Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế, NHNo & PTNT Việt Nam cũng
từng bước hoàn thiện về mọi mặt để nâng cao vị thế của mình trong hệ thống
Ngân hàng thương mại. NHNo & PTNT là một Ngân hàng lớn nhất trong hệ
thống Ngân hàng thương mại Nhà nước, là đơn vị anh hùng lao động trong
thời kỳ đổi mới với mạng lưới rộng lớn, có hơn 2.300 chi nhánh, đóng khắp
trên các huyện, thị, thành phố trong cả nước. Là một Ngân hàng hiện đại, thực
hiện kinh doanh đa năng theo thông lệ quốc tế, trong đó kinh doanh tín dụng
chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại, nó
mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. Tuy bản thân hoạt động tín dụng
chứa đựng nhiều rủi ro lớn, nhất là trong hoạt động tín dụng nông nghiệp,
nông thôn khi mà trình độ dân trí chưa cao, SX nông nghiệp còn phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên. Hoạt động Ngân hàng ngày càng đa dạng về sản
phẩm và phong phú về nghiệp vụ. Nâng cao chất lượng sản phẩm không chỉ
đòi hỏi khách quan của nền kinh tế thị trường mà nó còn là cơ sở quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng trong thời kì hội nhập với
kinh tế quốc tế.
Ngân hàng NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc là một chi nhánh hạch toán
phụ thuộc NHNo & PTNT Nghệ An (là đơn vị thành viên của NHNo &
PTNT Việt Nam) với 4 phòng giao dịch và một hội sở, có trụ sở chính đóng
tại xóm 22, xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc hoạt động rải đều trong toàn
huyện. Hoạt động tín d ụng Ngân hàng đã góp phần phát triển kinh tế địa
phương, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn theo chủ
trương của Đảng và Nhà nước đã tạo công ăn việc làm và nâng cao thu nhập
cho người nông dân, góp phần ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn huyện nhất là 1 huyện có 2/3 dân số theo đạo Thiên chúa giáo.
Từ những vấn đề trên và qua thực tiễn được thực tập với cương vị là một
cán bộ tín dụng, tôi thấy công tác cho vay hộ sản xuất ở NHNo & PTNT
huyện Nghi Lộc hiện nay thì vấn đề hết sức cấp thiết phải quan tâm là: Mở
rộng tín dụng, nhưng phải kiểm soát được chất lượng tín dụng vì chất lượng
tín dụng là vấn đề sống còn của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc. Mở rộng tín
dụng cả về chất lượng và qui mô đầu tư để đáp ứng nhu cầu vốn cho chương
trình phát triển kinh tế huyện nhà. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: ‘‘Nâng
cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng NHNo & PTNT huyện
Nghi Lộc’’ để làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
46 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3021 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng ngân hàng nông nghiệp vf phát triển nông thông huyện Nghi Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-1-
BÁO CÁO THỰC TẬP
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
ĐỀ TÀI : ‘‘Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
Ngân hàng NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc’’
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-2-
Mục lục
Bảng ký hiệu chữ viết tắt
Danh mục Bảng Biểu sơ đồ
Lời nói đầu ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 2
Nội dung ................................................................................................... 3
Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT Huyện Nghi Lộc ........................... 3
1.1. Vài nét về NHNo & PTNT Nghi Lộc ................................................. 3
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của NHNo & PTNT huyện Nghi
Lộc ............................................................................................................ 3
1.1.2. Chức năng của NHNo & PTNT Nghi Lộc ....................................... 3
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức của NHNo và PTNT huyện Nghi
Lộc ............................................................................................................ 4
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của NHNo & PTNT Nghi Lộc ......................... 4
1.2.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc ..... 5
1.2.3 Chức năng nhiệm vụ ......................................................................... 6
1.2.4. Đặc điểm khách hàng của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc ............ 7
1.3. Khái quát hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Nghi Lộc ......... 7
1.3.1. Hoạt động huy động vốn.................................................................. 7
1.3.2. Hoạt động cho vay ........................................................................... 9
Cơ cấu cho vay phân theo thời gian tại NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc .. 10
Phần 2: nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT Nghi
Lộc ............................................................................................................ 12
2.1. Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo &
PTNT huyện Nghi Lộc .............................................................................. 12
2.1.1 Các chỉ tiêu định tính ..................................................................... 12
2.1.2 Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 13
