Thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua chín năm thăng trầm. Nhiều
nhà đầu tư kiếm được lợi nhuận lớn từ thị trường bên cạnh đó cũng có rất nhiều
nhà đầu tư thất bại khi tham gia TTCK. Vậy làm sao để thành công trên TTCK?
Một trong những phương pháp thành công trên thị trường đó là đầu tư theo danh
mục, đồng thời có chiến lược và quy tắc đầu tư hợp lý. Để giải quyết vấn đề lập
một danh mục tối ưu như thế nào, quản lý danh mục đó như thế nào để thu được
lợi nhuận cao nhất, cho dù đó là thời kỳ tăng trưởng hay suy thoái của thị trường.
Em đã lựa chọn đề tài
“ Lập và quản lý danh mục đầu tư theo phương pháp CANSLIM”
Chuyên đề thực tập gồm 3 chương
Chương I: Lý thuyết danh mục đầu tư và phương pháp CASLIM. Nội
dung chủ yếu của chương này giúp người đọc hiểu về danh mục đầu tư và
phương pháp lựa chọn cổ phiếu rất mới mẻ CANSLIM.
Chương II: Xác định danh mục đầu tư ở công ty FIT.Với việc vận dụng
kiến thức ở chương I, chương này sẽ đưa ra danh mục tối ưu ở công ty FIT
Chương III: Ứng dụng phân tích kỹ thuật trong mua bán cổ phiếu.
98 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2995 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập và quản lý danh mục đầu tư theo phương pháp Canslim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
KHOA TOÁN KINH TẾ
Đề tài
Lập và quản lý danh mục
đầu tư theo phương pháp
CANSLIM
SV
TH:
SVTH: Nguyễn Lê Duy
Lớp Toán tài chính khóa 47
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu hình vẽ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ
PHƯƠNG PHÁP CANSLIM ..................................................................................... 2
1.1. Khái niệm danh mục đầu tư và sự cần thiết phải đầu tư theo danh mục. .................... 2
1.1.1. Khái niệm danh mục đầu tư ....................................................................... 2
1.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư chứng khoán theo danh mục ....................................... 2
1.1.2.1. Đối với nhà đầu tư trên thị trường .......................................................... 2
1.1.2.2. Đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán ................................................ 3
1.2. Lý thuyết về danh mục đầu tư ........................................................................... 4
1.2.1. Lý thuyết về sự lựa chọn tài sản đầu tư ......................................................... 4
1.2.2. Lý thuyết về thị trường hiệu quả .................................................................. 4
1.2.3. Lý thuyết quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận..................................................... 5
1.2.4. Lý thuyết đa dạng hóa ............................................................................... 5
1.2.5. Lý thuyết lựa chọn cổ phiếu theo mô hình của Markowitz ................................ 6
1.2.5.1. Mô hình của Markowitz ....................................................................... 6
1.2.5.2. Chỉ số đánh giá hiệu quả của danh mục ................................................ 10
1.3. Quản lý danh mục đầu tư ............................................................................... 10
1.3.1. Khái niệm quản lý danh mục đầu tư ........................................................... 10
1.3.2. Chiến lược quản lý danh mục đầu tư .......................................................... 11
1.4. Phương pháp CANSLIM ............................................................................ 12
1.4.1. C: Lợi tức trên cổ phần quý hiện tại (Current Quarterly Earings per share)......... 12
1.4.1.1. Giới thiệu về chỉ số EPS .................................................................... 12
1.4.1.2. Cách sử dụng chỉ số EPS theo CANSLIM ............................................. 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
1.4.2. Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm (A: Annual Earnings increases). Tìm sự gia tăng đột
biến.............................................................................................................. 15
1.4.2.1. Tiêu chí về A ................................................................................... 15
1.4.2.2. P/E và việc sử dụng sai ý nghĩa của nó. ................................................. 15
1.4.3. N: Sản phẩm mới,lãnh đạo mới,đỉnh giá mới (New Products, New qualified
Management, new highs) ................................................................................. 21
1.4.4. S: Quy luật cung cầu của cổ phiếu (Supply and Demand) ............................... 21
1.4.4.1. Lượng cổ phiếu được cung cấp lớn hay nhỏ. .......................................... 22
1.4.4.2. Tách cổ phần quá mức có thế gây ảnh hưởng xấu.................................... 22
