Android là một môi trường hệ điều hành hoàn chỉnh dựa trên hệ điều hành nhân Linux
®
V2.6. Lúc đầu, đích triển khai đến của Android là lĩnh vực điện thoại di động, gồm các loại
điện thoại thông minh và các loại thiết bị điện thoại kiểu gập chi phí thấp. Tuy nhiên, phạm
vi đầy đủ các dịch vụ điện toán của Android và sự hỗ trợ chức năng phong phú của nó có
tiềm năng mở rộng vượt ra ngoài thị trường điện thoại di động. Android còn hữu ích đối
với các nền tảng và ứng dụng khác.
Bài thu hoạch này giới thiệu nội dung các nguyên tắc sáng tạo cơ bản, cũng như quá
trình phát triển của hệ điều hành Android từ năm 2008 đến nay, qua đó phân tích một số
nguyên tắc sáng tạo được vận dụng trong việc phát triển của hệ điều hành này. Nội dung
trình bày gồm các phần chính sau:
1. Nội dung các nguyên tắc sáng tạo cơ bản
2. Lịch sử phát triển hệ điều hành Android
3. Các nguyên tắc sáng tạo được vận dụng trong hệ điều hành Android
4. Kết luận
5. Tài liệu tham khảo
33 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lịch sử phát triển và các nguyên tắc sáng tạo được vận dụng trong hệ điều hành Android, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
________________
BÁO CÁO THU HOẠCH MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài:
Lịch sử phát triển và các nguyên tắc sáng tạo được vận dụng trong
hệ điều hành Android
GVHD: GS. TSKH. Hoàng Kiếm
HV: Huỳnh Lê Hoài Bắc
MSHV: 12 11 004
Tp HCM, ngày 12 tháng 12 năm 2012
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1 Nội dung các nguyên tắc sáng tạo cơ bản .................................................................... 2
1.1 Nguyên tắc phân nhỏ ............................................................................................. 2
1.2 Nguyên tắc “tách khỏi” ......................................................................................... 2
1.3 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ ................................................................................ 2
1.4 Nguyên tắc phản đối xứng ..................................................................................... 2
1.5 Nguyên tắc kết hợp ................................................................................................ 2
1.6 Nguyên tắc vạn năng ............................................................................................. 2
1.7 Nguyên tắc “chứa trong” ....................................................................................... 3
1.8 Nguyên tắc phản trọng lượng ................................................................................ 3
1.9 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ .............................................................................. 3
1.10 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ ................................................................................ 3
1.11 Nguyên tắc dự phòng ......................................................................................... 3
1.12 Nguyên tắc đẳng thế ........................................................................................... 3
1.13 Nguyên tắc đảo ngược ........................................................................................ 3
1.14 Nguyên tắc cầu (tròn) hóa .................................................................................. 4
1.15 Nguyên tắc linh động ......................................................................................... 4
1.16 Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa” .................................................................. 4
1.17 Nguyên tắc chuyển sang chiều khác .................................................................. 4
1.18 Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học .......................................................... 5
1.19 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ ....................................................................... 5
1.20 Nguyên tắc liên tục tác động có ích ................................................................... 5
1.21 Nguyên tắc “vượt nhanh” ................................................................................... 5
1.22 Nguyên tắc biến hại thành lợi ............................................................................ 5
1.23 Nguyên tắc quan hệ phản hồi ............................................................................. 6
1.24 Nguyên tắc sử dụng trung gian .......................................................................... 6
1.25 Nguyên tắc tự phục vụ ....................................................................................... 6
1.26 Nguyên tắc sao chép (Copy) .............................................................................. 6
1.27 Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” .......................................................................... 6
1.28 Thay thế sơ đồ cơ học ........................................................................................ 6
1.29 Sử dụng các kết cấu khí và lỏng ......................................................................... 7
1.30 Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng .......................................................................... 7
