT3 a3b1
NT8 a2b3NT6 a3b2NT8 a2b3
NT7 a1b3NT2 a2b1NT7 a1b3
NT6 a3b2NT1 a1b1NT1 a1b1
NT8 a2b3NT3 a3b1NT2 a2b1
NT4 a1b2NT5 a2b2NT9 a3b3
NT3 a3b1NT6 a3b2NT4 a1b2
Lần lặp lại 3Lần lặp lại 2Lần lặp lại 1
A3B3
(NT9)
A2B3
(NT8)
A1B3
(NT7)B3
A3B2
(NT6)
A2B2
(NT5)
A1B2
(NT4)B2
A3B1
(NT3)
A2B1
(NT2)
A1B1
(NT1)B1
A3A2A1
05/16/2014
Vật liệu và phương pháp thí nghiệm
(tt)
❖2.3 Các chỉ tiêu theo dõi
2.3.1 Các chỉ tiêu theo dõi trong thí nghiệm 1
▪ Thời gian bắt đầu lan tơ (ngày).
▪ Thời gian tơ lan kín mặt nghiêng của thạch (ngày).
▪ Tốc độ lan tơ trên ống thạch (cm/ngày).
▪ Động thái lan tơ trên thạch (cm).
2.3.2 Các chỉ tiêu theo dõi trong thí nghiệm 2
▪ Thời gian xuất hiện tơ trên bịch meo (ngày).
▪ Thời gian tơ nấm ăn kín bịch meo (ngày).
▪ Tốc độ lan tơ trên bịch meo (cm/ngày).
▪ Động thái lan tơ trên bịch meo (cm
2
05/16/2014
❖2.3 Các chỉ tiêu theo dõi (tt)
2.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi trong thí nghiệm 3
a/ Các chỉ tiêu theo dõi trước khi phủ đất
▪ Thời gian xuất hiện tơ trên từng loai cơ chất (ngày).
▪ Thời gian tơ trên 50% nghiệm thức trên toàn thí nghiệm
(ngày).
▪ Tốc độ ăn tơ trên từng loại cơ chất (cm/ngày).
▪ Thời gian tơ ăn kín bịch (ngày).
b/ Các chỉ tiêu theo dõi sau khi phủ đất
▪ Thời gian bắt đầu xuất hiện tơ sau phủ đất (ngày), có thể
nhìn thấy bằng mắt thường.
▪ Thời gian tơ ăn kín mặt đất phủ (ngày).
▪ Thời gian xuất hiện quả thể trên các cơ chất (ngày).
05/16/2014
Kết quả và thảo luận
❖3.1 Thí nghiệm 1
7,415
8,214
7,81,253
7,212
7,2511
NGÀY PHỦ ĐẦYNGÀY XUẤT HIỆN TƠNT
3
Bảng 4.1 Ngày xuất hiện tơ và ngày phủ đầy mặt thạch
05/16/2014
Bảng 4.2 Sự phát triển hệ tơ nấm trên thạch
Ftính=74,20Ftính=39,66Ftính= 9,24Ftính=50,73LCD0,01
6,276,7814,227,31CV %
4,009 a2,387 ab1,621 ab0.7474 a5
2,136 c1,568 c1,484 b0.6210 b4
2,471 c1,585 c1,324 b0,3585 d3
3,904 a2,481 a2.033 a0,6168 b2
2,994 b2,102 b1,170 b0,4918 c1
8642
Ngày sau cấy (cm)
Nghiệm thức
Ghi chú: Trong cùng một cột hay cùng một hàng các kí tự
khác nhau thì có sự khác biệt về mặt thống kê.