1.4.4.3. Tìm những công ty đang mua cổ phiếu của chính họ trên thị trường tự do .... 23
1.4.4.4. Tỉ suất nợ thấp là dấu hiệu tốt ............................................................. 23
1.4.4.5. Đánh giá cung .................................................................................. 24
1.4.5. L: Dẫn đầu đội sổ (Leader/Laggard) ........................................................... 24
1.4.6. I: Sự bảo trợ của các tổ chức (Institutional Sponsorship) ................................ 25
1.4.6.1. Chú ý cả chất lượng lẫn số lượng ......................................................... 26
1.4.6.2. Mua những công ty có số lượng tổ chức bảo trợ tăng lên. ......................... 26
1.4.6.3. Chú ý những khoản đầu tư củng cố vị trí trong quý gần nhất. .................... 27
1.4.7. Market Trend (Xu hướng thị trường). ......................................................... 27
1.5. Thời điểm bán ra và những chú ý..................................................................... 27
1.5.1. Theo phân tích cơ bản. ............................................................................ 27
1.5.2. Theo phân tích kỹ thuật ........................................................................... 28
1.5.2.1. Các cực đỉnh.................................................................................... 28
1.5.2.2. Khối lượng giao dịch thấp và những vận động yếu khác ........................... 31
1.5.2.3. Các khu vực hỗ trợ sụp đổ. ................................................................. 33
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH DANH MỤC ĐẦU TƯ Ở CÔNG TY FIT ................... 34
2.1. Giới thiệu công ty FIT và phương pháp đầu tư CANSLIM ................................... 34
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
2.2. Phương pháp CANSLIM hiệu chỉnh (Bộ lọc cổ phiếu) ........................................ 35
2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phân tích cơ bản ................................................................. 35
2.2.1.1. Chỉ tiêu về ngành, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: ......................... 35
2.2.1.2. Chỉ tiêu về vị thế công ty trong ngành, chiến lược phát triển(Bước 2) ......... 35
2.2.1.3. Chỉ tiêu về cơ cấu cổ đông, Ban lãnh đạo (tương ứng tiêu chuẩn I trong
Canslim - Bước 3). ...................................................................................... 36
2.2.1.4. Chỉ tiêu tài chính (Bước 4): ................................................................ 36
2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phân tích kỹ thuật (Bước 5) .................................................. 37
2.2.2.1. Chỉ tiêu về tính thanh khoản: .............................................................. 38
2.2.2.2. Chỉ tiêu về hỗ trợ từ các nhà đầu tư, tổ chức lớn ..................................... 38
2.2.2.3. Tỷ lệ vốn hoá thị trường: .................................................................... 38
2.3. Xác định danh mục đầu tư ở công ty FIT .......................................................... 38
2.3.1. Xác định cổ phiếu trong danh mục ............................................................. 38
2.3.2. Xác định tỷ trọng cổ phiếu trong danh mục.................................................. 39
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH KỸ THUẬT ĐỂ ĐIỀU CHỈNH DANH
MỤC .......................................................................................................................... 41
3.1. Giới thiệu về một số chỉ báo trong phân tích kỹ thuật .......................................... 41
3.1.1. Đường xu thế. ........................................................................................ 41
3.1.2. Đường khối lượng .................................................................................. 43
3.1.3. Đường MA ........................................................................................... 43
3.1.3.1. Ý nghĩa .......................................................................................... 44
3.1.3.2. Công thức tính ................................................................................. 45
3.1.3.3. Ứng dụng thực tế .............................................................................. 46
3.1.4. Đường MACD ....................................................................................... 47
3.1.4.1. Ý nghĩa .......................................................................................... 47
3.1.4.2. Cách xác định .................................................................................. 48
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
