1.1 Giới thiệu sản phẩm:
Ngày nay, xã hội phát triển mạnh mẽ, kỹ thuật ngày càng hiện đại nên
nhu cầu về trao đổi thông tin giải trí, nhu cầu về điều khiển các thiết bị từ
xa, ngày càng cao. Và những hệ thống dây cáp phức tạp lại không thể đáp
ứng nhu cầu này, nhất là ở những khu vực chật hẹp, những nơi xa xôi, trên
các phƣơng tiện vận chuyển, Vì vậy công nghệ không dây đã ra đời và
phát triển mạnh mẽ, tạo rất nhiều thuận lợi cho con ngƣời trong đời sống
hằng ngày.
Trong những năm gần đây công nghệ truyền nhận dữ liệu không dây
đang có những bƣớc phát triển mạnh mẽ, góp công lớn trong việc phát triển
các hệ thống điều khiển, giám sát từ xa, đặc biệt là các hệ thống thông minh.
Hiện nay, có khá nhiều công nghệ không truyền nhận dữ liệu không dây nhƣ
RF, Wifi, Bluetooth, NFC, Trong đó, Bluetooth là một trong những công
nghệ đƣợc phát triển từ lâu và luôn đƣợc cải tiến để nâng cao tốc độ cũng
nhƣ khả năng bảo mật.
Trên thị trƣờng Việt Nam hiện nay chƣa có nhiều sản phẩm điều khiển
thiết bị không dây, đa số những sản phẩm hiện có đều là nhập khẩu từ nƣớc
ngoài với giá thành cao. Việc nghiên cứu và thiết kế một bộ sản phẩm điều
khiển thiết bị không dây có một ý nghĩa lớn, giúp tăng thêm sự lựa chọn cho
ngƣời sử dụng, sản phẩm đƣợc sản xuất trong nƣớc nên giá thành rẻ và góp
phần phát triển các hệ thống điều khiển thông minh.
Do đó, nhóm quyết định thực hiện đề tài: “Mạch điều khiển từ xa các
thiết bị qua Bluetooth”. Đề tài ứng dụng công nghệ Bluetooth phổ biến trên
nhiều thiết bị, đặc biệt điểm mới của đề tài so với các sản phẩm hiện có là
điều khiển thông qua hệ điều hành Android giúp tận dụng những thiết bị sử
dụng hệ điều hành Android có sẵn của ngƣời dùng giúp giảm giá thành sản
phẩm, ngoài ra với màn hình hiển thị lớn của điện thoại cho phép hiển thị
nhiều thông tin hơn.
40 trang |
Chia sẻ: tienduy345 | Lượt xem: 10963 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mạch điều khiển từ xa các thiết bị qua Bluetooth, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
3
MỤC LỤC
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ........................................................................................................................ 4
1.1 Giới thiệu sản phẩm: ...................................................................................................................... 4
1.2 Lựa chọn các linh kiện: .................................................................................................................. 4
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ........................................................................................................ 5
2.1 Sơ đồ khối ................................................................................................................................ 5
2.2 Sơ đồ nguyên lý ........................................................................................................................ 5
2.3 Các IC và linh kiện sử dụng trong mạch .................................................................................. 6
2.3.1 ATmega 8 ......................................................................................................................... 6
2.3.2 Bluetooth HC05..............................................................................................................14
2.3.3 ULN 2803 .......................................................................................................................16
2.3.4 Relay 5 chân ...................................................................................................................17
2.4 Nguyên lý và tác dụng linh kiện .............................................................................................18
Chƣơng 3: CHƢƠNG TRÌNH VÀ THIẾT KẾ MẠCH IN...................................................................21
3.1 Viết chƣơng trình trên trình biên dịch AVR Studio .........................................................................21
3.2 Thiết kế mạch in trên Orcad .........................................................................................................26
3.2.1 Vẽ nguyên lý orcad capture ...................................................................................................26
3.2.2 Thiết kế mạch in ORCAD LAYOUT ....................................................................................32
3.2.3 Kết quả mạch in thực tế .........................................................................................................36
Chƣơng 4: QUY TRÌNH CHẾ TẠO MẠCH BẰNG PHƢƠNG PHÁP THỦ CÔNG ..........................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................................42
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu sản phẩm:
Ngày nay, xã hội phát triển mạnh mẽ, kỹ thuật ngày càng hiện đại nên
nhu cầu về trao đổi thông tin giải trí, nhu cầu về điều khiển các thiết bị từ
xa, ngày càng cao. Và những hệ thống dây cáp phức tạp lại không thể đáp
ứng nhu cầu này, nhất là ở những khu vực chật hẹp, những nơi xa xôi, trên
các phƣơng tiện vận chuyển,Vì vậy công nghệ không dây đã ra đời và
phát triển mạnh mẽ, tạo rất nhiều thuận lợi cho con ngƣời trong đời sống
hằng ngày.