05/16/2014
Đồ thị 4.2: Động thái phát triển hệ tơ trên thạch
05/16/2014
202NT10
202,67NT9
21,673NT8
21,672NT7
212,33NT6
182NT5
20,332NT4
202NT3
18,671,67NT2
19,672,33NT1
Đầy bịchNgày xuất hiệnNghiệm thức
Sự phát triển hệ tơ trên lúa - gạo
❖3.2 Thí nghiệm 2
Bảng 4.3 Ngày xuất hiện tơ và ngày tơ ăn kín bịch meo
05/16/2014
(B): P 0,0514,23CV %
5,68 b5,86 b6,34 ab5,71 b7,17 aA TB
4,53 e6,82 bcd4,63 e7,09 abc4,92 eB2
7,88 ab5,23 de6,19 cde5,86 cde8,48 aB1
21 NSC
(A), (B), (A,B): P < 0,0117,97CV %
2,93 a3,14 a3,37 a3,26 a3,48 aA TB
2,82 bcd3,04 bcd3,39 bcd2,90 bcd3,79 abcB2
2,96 bcd4,07 ab2,45 cd4,86 a2,1 dB1
11 NSC
(A): P > 0,05; (B), (A,B): P< 0,0515,34CV %
1,94 ab1,84 b2,26 a2,08 ab1,83 bA TB
1,67 ab2,22 ab1,87 ab1,82 ab2,28 aB2
2,23 a2,42 a1,73 ab2,31 a1,34 bB1
9 NSC
(B): P 0,0532,37CV %
1,261,051,271,211,07A TB
0,87 cd1,65 a0,62 d1,48 ab1,06 abcdB2
1,49 ab1,17 abcd1,26 abc1,24 abc0,9 bcdB1
7 NSC
(A), (B): P > 0,05; (A,B): P < 0,0529,45CV %
0,280,30,220,270,28A TB
0,29 abc0,26 abc0,28 abc0,33 ab0,16 cB2
0,29 abc0,23 abc0,31 ab0,37 a0,19 bcB1
5 NSC
A5A4A3A2A1NSC
Bảng 4.4 Sự phát triển chiều dài hệ tơ trên môi trường
lúa - gạo (cm)
Ghi chú: Trong cùng một cột hay cùng một hàng các kí tự khác nhau thì có sự khác biệt
về mặt thống kê.
05/16/2014
Đồ thị 4.3 Sự tăng trưởng chiều dài hệ tơ trên lúa – gạo
05/16/2014
Bảng 4.5 Tốc độ phát triển hệ tơ trên môi trường
lúa – gạo (cm/ngày)
(B), (A,B): P 0,0523,4CV%
0,27 b0,27 b0,3 ab0,25 b0,37 aA TB
0,17 c0,38 b0,12 c0,42 b0,11 cB2
0,49 ab0,12 c0,38 b0,1 c0,64 aB111 - 21
(A), (A,B): P > 0,05; (B): P < 0,0538,1CV%
0,49 b0,65 ab0,56 ab0,59 ab0,82 aA TB
0,58 bcd0,41 cd0,76 bc0,54 bcd0,76 bcB2
0,36 d0,82 b0,36 d1,26 a0,38 dB19 - 11
(A), (A,B): P > 0,05; (B): P < 0,0534,29CV%
0,340,350,50,430,38A TB
0,4 bcd0,29 de0,52 abc0,17 e0,61 abB2
0,37 cde0,63 a0,24 de0,53 abc0,22 deB1
7 - 9
(A), (A,B): P > 0,05; (B): P < 0,0540,56CV%
0,490,40,530,470,4A TB
0,29 c0,69 a0,27 c0,51 abc0,45 abcB2
0,6 ab0,47 abc0,47 abc0,44 abc0,36 bcB1
5 - 7
A5A4A3A2A1NTNSC
Ghi chú: Trong cùng một cột hay cùng một hàng các kí tự khác nhau thì có sự khác biệt về
mặt thống kê.