3.1.4.3. Ứng dụng của MACD ....................................................................... 48
3.1.5. Đường RSI ............................................................................................ 49
3.1.5.1. Ý nghĩa .......................................................................................... 49
3.1.5.2. Công thức ....................................................................................... 49
3.1.5.3. Cách sử dụng chỉ số .......................................................................... 50
3.1.6. Dải Bollinger Band ................................................................................. 50
3.1.6.1. Ý nghĩa .......................................................................................... 50
3.1.6.2. Công thức ....................................................................................... 52
3.1.6.3. Ứng dụng thực tế .............................................................................. 52
3.2. Ứng dụng phân tích kỹ thuật vào mua bán cổ phiếu ............................................ 53
3.3. Đánh giá danh mục ....................................................................................... 68
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 72
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 73
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS: Bất động sản
ROA: Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tư
ROE: Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn cổ phần
P/E: Hệ số giá trên thu nhập
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TTCK: Thị trường chứng khoán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Hình 3.1. Tác dụng của đường xu hướng trong việc ra quyết định đầu tư .................. 41
Hình3. 2 Đường kênh giá. ................................................................................... 42
Hình 3.3: Dải Bollinger Bands .............................................................................. 53
Hình 3.4: Đường Ichimoku của ACB đến ngày 6/2/2009......................................... 54
Hình 3.5 : Đường MACD của ACB đến ngày 6/2/2009 ........................................... 55
Hình 3.7: Đường MACD của cổ DBC đến ngày 6/2/2009 ....................................... 56
Hình 3.8: Dải Bollinger của DBC đến ngày 6/2/2009 .............................................. 56
Hình 3.9: Đường Ichimoku của DBC đến ngày 6/2/2009......................................... 57
Hình 3.10: Đường Ichimoku của SCJ đến ngày 6/2/2009 ........................................ 57
Hình 3.11: Đường MACD của SCJ đến ngày 6/2/2009 ........................................... 58
Hình 3.12: Dải Bollinger của SCJ đến ngày 6/2/2009 ............................................. 58
Hình 3.13 : Đường xu thế của ACB đến ngày 9/3/2009 ........................................... 59
Hình 3.14: Đường MACD của ACB đến ngày 9/3/2009 .......................................... 59
Hình 3.15: Đường RSI của ACB đến ngày 9/3/2009 ............................................... 59
Hình 3.16: Dải Bollinger của ACB đến ngày 9/3/2009 ............................................ 60
Hình 3.17: Đường Ichimoku của ACB đến ngày 9/3/2009 ....................................... 60
Hình 3.18: Đường xu thế của DBC đến ngày 9/3/2009 ............................................ 61
Hình 3.19: Đường MACD của DBC đến ngày 9/3/2009 .......................................... 61
Hình 3.20: Đường RSI của DBC đến ngày 9/3/2009 ............................................... 62
Hình 3.21: Dải Bollinger của DBC đến ngày 9/3/2009 ............................................ 62
Hình 3.22: Đường Ichimoku của DBC đến ngày 9/3/2009 ....................................... 63
Hình 3.23: Đường MACD của SCJ đến ngày 9/3/2009 ........................................... 63
Hình 3.24: Dải Bollinger của SCJ đến ngày 9/3/2009 ............................................. 64
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
Hình 3.25: Đường Ichimoku của SCJ đến ngày 9/3/2009 ........................................ 64
Hình 3.26: Đường Ichimoku của S99 đến ngày 24/3/2009 ....................................... 66
Hình 3.27: RSI – MACD và Bollinger của S99 đến ngày 24/3/2009 ......................... 67
Hình 3.28: Đường Ichimoku của SD9 đến ngày 24/03/2009 .................................... 67
Hình 3.29: RSI – MACD, Bollinger của SD9 đến ngày 24/03/2009 ......................... 68
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường chứng khoán Việt Nam đã trải qua chín năm thăng trầm. Nhiều
nhà đầu tư kiếm được lợi nhuận lớn từ thị trường bên cạnh đó cũng có rất nhiều
nhà đầu tư thất bại khi tham gia TTCK. Vậy làm sao để thành công trên TTCK?