Trong những năm gần đây công nghệ truyền nhận dữ liệu không dây
đang có những bƣớc phát triển mạnh mẽ, góp công lớn trong việc phát triển
các hệ thống điều khiển, giám sát từ xa, đặc biệt là các hệ thống thông minh.
Hiện nay, có khá nhiều công nghệ không truyền nhận dữ liệu không dây nhƣ
RF, Wifi, Bluetooth, NFC,Trong đó, Bluetooth là một trong những công
nghệ đƣợc phát triển từ lâu và luôn đƣợc cải tiến để nâng cao tốc độ cũng
nhƣ khả năng bảo mật.
Trên thị trƣờng Việt Nam hiện nay chƣa có nhiều sản phẩm điều khiển
thiết bị không dây, đa số những sản phẩm hiện có đều là nhập khẩu từ nƣớc
ngoài với giá thành cao. Việc nghiên cứu và thiết kế một bộ sản phẩm điều
khiển thiết bị không dây có một ý nghĩa lớn, giúp tăng thêm sự lựa chọn cho
ngƣời sử dụng, sản phẩm đƣợc sản xuất trong nƣớc nên giá thành rẻ và góp
phần phát triển các hệ thống điều khiển thông minh.
Do đó, nhóm quyết định thực hiện đề tài: “Mạch điều khiển từ xa các
thiết bị qua Bluetooth”. Đề tài ứng dụng công nghệ Bluetooth phổ biến trên
nhiều thiết bị, đặc biệt điểm mới của đề tài so với các sản phẩm hiện có là
điều khiển thông qua hệ điều hành Android giúp tận dụng những thiết bị sử
dụng hệ điều hành Android có sẵn của ngƣời dùng giúp giảm giá thành sản
phẩm, ngoài ra với màn hình hiển thị lớn của điện thoại cho phép hiển thị
nhiều thông tin hơn.
1.2 Lựa chọn các linh kiện:
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
5
Để thực hiện một sản phẩm nhƣ trên ở quy mô nhỏ ta có thể sử dụng các
họ vi điều khiển khác nhau nhƣ AVR, PIC, 8051 hay vi xử lý đa năng nhƣ
8086. Tuy nhiên, để tiết kiệm chi phí cũng nhƣ xét trên khả năng mua các
chip trên trên thị trƣờng, tài liệu nghiên cứu về chúng, bộ Kit phát triển,
nhóm em đã lựa chọn ATmega 8 làm vi điều khiển cho mạch điều khiển
này. Ngoài ra, các linh kiện khác hoàn toàn dễ kiếm trên thị trƣờng hiện nay.
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1 Sơ đồ khối
Hình 1: Sơ đồ khối mạch điều khiển.
2.2 Sơ đồ nguyên lý
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
6
Hình 2: Sơ đồ nguyên lý.
2.3 Các IC và linh kiện sử dụng trong mạch
2.3.1 ATmega 8
Hình 3: Sơ đồ chân ATmega 8.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
7
Hình 4: Sơ đồ khối ATmega 8.