2.1.2.1 Tình hình doanh số cho vay tại NHNo & PTNT Huyện Nghi Lộc
trong giai đoạn 2009- 2011 ........................................................................ 13
Doanh số cho vay hộ sản xuất ................................................................... 13
a) Doanh số cho vay theo thời gian............................................................ 13
b) Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ............................................ 14
2.1.2.2. Doanh số thu nợ ............................................................................ 15
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-3-
Doanh số thu nợ hộ sản xuất...................................................................... 16
a) Doanh số thu nợ theo thời gian .............................................................. 16
b) Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế............................................... 16
2.1.2.3. Dư nợ cho vay đối hộ sản xuất ...................................................... 17
a) Dư nợ phân theo thời gian ..................................................................... 17
b) Dư nợ phân theo thành phần kinh tế ...................................................... 18
2.1.2.4. Dư nợ bình quân hộ sản xuất ........................................................ 18
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất ........................................ 19
2.2.1. Dư nợ quá hạn hộ sản xuất .............................................................. 19
2.2.2. Vòng quay vốn tín dụng tại NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc ......... 22
2.3. Đánh giá chung về thực trạng và chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại
NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc ............................................................... 23
2.3.1. Những thành tựu đạt được ............................................................... 23
Nguyên nhân ............................................................................................ 24
2. 3.2. Hạn chế ......................................................................................... 25
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................. 26
a. Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 26
b. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 26
2.4. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng nâng cao chất lượng
tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT Nghi Lộc .................................... 28
2.4.1. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất ........................ 28
2.4.1.1. Cho vay tập trung có trọng điểm ................................................... 28
2.4.1.2. Phát triển cho vay hộ sản xuất thông qua tổ vay vốn ..................... 28
2.4.1.3. Tăng cường công tác đào tạo và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
.................................................................................................................. 30
2.4.1.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng................... 30
2.4.1.5. Thực hiện công tác thu nợ có hiệu quả, ngăn ngừa nợ quá hạn tiềm ẩn
và nợ quá hạn mới phát sinh ...................................................................... 31
2.4.1.6. Ngân hàng chủ động tìm các dự án và tư vấn cho khách hàng ...... 32
2.4.1.7. Ngân hàng đưa ra các sản phẩm khuyến khích .............................. 33
2.4.1.8. Duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng vay vốn: .................. 34
2.4.1.9. Thiết lập cẩm nang rủi ro tín dụng: ............................................... 34
2.4.2. Giải pháp bổ trợ: .............................................................................. 34
2.4.2.1. Giải pháp về huy động vốn: .......................................................... 34
2.4.2.2. Nâng cao trình độ công nghệ ngân hàng ....................................... 36
2.4.2.3. Cho vay gắn liền với sử dụng các dịch vụ, tiện ích của ngân
hàng (dịch vụ tài khoản thanh toán, phát hành thẻ tín dụng và dịch vụ
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-4-
ngân hàng điện tử) ..................................................................................... 36
2.5. Một số kiến nghị: ................................................................................ 36
2.5.1. Kiến nghị với Nhà nước và Chính phủ............................................. 36
2.5.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương ............................................ 37
2.5.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................... 38
2.5.4. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam......................................... 38
KếT LUậN ................................................................................................ 39
Danh mục tài liệu tham khảo ..................................................................... 40
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-5-
Bảng ký hiệu chữ viết tắt
NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
HSX Hộ sản xuất
CNH - HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
NH Ngân hàng
KHKT Khoa học kỹ thuật
NQ Nghị quyết.