Một trong những phương pháp thành công trên thị trường đó là đầu tư theo danh
mục, đồng thời có chiến lược và quy tắc đầu tư hợp lý. Để giải quyết vấn đề lập
một danh mục tối ưu như thế nào, quản lý danh mục đó như thế nào để thu được
lợi nhuận cao nhất, cho dù đó là thời kỳ tăng trưởng hay suy thoái của thị trường.
Em đã lựa chọn đề tài
“ Lập và quản lý danh mục đầu tư theo phương pháp CANSLIM”
Chuyên đề thực tập gồm 3 chương
Chương I: Lý thuyết danh mục đầu tư và phương pháp CASLIM. Nội
dung chủ yếu của chương này giúp người đọc hiểu về danh mục đầu tư và
phương pháp lựa chọn cổ phiếu rất mới mẻ CANSLIM.
Chương II: Xác định danh mục đầu tư ở công ty FIT. Với việc vận dụng
kiến thức ở chương I, chương này sẽ đưa ra danh mục tối ưu ở công ty FIT
Chương III: Ứng dụng phân tích kỹ thuật trong mua bán cổ phiếu.
Chương này sẽ giới thiệu ngắn gọn về phân tích kỹ thuật và ứng dụng cũng như
tác dụng của nó trong việc kiếm lời trên TTCK hiên nay.
Trong quá trình học tập tại trường cũng như quá trình thực tập tại công ty FIT
em đã được sự giúp đỡ của thầy cô và các anh các chị tại công ty FIT. Em xin
chân thành cảm ơn ThS Trần Chung Thủy và Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
nhân viên trong công ty FIT đã giúp em trong việc lựa chọn đề tài và thực hiện
tốt chuyên đề này.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT DANH MỤC ĐẦU TƯ VÀ
PHƯƠNG PHÁP CANSLIM
1.1. Khái niệm danh mục đầu tư và sự cần thiết phải đầu tư theo danh mục.
1.1.1. Khái niệm danh mục đầu tư
Hiểu một cách đơn giản nhất thì danh mục là tập hợp gồm ít nhất hai loại
tài sản trở lên. Vì vậy danh mục đầu tư chứng khoán là khoản đầu tư của cá nhân
hoặc tổ chức vào việc nắm giữ các tài khoản chứng khoán như: cổ phiếu, trái
phiếu, bất động sản....
1.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư chứng khoán theo danh mục
1.1.2.1. Đối với nhà đầu tư trên thị trường
Đầu tư chứng khoán được coi là một hoạt động đầu tư mang lại lợi nhuận
cao đối với các nhà đầu tư trên thị trường. Tuy nhiên, đầu tư chứng khoán luôn
hàm chứa rủi ro cao. Khi nhà đầu tư thực hiện đầu tư đơn lẻ vào một loại cổ
phiếu, rủi ro rất lớn. Vì vậy, nhà đầu tư cần phải xác định một danh mục đầu tư
cho phù hợp với mức chấp nhận rủi ro. Việc đầu tư bằng danh mục có những lợi
ích sau:
Thứ nhất, đầu tư chứng khoán theo danh mục đảm bảo được các yêu cầu về
lợi suất đầu tư. Khi nhà đầu tư tiến hành đầu tư theo danh mục, nhà đầu tư có thể
điều chỉnh danh mục để phù hợp với lợi suất yêu cầu.
Thứ hai, đầu tư bằng danh mục đầu tư giúp nhà đầu tư đa dạng hóa rủi ro.
Khi đầu tư theo hình thức đơn lẻ, cổ phiếu biến động tốt sẽ mang lại lợi nhuận
cao cho nhà đầu tư. Tuy nhiên, khi cổ phiếu đó mất giá hoặc doanh nghiệp phát
hành bị phá sản, nhà đầu tư sẽ bị mất lớn. Khi nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo
danh mục, các rủi ro riêng của chứng khoán đã được đa dạng hóa. Vì vậy, nhà
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
đầu tư xác định được danh mục đầu tư hiệu quả, phù hợp với nhu cầu lợi nhuận
của nhà đầu tư.