ATMega 8 đóng gói dạng PDIP28 chân.Trong đó có 23chân I/O. (in put/out
put) chia thành 3 Port: B,C,D; Mỗi một chân có thể đảm nhận nhiều vai trò. Cụ thể
nhƣ sau:
VCC (chân 7): Chân điện áp.
GND (chân 8): Chần tiếp đất.
Các cổng vào ra của Atmega 8 gồm có 3 PortB, PortC, PortD,
PortB ( PB7PB0)
XTAL2/TOSC2 – Port B, Bit 7
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
8
XTAL2: Chân 2 dao động tạo clock. Sử dụng chân clock thạch anh,hoặc dao
độngthạch anh tần số thấp. Khi dùng chân làm dao động thì không thể làm chân
nhập xuất đƣợc nữa.
TOSC2: Chân 2 là dao dộng Timer. Nếu PB7 đƣợc dùng làm clock pin,
DDB7,PORTB7 and PINB7 sẽ sẽ hiều là mức 0.
XTAL1/TOSC1 – Port B, Bit 6.
XTAL1: Chip clock Oscillator pin.
TOSC1: Timer Oscillator pin 1.
Nếu PB6 dùng làm chân clock, DDB6, PORTB6 and PINB6 sẽ hiều là mức 0.
Hình 5: Chức năng Port B.
SCK – Port B, Bit 5
SCK: Master Clock output, Slave Clock input pin for SPI channel. Khi SPI đƣợc kích
hoạtlà Slave, chân này đƣợc cấu hình là 1 chân ngõ vào bất chấp sự điều chỉnh
từ DDB5.
MISO – Port B, Bit 4
MISO: Master Data input, Slave Data output pin for SPI channel. Khi SPI đƣợc kích
hoạtlà Master, chân này đƣợc cấu hình là 1 chân ngõ vào bất chấp sự điều chỉnh
từ DDB4.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
9
MOSI/OC2 – Port B, Bit 3
MOSI: SPI Master Data output, Slave Data input for SPI channel. Khi SPI đƣợc kích
hoạtlà Slave, chân này đƣợc cấu hình là 1 chân ngõ vào bất chấp sự điều chỉnh từ
DDB3. KhiSPI đƣợc kích hoạt là Master, dữ liệu trực tiếp của chân này đƣợc điều
khiển bởi DDB3.
SS/OC1B – Port B, Bit 2
SS: Slave Select ngõ vào. Khi SPI đƣợc kích hoạt là Slave, chân này đƣợc cấu hình là
1chân ngõ vào bất chấp sự điều chỉnh từ DDB2.
OC1A – Port B, Bit 1
OC1A, Output Compare Match output:Chân PB1 có thể xử lý nhƣ 1 ngõ ra bên ngoài
Timer/Counter1 Compare Match A.
ICP1 – Port B, Bit 0
ICP1 –chân giữ(chốt) ngõ vào : Chân PB0 có thể tác động làm 1 chân giữ
choTimer/Counter1.
• PortC( PC6PC0)
RESET – Port C, Bit 6RESET, Reset pin: Khi cầu chì RSTDISBL đã lập trình, chức
năng của chân này là vào ra binh thƣờng, và 1 phần sẽ phải dựa vào Power-
on Reset và Brown-out Reset nhƣ là nguồn reset của nó. Nếu chân PC6 dùng là
chân reset , DDC6, PORTC6 và PINC6 sẽ hiều là mức 0.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
10
Hình 6: Chức năng Port C.
SCL/ADC5 – Port C, Bit
5SCL, giao diện nối tiếp hai dây Xung nhịp: Khi bit TWEN trong TWCR set (one) để
bậtgiao diện nối tiếp hai dây, pin PC5 bị ngắt từ port và trở thành chân Serial Clock
I/O choTwo-wire Serial Interface.
SDA/ADC4 – Port C, Bit 4
SDA, Two-wire Serial Interface Data: When the TWEN bit in TWCR is set (one) to
enablethe Two-wire Serial Interface, pin PC4 is disconnected from the port and
becomes theSerial Data I/O pin for the Two-wire Serial Interface.