1.31 Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ ............................................................................. 7
1.32 Nguyên tắc thay đổi màu sắc ............................................................................. 7
1.33 Nguyên tắc đồng nhất ......................................................................................... 7
1.34 Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần ..................................................... 7
1.35 Thay đổi các thông số lý hóa của đối tượng ...................................................... 8
1.36 Sử dụng chuyển pha ........................................................................................... 8
1.37 Sử dụng sự nở nhiệt ............................................................................................ 8
1.38 Sử dụng các chất oxy hóa mạnh ......................................................................... 8
1.39 Thay đổi độ trơ ................................................................................................... 8
1.40 Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite) ...................................................... 9
2 Lịch sử phát triển hệ điều hành Android .................................................................... 10
2.1 Android 1.0 .......................................................................................................... 10
2.2 Android 1.1 .......................................................................................................... 12
2.3 Android 1.5 - Cupcake ........................................................................................ 12
2.4 Android 1.6 - Donut ............................................................................................ 14
2.5 Android 2.0 và Android 2.1 Éclair ...................................................................... 15
2.6 Android 2.2 Froyo ............................................................................................... 17
2.7 Android 2.3 Gingerbread ..................................................................................... 18
2.8 Android 3.x Honeycomb ..................................................................................... 19
2.9 Android 4.0 Ice Cream Sandwich ....................................................................... 21
2.10 Android 4.1/4.2 Jelly Bean ............................................................................... 22
3 Các nguyên tắc sáng tạo được vận dụng trong hệ điều hành Android ....................... 23
3.1 Nguyên tắc phân nhỏ kết hợp với nguyên tắc phẩm chất cục bộ ........................ 23
3.2 Nguyên tắc tách khỏi ........................................................................................... 24
3.3 Nguyên tắc kết hợp .............................................................................................. 24
3.4 Nguyên tắc vạn năng ........................................................................................... 25
3.5 Nguyên tắc “chứa trong” ..................................................................................... 25
3.6 Nguyên tắc sao chép (copy) ................................................................................ 25
3.7 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ ................................................................................. 25
3.8 Nguyên tắc quan hệ phản hồi .............................................................................. 26
3.9 Nguyên tắc thay đổi màu sắc ............................................................................... 26
3.10 Nguyên tắc dự phòng ....................................................................................... 26
3.11 Nguyên tắc linh động ....................................................................................... 26
4 Kết luận ...................................................................................................................... 28
5 Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 29
1
LỜI MỞ ĐẦU
Android là một môi trường hệ điều hành hoàn chỉnh dựa trên hệ điều hành nhân Linux®
V2.6. Lúc đầu, đích triển khai đến của Android là lĩnh vực điện thoại di động, gồm các loại
điện thoại thông minh và các loại thiết bị điện thoại kiểu gập chi phí thấp. Tuy nhiên, phạm
vi đầy đủ các dịch vụ điện toán của Android và sự hỗ trợ chức năng phong phú của nó có
tiềm năng mở rộng vượt ra ngoài thị trường điện thoại di động. Android còn hữu ích đối
với các nền tảng và ứng dụng khác.
Bài thu hoạch này giới thiệu nội dung các nguyên tắc sáng tạo cơ bản, cũng như quá
trình phát triển của hệ điều hành Android từ năm 2008 đến nay, qua đó phân tích một số
nguyên tắc sáng tạo được vận dụng trong việc phát triển của hệ điều hành này. Nội dung
trình bày gồm các phần chính sau:
1. Nội dung các nguyên tắc sáng tạo cơ bản
2. Lịch sử phát triển hệ điều hành Android
3. Các nguyên tắc sáng tạo được vận dụng trong hệ điều hành Android
4. Kết luận
5. Tài liệu tham khảo
Em xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Kiếm đã truyền đạt kiến thức, lối tư duy mới
cùng với các câu chuyện hay về các phát minh, sáng tạo trong thực tiễn qua môn học
“Phương pháp nghiên cứu khoa học” nhờ đó mà em đã hoàn thành bài thu hoạch này.
