Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, theo tổng cục thống
kê năm 2014 giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 617,5 nghìn tỷ đồng, tăng 2,9% so với
năm 2013. Nền nông nghiệp của Việt Nam chủ yếu sử dụng các công cụ canh tác thô
sơ, chưa ứng dụng được nhiều máy móc và công nghệ thông tin vào sản xuất nông
nghiệp vì vậy hiệu quả sản xuất nông nghiệp vẫn chưa cao.
Chất lượng sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam cũng chưa được đánh giá cao vì
đa số người dân sản xuất đơn lẻ, tự phát nên các cơ quan chức năng khó có thể kiểm
soát được quy trình sản xuất dẫn đến chất lượng sản phẩm nông nghiệp không đồng
đều. Ngoài ra, vì lợi nhuận trước mắt mà những hộ nông dân sản xuất nhỏ lẻ tự ý sử
dụng nhiều loại phân bón hóa học cũng như thuốc trừ sâu làm cho sản phẩm nông
nghiệp có nguy cơ gây hại cho người sử dụng.
Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp số 2 Quảng Thọ, xã Quảng Thọ, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế (HTX Quảng Thọ) là đơn vị dẫn đầu toàn tỉnh về diện tích
trồng rau má với hơn 40ha. Nhờ áp dụng mô hình sản xuất rau an toàn theo hướng
VietGap, thói quen canh tác của người dân dần thay đổi và sản phẩm rau má an toàn
đã đáp ứng được tiêu chuẩn rau sạch. Để có những sản phẩm đạt chất lượng và đạt
được hiệu quả kinh doanh thì ngoài thói quen canh tác, áp dụng khoa học công nghệ
thì phải cần có nguồn cung cấp những nguyên liệu ban đầu cho việc sản xuất đạt chất
lượng cũng như có hệ thống kênh phân phối tốt để đưa sản phẩm đến với người tiêu
dùng một cách có hiệu quả nên việc có một chuỗi cung ứng tốt sẽ góp phần rất lớn đến
hiệu quả kinh doanh của HTX Quảng Thọ.
Vì vậy, từ những lý do trên tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Nghiên cứu chuỗi
cung ứng rau má tươi Quảng Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng các tác nhân trong chuỗi cung rau má
tươi Quảng Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi cung.
74 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 2580 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu chuỗi cung ứng rau má tươi Quảng Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Nguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................ I
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................II
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ III
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Kết cấu đề tài............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu ...............................................................................5
1.1 Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................5
1.1.1 Nguồn gốc chuỗi cung ứng..............................................................................5
1.1.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng..................................................................................5
1.1.3 Khái niệm chuỗi cung ứng...............................................................................6
1.1.4 Chuỗi giá trị và chuỗi cung ứng ......................................................................8
1.1.5 Mục tiêu của chuỗi cung ứng.........................................................................13
1.1.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng...............................................14
1.1.7 Thành phần, đối tượng của chuỗi cung ứng ..................................................16
1.1.8 Các khái niệm liên quan đến kết quả kinh doanh ..........................................18
1.2 Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................18
1.2.1 Giới thiệu chung về cây rau má .....................................................................18
1.3 Bình luận các nghiên cứu liên quan .....................................................................20
Chương 2: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các tác nhân trong chuỗi cung ứng rau
má tươi Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.............................21
2.1 Giới thiệu về HTX Quảng Thọ ............................................................................21
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................21
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của HTX .....................................................................21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của HTX Quảng Thọ ............................................................22
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Nguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh và quy mô của Hợp tác xã nông nghiệp
Quảng Thọ II...........................................................................................................23
2.1.5 Tiến trình phát triển sản phẩm rau má của HTX NN Quảng Thọ II .............26
2.2 Nghiên cứu chuỗi cung ứng rau má tươi Quảng Thọ ..........................................28
2.2.1 Những thông tin chung về đối tượng điều tra................................................28
2.2.1.1 Hộ dân trồng rau má................................................................................28
2.2.1.2 Hộ thu gom..............................................................................................30
2.2.1.3 Người phân phối rau má ở các tỉnh khác ................................................31
2.2.1.4 Bán buôn, bán lẻ ở chợ Bãi Dâu..............................................................32
2.2.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng rau má tươi Quảng Thọ .........................................33