ADC3 – Port C, Bit 3
PC3 cũng có thể dùng là ADC input Channel 3. Chú ý là ADC input channel 3 dùng
nguồnxoay chiều.
ADC2 – Port C, Bit 2
PC2 cũng có thể dùng là ADC input Channel 2. Chú ý là ADC input channel 2 dùng
nguồnxoay chiều.
ADC1 – Port C, Bit 1
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
11
PC1 cũng có thể dùng là ADC input Channel 1. Chú ý là ADC input channel 1 dùng
nguồnxoay chiều.
ADC0 – Port C, Bit 0
PC0 cũng có thể dùng là ADC input Channel 0. Chú ý là ADC input channel 0 dùng
nguồn xoay chiều.
PortD (PD7-PD0)
Hình 7: Chức năng Port D.
AIN1 – Port D, Bit 7
AIN1,bộ so sánh tƣơng tự thụ động ngõ vào. Cấu hình chân của port là nhập vào
với ngắt pull-up bên trong để tránh nhiễu từ port số với chức năng của bộ so sánh
tƣơng tự.
AIN0 – Port D, Bit 6
AIN0,Bộ so sánh tƣơng tự ngõ vao tích cực. Cấu hình chân của port là nhập vào
với ngắt pull-up bên trong để tránh nhiễu từ port số với chức năng của bộ so sánh
tƣơng tự.
T1 – Port D, Bit 5
T1, số lƣợng mã nguồn Timer/Counter1.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
12
XCK/T0 – Port D, Bit 4
XCK, USART xung nhịp ngoài. T0, số lƣợng mã nguồn Timer/Counter0.
INT1 – Port D, Bit 3
INT1, Ngắt nguồn bên ngoài 1: Chân PD3 có thể làm chức năng nhƣ 1 nguồn ngắt
ngoài.
INT0 – Port D, Bit 2
INT0, Ngắt nguồn bên ngoài 0: Chân PD2 có thể làm chức năng nhƣ 1 nguồn ngắt
ngoài.
TXD – Port D, Bit 1
TXD, Truyền tải dữ liệu (chân dữ liệu ra của USART). Khi bộ truyền USART đƣợc
kíchhoạt ,chân này đƣợc cấu hình nhƣ là một ngõ ra bất kể giá trị của DDD1.
RXD – Port D, Bit 0
RXD, Nhận dữ liệu (chân dữ liệu vào của USART). Khi bộ nhận USART đƣợc kích
hoạt,chân này đƣợc cấu hình nhƣ là một ngõ vào bất kể giá trị của DDD0.
Mô tả thanh ghi của port I/O
The Port B Data Register – PORTB
The Port B Data Direction Register – DDRB
The Port B Input Pins Address – PINB
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
13
The Port C Data Register – PORTC
The Port C Data Direction Register – DDRC
The Port C Input Pins Address – PINC
The Port D Data Register – PORTD
The Port D Data Direction Register – DDRD
The Port D Input Pins Address – PIND
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
14
Tóm lại:
Để đọc dữ liệu từ ngoài thì ta phải thực hiện các bƣớc sau:
Đƣa dữ liệu ra thanh ghi điều khiển DDRxn để đặt cho PORTx (hoặc bit
n trong port) đó là đầu vào (xóa thanh ghi DDRx hoặc bit).
Sau đó kích hoạt điện trở pull-up bằng cách set thanh ghi PORTx ( bit).
Cuối cùng đọc dữ liệu từ địa chỉ PINxn (trong đó x: là cổng và n là bit).
Để đƣa dữ liệu từ vi điều khiển ra các cổng cũng có các bƣớc hoàn toàn
tƣơng tự. Banđầu ta cũng phải định nghĩa đó là cổng ra bằng cách set bit
tƣơng ứng của cổng đó.vàsau đó là ghi dữ liệu ra bit tƣơng ứng của thanh
ghi PORTx.