2
1 Nội dung các nguyên tắc sáng tạo cơ bản
1.1 Nguyên tắc phân nhỏ
Chia đối tượng thành các phần độc lập.
Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng.
1.2 Nguyên tắc “tách khỏi”
Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách phần duy
nhất “cần thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng.
1.3 Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng
nhất thành không đồng nhất.
Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau.
Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công
việc.
1.4 Nguyên tắc phản đối xứng
Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung giảm bậc
đối xứng).
1.5 Nguyên tắc kết hợp
Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận.
Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
1.6 Nguyên tắc vạn năng
Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó là không cần sự tham gia
của đối tượng khác.
3
1.7 Nguyên tắc “chứa trong”
Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng
thứ ba …
Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
1.8 Nguyên tắc phản trọng lượng
Bù trù trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với đối tượng khác, có lực nâng.
Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các
lực thủy động, khí động …
1.9 Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ
Gây ứng suất trước đối với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc
không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ
dùng ứng suất ngược lại).
1.10 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ
Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần đối với đối tượng.
Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất,
không mất thời gian dịch chuyển.
1.11 Nguyên tắc dự phòng
Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị các phuơng tiện báo
động, ứng cứu, an toàn.
1.12 Nguyên tắc đẳng thế
Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng.
1.13 Nguyên tắc đảo ngược
Thay vì hành động như yêu cầu của bài toán, hành động ngược lại (ví dụ không làm
nóng mà làm lạnh đối tượng).
4
Làm phần chuyển động của đối tượng (hay mội trường bên ngoài) thành đứng yên
và ngược lại phần đứng yên thành chuyển động.
1.14 Nguyên tắc cầu (tròn) hóa
Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết
cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
1.15 Nguyên tắc linh động
Cần thay đổi các đặc trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng
tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển đối với nhau.
1.16 Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa”
Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn
“một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn.
1.17 Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều)
sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng có khả năng di chuyển trên mặt phẳng (hai
chiều), tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển động (hay sắp xếp) các đối
tượng trên mặt phẳng sẽ đơn giản hóa khi chuyển sang không gian (ba chiều).
Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng
Đặt đối tượng nằm nghiêng
Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước
Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích
cho trước.
5
1.18 Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học
Làm đối tượng dao động
Nếu đã có dao động tăng tần số dao động (đến tần số siêu âm)
Sử dụng tần số cộng hưởng
Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện
Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
1.19 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung)
Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ
Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác
1.20 Nguyên tắc liên tục tác động có ích
Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn luôn
làm việc ở chế độ đủ tải).
Khắc phục vận hành không tải và trung gian
Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động quay
1.21 Nguyên tắc “vượt nhanh”
Vượt qua những giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn
Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết.
1.22 Nguyên tắc biến hại thành lợi
Sử dụng những tác nhân có hại (ví dụ tác động có hại của môi trường) để thu được
hiệu ứng có lợi
Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác.
Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa.
6
1.23 Nguyên tắc quan hệ phản hồi
Thiết lập quan hệ phản hồi
Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó
1.24 Nguyên tắc sử dụng trung gian
Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
1.25 Nguyên tắc tự phục vụ
Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa.
Sử dụng phế liệu, chất thải, năng lượng dư.
1.26 Nguyên tắc sao chép (Copy)
Thay vì sử dụng cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi hoặc dễ vỡ,
sử dụng bản sao.
Thay thế đối tượng hay hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ) với
tỉ lệ cần thiết.
Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh sáng nhìn
thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử
ngoại.
1.27 Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
Thay đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (ví dụ như
về tuổi thọ).
1.28 Thay thế sơ đồ cơ học
Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị.
Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác đối với đối tượng.
Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay đổi
theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định.
7
Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ.
1.29 Sử dụng các kết cấu khí và lỏng
Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng; nạp khí,
nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực.
1.30 Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
Cách ly đối tượng với môi trường ngoài bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.