HĐBT Hội đồng bộ trưởng
UBND Uỷ ban nhân dân
NHTM Ngân hàng thương mại
CBCNV Cán bộ công nhân viên
NQH Nợ quá hạn
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-6-
Danh mục Bảng Biểu sơ đồ
Danh mục bảng Biểu
- Biểu 1.1: Cơ cấu huy động vốn của NHNo & PTNT Nghi Lộc
- Biểu 1.2: Tình hình sử dụng vốn qua các năm 2009 đến 2011 như sau
- Biểu 2.1: Doanh số cho vay theo thời gian
- Biểu 2.2: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
- Biểu 2.3: Doanh số thu nợ theo thời gian
- Biểu 2.4: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế
- Biểu 2.5: Tình hình dư nợ theo thời gian
- Biểu 2.6: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế
- Biểu 2.7: Dư nợ bình quân hộ sản xuất
- Biểu 2.8: Nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất
- Biểu 2.9: Dư nợ quá hạn theo nguyên nhân
- Biểu 2.10: Dư nợ quá hạn theo cơ cấu
- Biểu 2.11: Tỷ lệ nợ xấu
- Biểu 2.12: Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2009 - 2011
Danh mục sơ đồ
- Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-7-
Lời nói đầu:
1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế, NHNo & PTNT Việt Nam cũng
từng bước hoàn thiện về mọi mặt để nâng cao vị thế của mình trong hệ thống
Ngân hàng thương mại. NHNo & PTNT là một Ngân hàng lớn nhất trong hệ
thống Ngân hàng thương mại Nhà nước, là đơn vị anh hùng lao động trong
thời kỳ đổi mới với mạng lưới rộng lớn, có hơn 2.300 chi nhánh, đóng khắp
trên các huyện, thị, thành phố trong cả nước. Là một Ngân hàng hiện đại, thực
hiện kinh doanh đa năng theo thông lệ quốc tế, trong đó kinh doanh tín dụng
chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại, nó
mang lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng. Tuy bản thân hoạt động tín dụng
chứa đựng nhiều rủi ro lớn, nhất là trong hoạt động tín dụng nông nghiệp,
nông thôn khi mà trình độ dân trí chưa cao, SX nông nghiệp còn phụ thuộc
nhiều vào điều kiện tự nhiên. Hoạt động Ngân hàng ngày càng đa dạng về sản
phẩm và phong phú về nghiệp vụ. Nâng cao chất lượng sản phẩm không chỉ
đòi hỏi khách quan của nền kinh tế thị trường mà nó còn là cơ sở quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng trong thời kì hội nhập với
kinh tế quốc tế.
Ngân hàng NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc là một chi nhánh hạch toán
phụ thuộc NHNo & PTNT Nghệ An (là đơn vị thành viên của NHNo &
PTNT Việt Nam) với 4 phòng giao dịch và một hội sở, có trụ sở chính đóng
tại xóm 22, xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc hoạt động rải đều trong toàn
huyện. Hoạt động tín dụng Ngân hàng đã góp phần phát triển kinh tế địa
phương, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn theo chủ
trương của Đảng và Nhà nước đã tạo công ăn việc làm và nâng cao thu nhập
cho người nông dân, góp phần ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa
bàn huyện nhất là 1 huyện có 2/3 dân số theo đạo Thiên chúa giáo.
Từ những vấn đề trên và qua thực tiễn được thực tập với cương vị là một
cán bộ tín dụng, tôi thấy công tác cho vay hộ sản xuất ở NHNo & PTNT
huyện Nghi Lộc hiện nay thì vấn đề hết sức cấp thiết phải quan tâm là: Mở
rộng tín dụng, nhưng phải kiểm soát được chất lượng tín dụng vì chất lượng
tín dụng là vấn đề sống còn của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc. Mở rộng tín
dụng cả về chất lượng và qui mô đầu tư để đáp ứng nhu cầu vốn cho chương
trình phát triển kinh tế huyện nhà. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: ‘‘Nâng
cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại Ngân hàng NHNo & PTNT huyện
Nghi Lộc’’ để làm đề tài cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-8-
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận về hộ sản xuất và vai trò của tín
dụng Ngân hàng đối với việc phát triển kinh tế hộ sản xuất. Qua đó thấy được
tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay hộ sản xuất.
Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo &
PTNT huyện Nghi Lộc để từ đó tìm ra những mặt còn tồn tại, hạn chế trên cơ
sở đó có những giải pháp đúng, đề xuất kiến nghị với lãnh đạo để tháo gỡ khó
khăn và nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng đối với cho vay hộ sản xuất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Tín dụng hộ sản xuất mang tính đa dạng và phức tạp do vậy đề tài chỉ tập
trung nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, cụ thể trong hoạt động cho vay hộ
sản xuất tại NHNo &PTNT huyện Nghi Lộc trong 3 năm 2009 – 2010 - 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Báo cáo nghiên cứu đã vận dụng kết hợp với cơ sở lý thuyết để làm rõ
vấn đề cần nghiên cứu. Cụ thể:
- Thu thập số liệu các báo cáo và tài liệu liên quan của ngân hàng nông nghiệp
Nghi Lộc.
- Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu và đánh giá
số liệu về số tuyệt đối và số tương đối. Từ đó đưa ra nhận xét về hoạt động tín
dụng và chất lượng tín dụng của NHNo & PTNT Nghi Lộc.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài báo cáo gồm có 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc.
Phần 2: Nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại NHNo & PTNT
huyện Nghi Lộc.
Nội dung
Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT Huyện Nghi Lộc
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-9-
1.1. Vài nét về NHNo & PTNT Nghi Lộc:
1.1.1 Quá trình hình thành, phát triển của NHNo & PTNT huyện
Nghi Lộc
Thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước của đảng ta trong
giai đoạn mới, ngày 26/03/1988 chủ tịch hội đồng Bộ trưởng (nay là thủ
tướng Chính phủ) đã ra quyết định số 53/HĐBT thành lập Ngân hàng nông
nghiệp Việt Nam (nay là NHNo & PTNT Việt Nam). Cơ cấu gồm có: Trụ sở
chính (trung tâm điều hành), sở giao dịch, văn phòng đại diện các trung tâm,
các công ty trực thuộc, NH liên doanh và các chi nhánh cấp 1. NHNo &
PTNT Nghệ An (đơn vị thành viên) chịu sự quản lý trực tiếp của NHNo &
PTNT Nghệ An.
NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc với mạng lưới hoạt động hiện nay
gồm: 1 Hội sở chính đóng tại xóm 22, xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc làm
nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ, dịch vụ NH và chỉ đạo 4 phòng giao dịch.
Từ khi ra đời đến nay, mặc dù gặp nhiều khó khăn, song được sự quan
tâm chỉ đạo của NHNo & PTNT tỉnh Nghệ An, của huyện ủy, HĐND, UBND
huyện, cùng với sự quyết tâm cao của toàn thể CBCNV, NHNo huyện Nghi
Lộc đã vượt qua khó khăn, thách thức và không ngừng đưa hoạt động của
ngân hàng ngày càng phát triển bền vững, góp phần đáng kể vào sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội huyện nhà. Cơ chế mới tạo điều kiện cho NHNo
Nghi Lộc quy hoạch lại mô hình tổ chức và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, sử
dụng đúng năng lực, khai thác được các tiềm năng lợi thế để phát triển. Tình
hình huy động vốn và cho vay như sau: Nếu như năm 1988 nguồn vốn tự huy
động là 481 triệu đồng và dư nợ 152 triệu đồng thì đến 31/12/2011 nguồn vốn
tự huy động đó lên tới 571.356 triệu đồng và dư nợ là 396.459 triệu đồng.
Nên kết quả hàng năm từ năm 2002 đến nay được thống đốc tặng bằng khen,
năm 2006 được thủ tướng chính phủ tặng bằng khen là đơn vị văn hóa, chi bộ
và các đoàn thể đều đạt trong sạch vững mạnh liên tục từ năm 2002 đến nay.
1.1.2. Chức năng của NHNo & PTNT Nghi Lộc
NHNo & PTNT Nghi Lộc thực hiện chức năng kinh doanh đa năng,
chủ yếu kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng đối với khách
hàng trong nước, đầu tư cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện
cho vay ủy thác đầu tư của Chính Phủ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp phụ thuộc lớn vào thiên
nhiên do vậy hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc cũng
gặp nhiều khó khăn. Chính vì vậy NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc đó kiên
quyết tập trung chỉ đạo hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường nhằm
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-10-
nâng cao khả năng cạnh tranh, bám sát chương trình của kinh tế của tỉnh, của
huyện với định hướng
- Tăng trưởng huy động vốn tại địa phương tối thiểu đạt 25%.