2.3.2 Bluetooth HC05
Bluetooth là chuẩn truyền thông không dây để trao đổi dữ liệu ở khoảng cách
ngắn.Chuẩn truyền thông này sử dụng sóng radio ngắn(UHF radio) trong dải tần số
ISM (2.4 tới 2.485 GHz). Khoảng cách truyền của module này vào khoảng 10m.
Module HC-05 đƣợc thiết kế dựa trên chip BC417. Con chip này khá phức tạp và
sử dụng bộ nhớ flash ngoài 8Mbit. Nhƣng việc sử dụng module này hoàn toàn đơn
giản bởi nhà sản xuất đã tích hợp mọi thứ cho bạn trên module HC-05.
Hình 8: Sơ đồ chân HC05.
KEY: Chân này để chọn chế độ hoạt động AT Mode hoặc Data Mode.VCC chân này
có thể cấp nguồn từ 3.6V đến 6V bên trong module đã có một ic nguồn chuyển về điện
áp 3.3V và cấp cho IC BC417.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
15
GND: nốivới chân nguồn GND.
TXD,RND: đây là hai chân UART để giao tiếp module hoạt động ở mức logic 3.3V
STATE: các bạn chỉ cần thả nổi và không cần quan tâm đến chân này.
HC-05 có hai chế độ hoạt động là Command Mode và Data Mode. Ở chế độ
Command Mode ta có thể giao tiếp với module thông qua cổng serial trên module
bằng tập lệnh AT quen thuộc. Ở chế độ Data Mode module có thể truyền nhận dữ liệu
tới module bluetooth khác. Chân KEY dùng để chuyển đổi qua lại giữa hai chế độ này.
Có hai cách để bạn có thể chuyển module hoạt động trong chế độ Data Mode (đọc tài
liệu Tiếng Việt trên một số Web thấy chỗ này thƣờng bị viết sai).
Nếu đƣa chân này lên mức logic cao trƣớc khi cấp nguồn module sẽ đƣa vào
chế độ Command Mode với baudrate mặc định 38400. Chế độ này khá hữu ích khi bạn
không biết baudrate trong module đƣợc thiết lập ở tốc độ bao nhiêu. Khi chuyển sang
chế độ này đèn led trên module sẽ nháy chậm (khoảng 2s) và ngƣợc lại khi chân KEY
nối với mức logic thấp trƣớc khi cấp nguồn module sẽ hoạt động chế độ Data Mode.
Nếu module đang hoạt động ở chế Data Mode để có thể đƣa module vào hoạt
động ở chế độ Command Mode bạn đƣa chân KEY lên mức cao. Lúc này module sẽ
vào chế độ Command Mode nhƣng với tốc độ Baud Rate đƣợc bạn thiết lập lần cuối
cùng. Vì thế bạn phải biết baudrate hiện tại của thiết bị để có thể tƣơng tác đƣợc với
nó. Chú ý nếu module của bạn chƣa thiết lập lại lần nào thì mặc định của nó nhƣ sau:
Baudrate 9600, data 8 bits, stop bits 1, parity : none, handshake: none.
Passkey: 1234.
Device Name: HC-05.
Ở chế độ Data Mode HC-05 có thể hoạt động nhƣ một master hoặc slave tùy
vào việc bạn cấu hình (riêng HC-06 bạn chỉ có thể cấu hình ở chế độ SLAVE)
Ở chế độ SLAVE: bạn cần thiết lập kết nối từ smartphone, laptop, usb bluetooth
để dò tìm module sau đó pair với mã PIN là 1234. Sau khi pair thành công, bạn đã có 1
cổng serial từ xa hoạt động ở baud rate 9600.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
16
Ở chế độ MASTER: module sẽ tự động dò tìm thiết bị bluetooth khác (1
module bluetooth HC-06, usb bluetooth, bluetooth của laptop...) và tiến hành pair chủ
động mà không cần thiết lập gì từ máy tính hoặc smartphone.