1.31 Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ
Làm cho đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết nhiều lỗ (miếng
đệm, tấm phủ …).
Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó.
1.32 Nguyên tắc thay đổi màu sắc
Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
Thay đổi độ trong suốt của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất
phụ gia màu, huỳnh quang.
Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
1.33 Nguyên tắc đồng nhất
Những đối tượng, tương tác với các đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một
vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với các vật liệu chế tạo đối tượng cho trước.
1.34 Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần
Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết phải tự phân
hủy (hoà tan, bay hơi…) hoặc phải biến dạng.
8
Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm
việc.
1.35 Thay đổi các thông số lý hóa của đối tượng
Thay đổi trạng thái của đối tượng
Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc
Thay đổi độ dẻo
Thay đổi nhiệt độ, thể tích.
1.36 Sử dụng chuyển pha
Sử dụng các hiện tượng, nảy sinh trong các quá trình chuyển pha như thay đổi thể
tích, tỏa hay hấp thu nhiệt lượng
1.37 Sử dụng sự nở nhiệt
Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu
Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau
1.38 Sử dụng các chất oxy hóa mạnh
Thay không khí thường bằng không khí giàu Oxy.
Thay không khí giàu Oxy bằng chính Oxy.
Dùng các bức xạ ion hóa tác động lên không khí hoặc oxy.
Thay oxy giàu Ôzôn (hoặc ôxy bị ion hoá) bằng chính ôzôn.
1.39 Thay đổi độ trơ
Thay môi trường thông thường bằng môi trường trung hòa.
Đưa thêm vào đối tượng các phần, các chất, phụ gia trung hòa…
Thực hiện quá trình trong chân không.
9
1.40 Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite)
Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng các vật liệu hợp thành (composite). Hay
nói chung, sử dụng các loại vật liệu mới.
10
2 Lịch sử phát triển hệ điều hành Android
5 năm về trước, vào ngày 5/11/2007, Liên minh thiết bị cầm tay mở rộng (Open
Handset Alliance - OHA), với 78 công ty phần cứng, phần mềm và viễn thông khác nhau,
đã chính thức trình làng một nền tảng mới dành cho điện thoại di động, đánh dấu sự ra đời
của nền tảng Android.
Liên minh thiết bị cầm tay mở rộng với sự góp mặt của các “ông lớn” như Google, T-
Mobile, HTC, Motorola, Qualcomm, Intel, LG… đã đặt ra mục tiêu ban đầu cho nền tảng
di động mới là “phát động sự đổi mới trên các thiết bị di động và mang lại cho người dùng
trải nghiệm tốt hơn với những gì sẵn có trên thiết bị di động hiện nay”.
Cũng tại sự kiện ra mắt phiên bản Android đầu tiên, Google đã công bố toàn bộ mã
nguồn của nền tảng di động của mình. Phiên bản đầu tiên của Android có hơn 12 triệu dòng
mã, trong đó có 3 triệu dòng mã XML; 2,8 triệu dòng mã C; 2,1 triệu mã Java và 1,75 triệu
dòng mã C++… Trước đó, vào tháng 7/2005, Google đã mua lại công ty Android Inc, đánh
dấu bước chân đầu tiên của Google vào lĩnh vực điện thoại di động.
2.1 Android 1.0
Kỉ nguyên Android chính thức bắt đầu vào ngày 22/10/2008, khi chiếc điện thoại T-
Mobile G1 chính thức được bán ra ở Mỹ. Ở giai đoạn này, rất nhiều những tính năng cơ
bản cho một smartphone bị thiếu sót, chẳng hạn như bàn phím ảo, cảm ứng đa điểm hay
khả năng mua ứng dụng. Tuy nhiên, vai trò của phiên bản đầu tiên này vô cùng quan trọng.
Nó đã đặt nền móng cho các tính năng có thể xem là đặc điểm nhận dạng của Android ngày
nay.
11
Thanh thông báo kéo từ trên xuống: Ngay từ ban đầu, Android đã được tíc