05/16/2014
Đồ thị 4.4: Động thái phát triển hệ tơ trên lúa – gạo
05/16/2014
22,335,672Lục bình + rơm
20,6751,67Lục bình + bã mía
21,675,332,33Rơm
Đầy bịch50% NTNgày xuất hiệnLoại cơ chất
Bảng 4.6 Sự phát triển hệ tơ trước phủ đất
❖3.3 Thí nghiệm 3
05/16/2014
7
72,67NT9
7,673NT8
7,673,67NT7
73NT6
6,672NT5
83,33NT4
6,332NT3
73NT2
7,332,67NT1
Đầy mặt phủNgày xuất hiệnNghiệm thức
Bảng 4.7 Sự phát triển hệ tơ sau phủ đất
05/16/2014
Bảng 4.8 Sự tăng trưởng chiều dài hệ tơ trên cơ chất (cm)
Ghi chú: Trong cùng một cột hay cùng một hàng các kí tự khác nhau thì có sự khác biệt về
mặt thống kê.
(A): P 0,00512,7CV (%)
6,47 a6,69 a6,02 aB TB
6,15 b6,47cd8,09ab4,84 efA3
8,08 a6,07de8,75 a5,24defA2
4,94 c5,9def7,41bc4,73 fA1
20 NSC
(A), (A,B): P 0,0518,48CV (%)
4,17 a4,94 a4,14 aB TB
3,89 b3,9 b5,07b3,54bA3
5,75 a3,65 b7,41a3,77bA2
3,6 b4,12 b4,87b3,51bA1
15 NSC
(A), (B), (A,B): P < 0,056,91CV (%)
2,56 a2,67 a2,67 aB TB
2,54 a2,62 bc2,6 bc2,18dA3
2,08 a2,77 bc3,24a2,92bA2
2,56 a2,23 d2,57 c2,56 cA1
10 NSC
(A), (A,B): P 0,0510,5CV (%)
2,56 a2,67 a2,67 aB TB
0,82 b0,72cd0,84bc0,61deA3
0,97 a0,81bc1,13 a0,47 eA2
0,45 c0,93 b0,95ab0,28 fA1
5 NSC
A TBB3B2B1NTNSC
05/16/2014
Bảng 4.9 Tốc độ phát triển hệ tơ trên cơ chất (cm/ngày)
5,144,843,56A3
6,032,675,26A2
2,622,972,45A1
15 – 20
2,561,763,78A3
4,958,354,41A2
2,721,661,89A1
10 – 15
3,813,912,6A3
3,514,223,25A2
3,144,914,57A1
5 – 10
B3B2B1NTNSC
05/16/2014
Đồ thị 4.6: Động thái tăng trưởng hệ tơ trên cơ chất
05/16/2014
Kết luận và đề nghị
❖Kết luận
❖Bổ sung thêm CaSO4 ở mức 0,5% hoặc CaCO3 ở
mức 1% làm tăng sự phát triển hệ tơ.
❖Thấy khi nhân giống trên môi trường lúa có bổ sung
thêm CaCO3 hoặc SA ở 1% đều giúp hệ tơ phát triển
nhanh hơn.
❖Sử dụng lục bình và rơm làm cơ chất, đất + phân gà
làm đất phủ thích hợp để trồng nấm mỡ Brazil
4
05/16/2014
❖Đề nghị
❖Cần tiến hành nhiều thí nghiệm trên các chất bổ sung
khác để xác định nguyên nhân không hình thành quả
thể.
❖Cần tiếp tục tiến hành các thí nghiệm trên các cơ chất
khác để tìm cơ chất trồng thích hợp.
❖Tiếp tục theo dõi sự tăng trưởng hệ tơ trên cơ chất lục
bình, bã mía + đất, phân gà.
05/16/2014
Các hình ảnh trong thí nghiệm
Hình 1: Sự phát triển hệ tơ trên thạch (6nsc) Hình 4: Sự phát triển hệ tơ trên lúa
05/16/2014
Hình 6: Phủ đất và lan tơ trên mặt phủ
05/16/2014
Hình 7: Quả thể nấm thái dương trên cơ chất
lục bình, rơm + phân gà
05/16/2014