Tập lệnh AT
AT: Lệnh test, nó sẽ trả về OK nếu module đã hoạt động ở Command Mode
AT+VERSION? :trả về firmware hiện tại của module
AT+UART=9600,0,0 ( thiết lập baudrate 9600,1 bit stop, no parity)
Các lệnh ở chế độ Master:
AT+RMAAD : ngắt kết nối với các thiết bị đã ghép
AT+ROLE=1 : đặt là module ở master
AT+RESET: reset lại thiết bị
AT+CMODE=0: Cho phép kết nối với bất kì địa chỉ nào
AT+INQM=0,5,5: Dừng tìm kiếm thiết bị khi đã tìm đƣợc 5 thiết bị hoặc sau 5s
AT+PSWD=1234 Set Pin cho thiết bị
AT+INQ: Bắt đầu tìm kiếm thiết bị để ghép nối
Sau lệnh này một loạt các thiết bị tìm thấy đƣợc hiện thị. Định ra kết quả sau lệnh này
nhƣ sau:
INQ:address,type,signal
Phần địa chỉ (address) sẽ có định dạng nhƣ sau: 0123:4:567890. Để sử dụng địa chỉ
này trong các lệnh tiếp theo ta phải thay dấu “:” thành “,” 0123:4:567890 ->
0123,4,5678.
AT+PAIR=, : Đặt timeout(s) khi kết nối với 1 địa chỉ slave.
AT+LINK= Kết nối với slave.
Các lệnh ở chế độ Slave:
AT+ORGL: Reset lại cài đặt mặc định
AT+RMAAD: Xóa mọi thiết bị đã ghép nối
AT+ROLE=0: Đặt là chế độ SLAVE
AT+ADDR: Hiển thị địa chỉ của SLAVE
2.3.3 ULN 2803
Gồm 8 cặp transistor mắc kiểu darlington, có E chung.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
17
Hình 9: Sơ đồ chân của ULN2803.
Hình 10: Sơ đồ mắc darlington vào ra của ULN2803.
2.3.4 Relay 5 chân
Rơ-le là một công tắc (khóa K). Nhƣng khác với công tắc ở một chỗ cơ bản, rơ-le
đƣợc kích hoạt bằng điện thay vì dùng tay ngƣời.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
18
Hình 11: Nguyên lý relay 5 chân
2.4 Nguyên lý và tác dụng linh kiện
Mạch hoạt động dựa trên nguyến lý truyền thông nối tiếp không đồng bộ của
VĐK ATmega 8 thông qua module Bluetooth HC05. Khi nhận đƣợc tín hiệu điều
khiển, VĐK tiến hành thay đổi trạng thái của của đầu ra PC5 đến PC1 qua IC ULN
2803 để điều khiển relay ( khóa K) để bật tắt thiết bị điện.
Module bluetooth HC05 dùng để thiết lập kết nối Serial giữa 2 thiết bị bằng
sóng bluetooth. Điểm đặc biệt của module bluetooth HC-05 là module có thể hoạt
động đƣợc ở 2 chế độ: MASTER hoặc SLAVE.
Ở chê độ SLAVE: bạn cần thiết lập kết nối từ smartphone, laptop, usb bluetooth
để dò tìm module sau đó pair với mã PIN là 1234. Sau khi pair thành công, bạn đã có 1
cổng serial từ xa hoạt động ở baud rate 9600.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
19
Ở chế độ MASTER: module sẽ tự động dò tìm thiết bị bluetooth khác (1
module bluetooth HC-06, usb bluetooth, bluetooth của laptop...) và tiến hành pair chủ
động mà không cần thiết lập gì từ máy tính hoặc smartphone.
Nguồn cung cấp cho module bluetooth là nguồn từ 3.6V đến 6V. Ngoài ra
module tƣơng thích với các vi điều khiển 5V mà không cần chuyển đổi mức giao tiếp
5V về 3.3V.