2.2.2.1 Cấu trúc chuỗi cung ứng rau má tươi xã Quảng Thọ đến người tiêu dùng
ngoại tỉnh thông qua HTX (chuỗi 1) ...................................................................35
2.2.2.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng rau má tươi xã Quảng Thọ đến người tiêu dùng
ngoại tỉnh thông qua hộ thu gom (chuỗi 2) .........................................................36
2.2.2.3 Cấu trúc chuỗi cung ứng rau má tươi xã Quảng Thọ đến người tiêu dùng
nội tỉnh (chuỗi 3, 4, 5 và 6) .................................................................................37
2.2.3 Mối quan hệ qua lại giữa các tác nhân tham gia và chuỗi cung ứng rau má
tươi Quảng Thọ.......................................................................................................38
2.2.3.1 Mối quan hệ qua lại giữa hộ nông dân trồng rau má và HTX ................39
2.2.3.2 Mối quan hệ qua lại giữa hộ nông dân trồng rau má và hộ thu gom ......40
2.2.3.3 Mối quan hệ giữa HTX và những người phân phối ngoại tỉnh...............41
2.2.3.4 Mối quan hệ giữa hộ thu gom và những người phân phối ngoại tỉnh.....42
2.2.3.5 Mối quan hệ giữa hộ thu gom và bán buôn, bán lẻ ở chợ Bãi Dâu.........42
2.2.4 Chi phí và thu nhập của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng rau má
tươi Quảng Thọ.......................................................................................................43
2.2.4.1 Chi phí và thu nhập của hộ dân trồng rau má .........................................43
2.2.4.2 Chi phí và thu nhập của HTX..................................................................46
2.2.4.3 Chi phí và thu nhập của hộ thu gom........................................................47
2.2.4.4 Chi phí và thu nhập của người bán buôn.................................................48
2.2.4.5 Chi phí và thu nhập của người bán lẻ......................................................49
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Nguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
2.2.5 Vị thế tài chính của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng rau má tươi
Quảng Thọ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế........................................................50
2.2.5.1 Vị thế tài chính của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng rau má
tươi Quảng Thọ thông qua HTX đến người tiêu dùng ngoại tỉnh (Chuỗi 1) ......50
2.2.5.2 Vị thế tài chính của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng rau má
tươi Quảng Thọ thông qua hộ thu gom đến người tiêu dùng ngoại tỉnh (Chuỗi 2)
.............................................................................................................................51
2.2.5.3 Vị thế tài chính của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng chính rau
má Quảng Thọ ở tỉnh Thừa Thiên Huế (chuỗi 3)................................................52
2.2.5.4 Vị thế tài chính của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng phụ rau
má Quảng Thọ ở tỉnh Thừa Thiên Huế (chuỗi 4)................................................54
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng rau má tươi
Quảng Thọ....................................................................................................................56
3.1 Những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với chuỗi cung ứng rau
má tươi Quảng Thọ ....................................................................................................56
3.1.1 Điểm mạnh.....................................................................................................56
3.1.2 Điểm yếu........................................................................................................56
3.1.3 Cơ hội ............................................................................................................57
3.1.4 Thách thức .....................................................................................................58
3.2 Định hướng cho rau má Quảng Thọ trong thời gian tới của HTX.......................58
3.3 Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng rau má tươi Quảng Thọ............................59
3.3.1 Nhóm giải pháp về sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm....................59
3.3.2 Nhóm giải pháp về thị trường........................................................................61
3.3.3 Nhóm giải pháp tăng cường mối liên kết giữa các thành viên trong chuỗi...62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................63
1. Kết luận ..................................................................................................................63
2. Kiến nghị ................................................................................................................64
2.1 Đối với các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng rau má Quảng Thọ..............64
2.1.1 Đối với HTX..................................................................................................64
2.1.2 Đối với hộ dân trồng rau má..........................................................................64
2.1.3 Đối với hộ thu gom........................................................................................64
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
Nguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
2.1.4 Đối với người phân phối ngoại tỉnh...............................................................65
2.2 Đối với các cấp chính quyền địa phương.............................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................66
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
INguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVTV - Bảo vệ thực vật
CB - Cán bộ
CP - Chi phí
CPGT - Chi phí gia tăng
ĐH - Đại học
ESCAP - Economic and Social Commission for Asia and the
Pacific: Ủy ban kinh tế và xã hội châu Á Thái Bình
Dương
HTX Quảng Thọ - HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP QUẢNG THỌ II
Kg - Kilogam
NN - Nông nghiệp
NXB - Nhà xuất bản
PGĐ - Phó giám đốc
PTNT - Phát triển nông thôn
SWOT - Là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng
Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Nguy cơ)
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
TP - Thành phố
UBND - Ủy ban nhân dân
VIETGAP - Vietnamese Good Agricultural Practices: Thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
IINguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chuỗi cung ứng điển hình ..............................................................................7
Sơ đồ 1.2: Chuỗi giá trị chung.........................................................................................9
Sơ đồ 1.3: Chuỗi cung ứng tổng quát ............................................................................11
Sơ đồ 1.4: Chuỗi giá trị mở rộng...................................................................................13
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức HTX Quảng Thọ .................................................................22
Sơ đồ 2.2: Cấu trúc chuỗi cung ứng rau má tươi Quảng Thọ .......................................33
Sơ đồ 2.3: Cấu trúc chuỗi cung ứng rau má tươi xã Quảng Thọ đến người tiêu dùng
ngoại tỉnh thông qua HTX.............................................................................................35
Sơ đồ 2.4: Cấu trúc chuỗi cung ứng rau má tươi xã Quảng Thọ đến người tiêu dùng
ngoại tỉnh thông qua hộ thu gom...................................................................................36
Sơ đồ 2.5: Cấu trúc chuỗi cung ứng rau má tươi xã Quảng Thọ đến người tiêu dùng
nội tỉnh thông qua hộ thu gom.......................................................................................37
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
IIINguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Doanh thu và lợi nhuận của HTX Quảng Thọ trong 3 năm .........................26
Bảng 2.2: Thông tin chung về hộ dân trồng rau má ......................................................30
Bảng 2.3: Thông tin chung về hộ thu gom ....................................................................31
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh của hộ dân trồng rau má ...............................................44
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh rau má tươi của HTX....................................................46
Bảng 2.6: Kết quả kinh doanh bình quân của hộ dân thu gom rau má .........................47
Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh rau má tươi của người bán buôn...................................48
Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh rau má tươi của người bán lẻ ........................................49
Bảng 2.9: Chi phí, lợi nhuận biên của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng rau
má tươi Quảng Thọ thông qua HTX đến người tiêu dùng ngoại tỉnh ...........................50
Bảng 2.10: Bảng Chi phí, lợi nhuận biên của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung
ứng rau má tươi Quảng Thọ thông qua hộ thu gom đến người tiêu dùng ngoại tỉnh....52
Bảng 2.11: Chi phí, lợi nhuận biên của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng
chính rau má Quảng Thọ ở tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................53
Bảng 2.12: Chi phí, lợi nhuận biên của các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng phụ
rau má Quảng Thọ ở tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................54
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
1Nguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, theo tổng cục thống
kê năm 2014 giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 617,5 nghìn tỷ đồng, tăng 2,9% so với
năm 2013. Nền nông nghiệp của Việt Nam chủ yếu sử dụng các công cụ canh tác thô
sơ, chưa ứng dụng được nhiều máy móc và công nghệ thông tin vào sản xuất nông
nghiệp vì vậy hiệu quả sản xuất nông nghiệp vẫn chưa cao.
Chất lượng sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam cũng chưa được đánh giá cao vì
đa số người dân sản xuất đơn lẻ, tự phát nên các cơ quan chức năng khó có thể kiểm
soát được quy trình sản xuất dẫn đến chất lượng sản phẩm nông nghiệp không đồng
đều. Ngoài ra, vì lợi nhuận trước mắt mà những hộ nông dân sản xuất nhỏ lẻ tự ý sử
dụng nhiều loại phân bón hóa học cũng như thuốc trừ sâu làm cho sản phẩm nông
nghiệp có nguy cơ gây hại cho người sử dụng.
Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp số 2 Quảng Thọ, xã Quảng Thọ, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế (HTX Quảng Thọ) là đơn vị dẫn đầu toàn tỉnh về diện tích
trồng rau má với hơn 40ha. Nhờ áp dụng mô hình sản xuất rau an toàn theo hướng
VietGap, thói quen canh tác của người dân dần thay đổi và sản phẩm rau má an toàn
đã đáp ứng được tiêu chuẩn rau sạch. Để có những sản phẩm đạt chất lượng và đạt
được hiệu quả kinh doanh thì ngoài thói quen canh tác, áp dụng khoa học công nghệ
thì phải cần có nguồn cung cấp những nguyên liệu ban đầu cho việc sản xuất đạt chất
lượng cũng như có hệ thống kênh phân phối tốt để đưa sản phẩm đến với người tiêu
dùng một cách có hiệu quả nên việc có một chuỗi cung ứng tốt sẽ góp phần rất lớn đến
hiệu quả kinh doanh của HTX Quảng Thọ.