Thứ ba, với hình thức đầu tư bằng danh mục, các nhà đầu tư có thể đầu tư
vốn của mình vào chứng khoán bằng cách đầu tư gián tiếp. Tức là hình thức đầu
tư thông qua các tổ chức chuyên nghiệp. Theo hình thức này, nhà đầu tư uỷ thác
cho công ty tài chính hoặc quỹ đầu tư. Họ sẽ không phải bỏ ra quá nhiều chi phí
giám sát đối với các chứng khoán. Các tổ chức được uỷ thác sẽ quản lý danh mục
đầu tư. Với khoản phí uỷ thác, công ty được uỷ thác sẽ quản lý danh mục đầu tư
cho nhà đầu tư.
1.1.2.2. Đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán
Các tổ chức kinh doanh chứng khoán trên thị trường chứng khoán nhằm
mục đích thu được nguồn lợi nhuận từ hoạt động đầu tư chứng khoán. Đó là phần
doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty. Khi thị trường chứng khoán ngày
càng phát triển và hoàn thiện, đầu tư chứng khoán là một lĩnh vực quan trọng
giúp các tổ chức kinh doanh gia tăng nguồn lợi nhuận của mình.
Đầu tư bằng danh mục đầu tư giúp các tổ chức kinh doanh thu được các
khoản lợi nhuận dự tính trong khi vẫn đảm bảo khả năng an toàn hoạt động. Khi
đó, nhờ vào việc đa dạng hóa danh mục đầu tư mà các tổ chức kinh doanh chứng
khoán vừa tạo ra khoản lợi nhuận cao vừa đáp ứng được yêu cầu về an toàn vốn
đầu tư. Khi tham gia vào thị trường chứng khoán, các tổ chức kinh doanh có thể
đầu tư bằng cách góp vốn vào công ty cổ phần với tư cách là cổ đông sáng lập,
hoặc tham gia giao dịch trực tiếp trên thị trường chứng khoán.
Như vậy, đầu tư bằng danh mục đầu tư là thật sự cần thiết đối với các nhà
đầu tư, tổ chức khi tham gia vào thị trường chứng khoán.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
1.2. Lý thuyết về danh mục đầu tư
1.2.1. Lý thuyết về sự lựa chọn tài sản đầu tư
Lựa chọn danh mục đầu tư được dựa trên cơ sở lý thuyết về sự lựa chọn
tài sản đầu tư. Lý thuyết này được các nhà kinh tế Mỹ đưa ra từ những thập kỳ
50 thế kỷ XX khi nghiên cứu về đầu tư của các cá nhân và tổ chức xã hội, nó giải
thích vì sao nhà đầu tư lại lựa chọn đầu tư vào loại tài sản này mà không lựa
chọn loại tài sản khác. Các loại tài sản có thể lựa chọn như: tiền, chứng khoán,
tác phẩm nghệ thuật, bất động sản...
Lý thuyết này cũng chỉ ra rằng, trước khi quyết định đầu tư các nhà đầu tư
thường xem xét 5 tiêu chí trọng điểm:
- của cải hay tiềm lực kinh tế hiện có của nhà đầu tư
- lợi suất (hay mức lợi tức) kỳ vọng trên một tài sản so với lợi tức mong đợi
trên những tài sản khác
- mức độ rủi ro đi liền với lợi tức mong đợi trên những tài sản khác
- tính lỏng (hay tính lưu chuyển) của một tài sản so với những tài sản khác
- chi phí của việc thu lượm thông tin về một tài sản so với chi phí thông tin
đi liền với những tài sản khác
1.2.2. Lý thuyết về thị trường hiệu quả
Nội dung chính của lý thuyết thị trường hiệu quả(EMH) là thị trường trong
đó giá chứng khoán đã phản ánh đầy đủ và tức thời của các thông tin trên thị
trường. Giá chứng khoán thay đổi một cách ngẫu nhiên do ảnh hưởng của các
thông tin. Các cấp của thị trường hiệu quả là: EMH cấp yếu, EMH trung bình,
EMH mạnh.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Khoa Toán Kinh Tế
Nguyễn Lê Duy Toán Tài Chính 47
EMH cấp thấp: Khi đó mọi thông tin trong quả khứ của chứng khoán đều
được phản ánh vào gi