Là linh kiện trung gian có chức năng nâng dòng giúp vi điều khiển điều khiển
Relay,thiết bị điện
ULN 2803
ULN 2803 hoạt động theo nguyên tắc mạch Darlington :
Gồm 2 transistor mắc nối tiếp với nhau, cực E của transistor 1 đƣợc nối vào cực
B của Transistor 2. Lợi ích của việc ghép nối này là gia tăng hệ số khuyếch đại của
mạch.
Hình 12: Nguyên lý ULN 2803.
Dòng Ie của transistor thứ nhất đƣợc đƣa vào làm dòng Ib của transistor thứ
Nhờ vậy, dòng điện thay vì đƣợc khuếch đại lên β lần thì bây giờ đƣợc khuếch đại β1
rồi lại đƣợc khuếch đại β2 lần. Nhƣ vậy hai transistor ghép Darlington sẽ tƣơng tự nhƣ
1 trans duy nhất có:
Hệ số khuếch đại dòng điện gần bằng tích 2 hệ số của 2 con thành phần.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
20
Tổng trở vào lớn.
Tổng trở ra nhỏ.
Điện áp phân cực đầu vào tăng gần gấp đôi.
*Lƣu ý trong mạch : Điện áp đầu vào IC ở mức cao sẽ cho điện áp đầu ra ở mức thấp
và ngƣợc lại
Tụ gốm -tụ hóa
Sử dụng trong khối cấp nguồn để lọc phẳng tín hiệu
Điện trở
điện trở 10K nối chân reset của vi điều khiển với nguồn với chức năng bảo vệ
Điện trở 330ohmcó chức năng bảo vệ LED
Relay
Relay là một công tắc (Khóa K) dùng đóng ngắt điện cơ đơn giản, kích hoạt
bằng điện thay tay ngƣời . Trong mạch ta sử dụng relay với mục đích đóng ngắt các
thiết bị điện theo yêu cầu.
Điện áp điều khiển: 5V
Dòng điện cực đại: 10A
Thời gian tác động: 10ms
Thời gian nhả hãm: 5ms
Nhiệt độ hoạt động: -45oC ~ 75oC
Nó gồm 2 phần chính là cuộn hút và các tiếp điểm. Cấu tạo của relay đƣợc mô tả trong
hình.
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
21
Chƣơng 3: CHƢƠNG TRÌNH VÀ THIẾT KẾ MẠCH IN
3.1 Viết chƣơng trình trên trình biên dịch AVR Studio
Chƣơng trình cho vi điều khiển đƣợc viết bằng ngôn ngữ C thông qua trình biên
dịch AVR Studio 4.
Hình 13 : Giao diện làm việc AVR Studio 4.
Code chƣơng trình.
#include
#include
#include
#define F_CPU 8000000UL
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
22
#define FOSC 8000000UL
#define BAUD 9600
#define MYUBRR ( FOSC + BAUD * 8UL ) / (16UL * BAUD) -1
#define LED_1 (1<<PC5)
#define LED_2 (1<<PC4)
#define LED_3 (1<<PC3)
#define LED_4 (1<<PC2)
#define LED_5 (1<<PC1)
#define LED1_OFF PORTC &= ~LED_1
#define LED1_ON PORTC |= LED_1
#define LED2_OFF PORTC &= ~LED_2
#define LED2_ON PORTC |= LED_2
#define LED3_OFF PORTC &= ~LED_3
#define LED3_ON PORTC |= LED_3
#define LED4_OFF PORTC &= ~LED_4
#define LED4_ON PORTC |= LED_4
#define LED5_OFF PORTC &= ~LED_5
#define LED5_ON PORTC |= LED_5
static char bludata;
void USART_Init( unsigned int ubrr)
{
UBRRH = (unsigned char)(ubrr>>8);
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ SỞ - D3D 2016
23
UBRRL = (unsigned char)ubrr;
UCSRB = (1<<RXEN)|(1<<TXEN)|(1<<RXC);
UCSRC = (1<<URSEL)|(1<<USBS)|(1<<UCSZ0);
}
void USART_Transmit( unsigned char data )
{
while ( !( UCSRA & (1<<UDRE)) );
UDR = data;
}
unsigned cha