- Tăng trưởng dư nợ hàng năm đạt 22 – 25% năm
- Có mạng lưới hoạt động rộng khắp, các tụ điểm kinh tế trong huyện
tăng cường củng cố để hoạt động ngày càng có chất lượng và hiệu quả cao để
tăng khả năng cạnh tranh, thích ứng với hội nhập kinh tế.
- Tăng cường đào tạo và đào tạo lại đội ngũ nhân viên để đảm bảo có
một đội ngũ cán bộ giái chuyên môn, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có
phẩm chất đạo đức cách mạng và đạo đức nghề nghiệp, để nâng cao thương
hiệu tạo uy tín với khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh đưa hoạt động kinh
doanh ngày càng phát triển.
- Thương hiệu đổi mới trang thiết bị và cơ sở vật chất, tạo ra công cụ
điều hành hiện đại để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh.
- Đảm bảo doanh thu và có lời, hoàn thành các nghĩa vụ giao nộp cho
NSNN, cho cấp trên, đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động năm sau
cao hơn năm trước. Đảm bảo hoạt động của NHNo & PTNT huyện Nghi Lộc phát
triển toàn diện...
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức của NHNo và PTNT
huyện Nghi Lộc
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của NHNo & PTNT Nghi Lộc
NHNo & PTNT Nghi Lộc trực thuộc NHNo & PTNT Nghệ An nằm
trong hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam, là một bộ phận của hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam, thực hiện hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh liên quan với mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu
kinh tế của nhà nước.
NHNo & PTNT Nghi Lộc phục vụ cho các đối tượng chủ yếu là các
hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; các doanh nghiệp; các cá
nhân, tổ chức khác đóng trên địa bàn Nghi Lộc.
Các sản phẩm dịch vụ của NHNo & PTNT Nghi Lộc rất phong phú
đáp ứng đủ các nhu cầu đa dạng của khách hàng như: Các dịch vụ tiền gửi,
tiết kiệm, phát hành trái phiếu, cho vay, bảo lãnh... với nhiều hình thức và
thời hạn khác nhau; các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước, kinh doanh
ngoại tệ, đầu tư, dịch vụ chuyển tiền, bảo hiểm và nhiều sản phẩm dịch vụ
khác.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng của NHNo & PTNT huyện Nghi
Lộc:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp GVHD: Th.s NguyÔn ThÞ Thu Cóc
SVTH: §inh Thanh B×nh M· sè sinh viªn: 0854027426
-11-
Sơ Đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức:
Ban giám đốc gồm: một Giám đốc và một phó giám đốc. Giám đốc là
người trực tiếp ra quyết định kinh doanh, kí các văn bản và các hợp đồng liên
quan đến hoạt động của toàn đơn vị. Giám đốc uỷ quyền cho phó giám đốc kí
duyệt một số báo cáo, phê duyệt cho vay và kí các chứng từ liên quan đến
hoạt động của đơn vị trong phạm vi uỷ quyền và phân công.
Các phòng ban có mối liện hệ phối hợp chặt chẽ với nhau để hoàn thành
nhiệm vụ tham mưu theo chức năng của từng phòng ban đã quy định. Trưởng
phòng chịu trách nhiệm chung trong phạm vi hoạt động của phòng mình, các
phòng ban trực tiếp làm nhiệm vụ tác nghiệp kinh doanh đồng thời thực hiện
chức năng quản lý điều hành chỉ đạo nghiệp vụ và tham mưu cho ban giám
đốc về hoạt động kinh doanh của ngân hàng do phòng mình phụ trách cho ban
Giám đốc. Tại hội sở NHNo huyện có 3 phòng ban: Phòng Tín dụng, phòng
kế toán Ngân quỹ, phòng hành chính nhân sự. Ngoài ra còn có 4 phòng giao
dịch đóng tại một xã và thị trấn nơi trung tâm kinh tế văn hoá của 1 vùng
trong huyện gồm: phòng giao dịch Lâm Mỹ, phòng giao dịch Quán Hành,
PHÒNG
TÍN
DỤNG
PHÒNG
KẾ TOÁN,
NGÂN QUỸ
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
CÁC PHÒNG