Vì vậy, từ những lý do trên tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Nghiên cứu chuỗi
cung ứng rau má tươi Quảng Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng các tác nhân trong chuỗi cung rau má
tươi Quảng Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi cung.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
2Nguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định cấu trúc chuỗi cung ứng rau má tươi Quảng Thọ.
- Phân tích mối liên kết, doanh thu, chi phí và lợi nhuận của các tác nhân tham
gia vào chuỗi.
- Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức, trên cơ sở đó để
đề xuất các giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng rau má tươi Quảng Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung phân tích các vấn đề kinh tế liên
quan đến các tác nhân tham gia vào chuỗi cung ứng rau má tươi Quảng Thọ: Hộ dân
trồng rau má, hộ dân thu gom rau má, HTX Quảng Thọ, những người phân phối ngoại
tỉnh, những người bán buôn, bán lẻ rau má nội tỉnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tập trung xác định cấu trúc chuỗi cung rau má
tươi Quảng Thọ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, phân tích doanh thu, chi phí, lợi
nhuận cũng như mối quan hệ qua lại của các tác nhân tham gia vào chuỗi từ đó đưa ra
những giải pháp hoàn thiện chuỗi cung.
+ Phạm vi không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng các tài liệu, tổng hợp tình hình sản xuất
kinh doanh của HTX Quảng Thọ qua các năm 2012, 2013 và 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp chọn mẫu
Để tiến hành nghiên cứu chuỗi cung ứng rau má tươi Quảng Thọ, tác giả đã tiến
hành phỏng vấn sâu HTX và có được danh sách 194 hộ dân trồng rau má theo tiêu
chuẩn VietGAP và tác giả đã sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để
chọn ra mẫu để nghiên cứu. Từ 194 hộ dân được phân thành 20 tổ trong danh sách hộ
xã viên tham gia mô hình sản xuất rau má VIETGAP của hợp tác xã Quảng Thọ, tác
giả chọn cỡ mẫu là 20 hộ dân để nghiên cứu vậy bước nhảy k=10. Chọn ngẫu nhiên
một số thứ tự từ 1 đến 10 và tiếp tục thực hiện bước nhảy k=10 trong danh sách đến
khi đủ cỡ mẫu yêu cầu.
TR
ƯỜ
NG
ĐẠ
I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
3Nguyễn Hữu Hà Phương – K45A Thương Mại
Đối với hộ thu gom thì vì không có danh sách cũng như bất kì thông tin gì của hộ
thu gom nên tác giả lựa chọn phương pháp thuân tiện, gặp hộ thu gom ở ngoài đồng thì
đi theo về đến nhà để phỏng vấn và tác giả đã phỏng vấn được 3 hộ thu gom.
Đối với người bán buôn ở các huyện thì tác giả cũng sử dụng phương pháp chọn
mẫu thuận tiện đó là phỏng vấn ngay tại chợ Bãi Dâu. Vì phải di chuyển liên tục trong
chợ nên thời gian để phỏng vấn một người bán buôn thường kéo dài và chỉ phỏng vấn
được 3 người bán buôn từ huyện Phú Lộc, Phú Vang, Nam Đông. Những người bán lẻ
ở TP Huế chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ nên tác giả cũng chỉ phỏng vấn được 2 người.
4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp:
+ Dữ liệu về tình hình hình hoạt động kinh doanh của HTX Quảng Thọ qua 3
năm 2012, 2013 và 2014 để đánh giá sơ lược về tình hình kinh doanh của HTX Quảng
Thọ.
+ Số liệu về số hộ và quy mô các hộ trồng rau má để làm cơ sở cho việc chọn
mẫu để phỏng vấn.
+ Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn VietGAP so sánh đối chiếu thực trạng quy
trình trồng rau má ở HTX Quảng Thọ.
- Dữ liệu sơ cấp:
Thu thập thông tin của các hộ dân trồng rau má và các kênh phân phôi bằng các
phương pháp:
+ Phương pháp quan sát và ghi chép để mô tả rõ về chuỗi cung ứng rau má.
+ Phương pháp phỏng vấn sâu hộ dân trồng rau má, hộ dân thu gom, HTX, bán
buôn và bán lẻ để có thể phát hiện thêm các nguyên nhân của các vấn đề cần cải thiện
trong chuỗi cung ứng cũng như lấy được ý kiến góp phần xây dựng giải pháp.
4.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
+ Phương pháp thống kê mô tả: Số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp được xử lý, tổng
hợp bằng phần mềm Excel để phân tích, so sánh, thống kê mô tả, từ đó đưa ra những ý
kiến phân tích, đánh giá về vấn đề nghiên cứu.
+ Phư